Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500 xã Thiên Lộc

5/5 - (3 bình chọn)

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Số: 5711/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


Hà Nội, ngày19 tháng 11 năm 2025

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500.

 

Địa điểm: xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26/11/2024; Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý Quy hoạch đô thị (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019); số 35/2023/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng; số 145/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn; số 178/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn; số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;

Căn cứ Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về Nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;

Căn cứ Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000;

Căn cứ Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm – thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, tỷ lệ 1/10.000;

Căn cứ Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/7/2022 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 07/6/2024 của UBND Thành phố về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư Xây dựng Khu đô thị mới G19, tại xã Kim Nổ, huyện Đông Anh để thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án;

Căn cứ Quyết định số 5736/QĐ-UBND ngày 01/11/2024 của UBND Thành phố về việc chấp thuận Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Trung Yên là nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới G19 tại xã Kim Nổ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội;

Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 09/6/2025 của UBND Thành phố phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500 tại xã Kim Nổ, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội (nay thuộc xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội);

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc tại Tờ trình số 5534/TTr-QHKT ngày 05/11/2025 và Báo cáo thẩm định số 5535/BC-QHKT-(BSH+HTKT) ngày 05/11/2025,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500 tại xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội do Viện Quy hoạch và Kiến trúc đô thị (Trường Đại học xây dựng Hà Nội) lập với những nội dung chính như sau:

1. Vị trí, giới hạn, quy mô nghiên cứu:
a. Vị trí, ranh giới:
Khu đất nghiên cứu thuộc địa giới hành chính xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội, có:

  • Phía Bắc giáp thôn Đoài và thôn Đông, xã Thiên Lộc;

  • Phía Nam giáp đường Quốc lộ 5 kéo dài (đường Hoàng Sa);

  • Phía Tây trùng chỉ giới đường đó tuyến đường liên khu vực quy hoạch có mặt cắt B=40m;

  • Phía Đông trùng chỉ giới đường đó tuyến đường liên khu vực quy hoạch có mặt cắt B=40m.

b. Quy mô nghiên cứu:

  • Diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch khoảng 261.031m² (26,1ha).

  • Quy mô dân số khoảng 5.332 người.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ quy hoạch:

  • Cụ thể hóa định hướng Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 và Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000 đã được phê duyệt.

  • Xây dựng một khu đô thị mới khang trang, hiện đại; khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực.

  • Xác định chức năng và các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị, đảm bảo phù hợp Quy hoạch phân khu đô thị N4, tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành.

  • Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với tính chất và định hướng phát triển đô thị của khu vực; hài hoà cảnh quan khu vực.

  • Quy hoạch chi tiết được duyệt là cơ sở pháp lý để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây dựng theo quy hoạch được duyệt.

3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Quy hoạch Tổng mặt bằng sử dụng đất:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19 tỷ lệ 1/500 có tổng diện tích khoảng 261.031m², được quy hoạch gồm các chức năng sử dụng đất sau:

  • Đất nhà ở có tổng diện tích khoảng 48.310m² gồm đất nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự, nhà ở chung cư, trong đó:

    • Đất nhà ở liền kề có tổng diện tích đất khoảng 23.947m² gồm 21 lô đất có ký hiệu LK-01 đến LK-21.

    • Đất nhà ở biệt thự có tổng diện tích khoảng 11.891m² gồm 04 lô đất ký hiệu từ BT-01 đến BT-04.

    • Đất nhà ở chung cư (nhà ở xã hội) có tổng diện tích khoảng 12.472m² gồm 03 lô đất ký hiệu NOXH-01, NOXH-02, NOXH-03.

  • Đất trường Mầm non (ký hiệu TMN-01) có diện tích đất khoảng 6.384m².

  • Đất nhà văn hóa (ký hiệu VH-01) có diện tích khoảng 1.057m².

  • Đất cây xanh đơn vị ở có tổng diện tích khoảng 32.602m², gồm 07 lô đất ký hiệu từ CXCC-01 đến CXCC-07.

  • Đất thương mại dịch vụ (ký hiệu TM-01) có diện tích khoảng 5.744m².

  • Đất cây xanh chuyên dụng có tổng diện tích đất 13.169m², gồm 4 lô đất ký hiệu CXCD-01 đến CXCD-04.

  • Đất mặt nước – hồ, mương có tổng diện tích khoảng 36.404m² gồm 05 lô đất ký hiệu từ MN-01 đến MN-05.

  • Đất đường giao thông (ô quy hoạch ký hiệu GT): Tổng diện tích đất 110.538m².

  • Đất bãi đỗ xe có tổng diện tích đất khoảng 6.741m² gồm 02 lô đất ký hiệu P-01, P-02.

  • Đất hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị có tổng diện tích đất khoảng 82m² gồm 02 lô đất ký hiệu HTKT-01, HTKT-02.
    (Số liệu cụ thể tại bản phụ lục kèm theo).

3.2. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:

  • Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị theo hướng hiện đại, đồng bộ, định hướng khu đô thị ”xanh”, có bản sắc văn hóa, hài hòa với cảnh quan chung khu vực. Không gian tổng thể dựa trên các trục cảnh quan, hướng vào tâm là không gian mở, có công trình điểm nhấn và cảnh quan điểm nhấn.

  • Khu vực quy hoạch nằm phía Bắc trục Quốc lộ 5 kéo dài, gần khu vực ga và đường sắt đô thị ở phía Nam; được tổ chức mạng lưới đường nội bộ được thiết kế mở ra phía Nam, kết nối trực tiếp tới đường Hoàng Sa, tạo hành lang tiếp cận thuận lợi tới ga đường sắt đô thị số 4.

  • Quy hoạch hệ thống không gian xanh tạo thành hệ thống không gian mở, liên kết trong toàn khu đô thị. Lấy công viên trung tâm có mặt nước làm hạt nhân mang bản sắc cảnh quan khu vực, bố trí tuyến đường chính vòng quanh có hướng nhìn về công viên và liên kết với không gian nhóm nhà, không gian cây xanh phân bố đều trong khu dân cư tạo không gian giao tiếp cộng đồng, không gian vui chơi cho trẻ em.

  • Các công trình hạ tầng xã hội: Trường mầm non, nhà văn hóa, thương mại dịch vụ được bố trí đảm bảo bán kính phục vụ khu đô thị. Các khu cây xanh được bố trí phân tán nhằm tạo được cảnh quan cũng như điều kiện vi khí hậu tốt cho khu vực. Các khu cây xanh kết hợp bố trí sân thể thao, cảnh quan, không gian vui chơi, nghỉ ngơi, tiện ích cộng đồng tạo môi trường sống chất lượng cao cho người dân đô thị.

  • Quy hoạch hệ thống nhà ở đa dạng loại hình, có sân chơi, bãi đỗ xe, tiện nghỉ dịch vụ nhóm nhà đầy đủ, tạo mối quan hệ xã hội cư dân thân thiện. Bố trí công trình chung cư cao tầng kết hợp dịch vụ ở tầng dưới. Tổ chức nhà ở liên kế theo mạng giao thông ô bàn cờ, khu biệt thự thấp tầng được nghiên cứu thống nhất đồng bộ trong các dãy nhà tạo được sự hài hòa về không gian, phù hợp chiều cao chung với khu vực; tận dụng khoảng không gian trống (khoảng sân trước và sân sau nhà, ban công, sân mái…) bố trí cây xanh tạo diện mạo đô thị hiện đại, tiện nghỉ.

b. Các yêu cầu về tổ chức không gian và bảo vệ cảnh quan:

  • Bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ có tính chất định hướng cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan đô thị. Bố cục mặt bằng, hình dáng các công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế kiến trúc công trình đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao…), khoảng cách, khoảng lùi, hình khối cơ bản theo định hướng quy hoạch và các yêu cầu đã không chế tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý theo quy hoạch được duyệt, Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và quy định pháp luật có liên quan.

  • Trong các lô đất cần đảm bảo về mật độ cây xanh, sân bãi theo quy định và bố trí bãi đỗ xe đảm bảo nhu cầu phục vụ của công trình, bố trí lối ra vào thuận tiện cho từng lô đất.

  • Trong các lô đất chức năng cây xanh có thể bố trí một số công trình như trạm điện, tú cáp điện thoại, điểm thu gom rác…. Vị trí, quy mô, phạm vi bảo vệ cụ thể sẽ được xác định chính xác ở giai đoạn lập dự án đầu tư, tuân thủ Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.

  • Hình thức kiến trúc các công trình hiện đại, phải được nghiên cứu đồng bộ, gắn kết không gian khu vực nghiên cứu và khu vực lân cận; màu sắc công trình, cây xanh sân vườn phù hợp với chức năng sử dụng của từng công trình và hài hoà với cảnh quan khu vực, đồng thời tạo được điểm nhấn về không gian cho khu vực.

c. Thiết kế đô thị:

  • Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:
    Điểm nhấn chính cho dự án là 02 công trình nhà ở cao tầng (nhà ở xã hội) kết hợp với công trình thương mại dịch vụ và cây xanh cảnh quan trên tuyến đường kết nối từ đường Quốc lộ 5 vào dự án; khu vực có vị trí thuận lợi, không gian thoáng đăng, tạo định hướng lối vào trung tâm khu đô thị và khu dân cư hiện có lân cận. Các công trình có khoảng lùi tạo sân trước kết hợp cây xanh vườn hoa, sân thể thao tạo không gian công cộng tập trung.

  • Xác định chiều cao xây dựng công trình:
    Chiều cao xây dựng công trình được xác định trên cơ sở tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, phù hợp với mật độ xây dựng và cảnh quan, cây xanh, mặt nước trong khu vực đã được quy định trong quy hoạch phân khu. Chiều cao xây dựng công trình phù hợp với cấu trúc không gian quy hoạch và các chiến lược phát triển chung của khu vực, được thể hiện tại các bản vẽ tương ứng.

  • Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:

  • Đối với các lô đất nhà chung cư:

    • Đảm bảo khoảng lùi 6m so với chỉ giới đường đỏ.

    • Khuyến khích tạo khoảng lùi lớn hơn 6m, nghiên cứu bổ sung thêm cây xanh cảnh quan, có thể tạo những không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.

  • Đối với các ô đất công cộng (văn hoá, thương mại), trường học:

    • Đảm bảo khoảng lùi 3m so với chỉ giới đường đỏ.

    • Khuyến khích tạo khoảng lùi lớn hơn 3m (nhất là đối với công trình trường học), nghiên cứu bổ sung thêm cây xanh cảnh quan, tạo không gian mở, tiểu cảnh nhằm làm phong phú không gian cảnh quan, đảm bảo tiện lợi trong khai thác sử dụng.

  • Đối với các ô đất nhà ở thấp tầng:
    Các ô đất ở liền kề có sân vườn khoảng lùi chủ yếu là 2,5m (nhà liền kề mặt phố khoảng lùi xác định phù hợp theo quy mô mặt cắt đường), biệt thự có khoảng lùi 2,5m so với chỉ giới đường đó, thống nhất khoảng lùi trên toàn dãy nhà, tuyến phố. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng có thể điều chỉnh khoảng lùi công trình nhưng phải đảm bảo phù hợp với Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và thống nhất trên toàn dãy nhà, tuyến phố.

  • Đối với các công trình có chức năng khác (hạ tầng kỹ thuật…): khoảng lùi sẽ được xác định trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng đảm bảo tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.

  • Yêu cầu về thiết kế đô thị:

  • Yêu cầu về công trình:

    • Quy mô đất công trình, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và khoảng lùi xây dựng công trình tại ô đất tuân thủ quy hoạch chi tiết được duyệt, phù hợp Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Các công trình xây dựng tầng hầm phải đảm bảo tầng hầm không vượt quá chỉ giới đường đó, ranh giới ô đất đã được xác định trong quy hoạch được duyệt.

    • Trong khuôn viên ô đất của từng công trình đảm bảo diện tích đỗ xe cũng như các hệ thống kỹ thuật phụ trợ khác phù hợp tiêu chuẩn, phục vụ bản thân công trình và khu vực theo quy định hiện hành và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.

    • Các công trình công cộng, trường học phải đảm bảo diện tích sân chơi, cây xanh theo quy định, có hình thức kiến trúc phù hợp với chức năng sử dụng và không gian cảnh quan khu vực. Đảm bảo ánh sáng tự nhiên, kết nối liên hoàn giữa các khu chức năng với nhau, kết hợp sân thể thao, cây xanh, thảm cỏ tạo không gian thoáng mở phục vụ hoạt động học tập cũng như vui chơi cho học sinh; Đảm bảo các yêu cầu công tác PCCC, thoát người, yêu cầu giao thông tại khu vực lối vào chính được an toàn và thông suốt; Tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.

    • Công trình nhà ở cao tầng (nhà ở xã hội) có hình thức kiến trúc hiện đại, thống nhất về phong cách; màu sắc công trình, vật liệu hoàn thiện phù hợp với chức năng sử dụng công trình, hài hòa với cảnh quan khu vực. Tổ chức cây xanh, sân vườn gắn với giao thông nội bộ trong khu đất để tạo cảnh quan kiến trúc, đảm bảo các yêu cầu về giao thông và công tác PCCC, thoát người… Các công trình nhà ở cao tầng không bố trí tưởng rào bao quanh, để tạo không gian mở, tổ chức không gian công cộng kết hợp cây xanh tạo điểm nhấn cho trục đường và khu vực.

    • Công trình nhà ở thấp tầng có hình thức đa dạng nhưng thống nhất theo một số kiểu mẫu, chiều cao, mái và màu sắc trong một dãy nhà. Hình thức hàng rào, cao độ và chiều cao các tầng nhà đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố. Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công, ô văng và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phảo…) phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và toàn khu vực, đảm bảo công trình không có chi tiết kiến trúc vượt quá chỉ giới đường đó. Trường hợp nhà có tầng hầm cần tuân thủ Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định có liên quan khác.

    • Cổng ra vào, biển hiệu, biển quảng cáo trong các dãy nhà phải đảm bảo hài hòa, thống nhất mối tương quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận cho từng khu chức năng, đoạn tuyến.

  • Yêu cầu về cây xanh:

    • Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo… hình thức tổ chức cây xanh đẹp, phong phú (tuyến, điểm, diện), bố trí lối ra vào thuận tiện. Không làm hàng rào bao quanh, tạo điều kiện thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch.

    • Việc bố trí công trình phụ trợ trong các ô đất cây xanh (kiot dịch vụ, chòi nghỉ, vệ sinh công cộng), cần đảm bảo mật độ xây dựng trong ô đất tối đa 5%, công trình cao 1 tầng với yêu cầu công trình quy mô nhỏ, bố trí phân tán trong khu đất, hài hòa với không gian cảnh quan chung. Lưu ý việc thiết kế sử dụng thuận tiện cho các đối tượng là người khuyết tật.

    • Đối với cây xanh đường phố: Thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng. Đảm bảo cây trồng không gây độc hại, nguy hiểm cho khách bộ hành, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị; tăng cường trồng dải cây xanh phân chia giữa via hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc.

    • Đảm bảo tiêu chuẩn về kích thước, chủng loại cây đô thị (ở chiều cao 1,3m phải đảm bảo đường kính cây tối thiểu từ 20cm; phân nhánh ở chiều cao từ 2,8m trở lên…).

  • Yêu cầu về chiều sáng, tiện ích đô thị:

    • Có giải pháp, yêu cầu chiều sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau, đảm bảo yêu cầu về tiết kiệm năng lượng.

    • Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị.

    • Sử dụng các nghệ thuật như điều khắc, hội họa… vào tổ chức các không gian cảnh quan của công trình cũng như không gian cây xanh vườn hoa.

    • Bố trí các công trình nhà vệ sinh công cộng quy mô nhỏ, kết hợp bố trí tại các khu cây xanh, vườn hoa, bãi đỗ xe, trục phố chính, công trình công cộng… với hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa với không gian cảnh quan, có hướng tiếp cận từ bên ngoài thuận tiện cho người sử dụng để phục vụ cộng đồng, xây dựng văn hóa văn minh đô thị.

    • Nhà chờ xe buýt, các điểm đỗ dừng xe,… sử dụng mẫu thiết kế chung, đồng bộ trên toàn tuyến phố, đóng góp cảnh quan khu vực.

    • Các tiện ích đô thị khác như trạm sạc điện dành cho các phương tiện sử dụng điện được nghiên cứu, bố trí kết hợp trong các khu vực công trình công cộng, bãi đỗ xe đảm bảo thuận tiện, an toàn trong sử dụng.

    • Công trình sử dụng công nghệ tiên tiến (công nghệ xanh), tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led cho chiếu sáng,…) tuân thủ Quy chuẩn QCVN 09:2013.

  • Yêu cầu về biến hiệu, biến quảng cáo:
    Tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo, phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời, Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND Thành phố và các quy định có liên quan; Các biển báo, biển chỉ dẫn, ký hiệu trên hè phố phải đảm bảo mỹ quan đô thị, không ảnh hưởng tới an toàn giao thông, an toàn cho người và công trình khác.

3.3. Về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông, chỉ giới đường đô, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

  • Mạng lưới đường giao thông:

    • Các tuyến đường cấp đô thị gồm:
      ++ Đường Hoàng Sa hiện có giáp phía Nam khu đất, quy mô mặt cắt ngang điển hình B = 72,5m, cấp hạng là đường trục chính đô thị, dọc theo tuyến đường sẽ xây dựng tuyến đường sắt đô thị số 4 theo quy hoạch.
      ++ Hai tuyến đường liên khu vực ở phía Đông và phía Tây khu đất, quy mô mỗi tuyến B = 40m, gồm: lòng đường 2×11,25m (6 làn xe), dải phân cách giữa 3m, via hè hai bên 2×7,25m. Đối với các lô đất nhà ở liền kề ký hiệu LK-12, LK-13 và LK-20 tiếp giáp đường liên khu vực B = 40m ở phía Đông cần có giải pháp bố trí đỗ xe của công trình tại khu đất bãi đỗ xe tập trung P-01 (không tổ chức lối xe ra vào công trình đầu nối trực tiếp với tuyến đường cấp đô thị).

    • Các tuyến đường cấp khu vực có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 25m gồm: lòng đường 15m (4 làn xe), via hè hai bên 2x5m và B = 20,5m gồm: lòng đường 10,5m (3 làn xe), via hè hai bên 2x5m.

    • Xây dựng các tuyến đường nội bộ sau:
      ++ Đường phân khu vực gồm các tuyến có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 17-17,5m gồm: lòng đường 7-7,5m (2 làn xe), via hè hai bên 2x5m và B = 13,5m gồm: lòng đường 7,5m (2 làn xe), via hè 2x3m.
      ++ Đường nội bộ nhóm nhà ở gồm các tuyến có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 14-17,5m gồm: lòng đường 6-7,5m (2 làn xe), via hè hai bên 2x(4-5)m. Một số đoạn tuyến tiếp giáp với khu vực dân cư làng xóm hiện có ở phía Bắc được xác định mặt cắt ngang điển hình B = 7,5m với lòng đường 3,5m (1 làn xe) và via hè hai bên 2x2m. Tại các đoạn tuyến đường cụt, bố trí điểm quay đầu xe theo quy định.

  • Bãi đỗ xe:

    • Xây dựng 02 bãi đỗ xe công cộng tại các khu đất ký hiệu P-01 và P-02, tổng diện tích khoảng 6.741m², trong đó bãi đỗ xe P-02 xây dựng gara cao 5 tầng đảm bảo đáp ứng nhu cầu đỗ xe.

    • Các khu đất xây dựng công trình tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe, trong đó các ô đất nhà ở chung cư ký hiệu NOXH-01, NOXH-02, NOXH-03 bố trí 02 tầng hầm; ô đất trung tâm thương mại ký hiệu TMDV-01 bố trí 01 tầng hầm đỗ xe. Tổng diện tích sàn tầng hầm tại các ô đất khoảng 21.012m².

    • Giải pháp xây dựng gara tại bãi đỗ xe công cộng và tầng hầm các công trình cao tầng sẽ được xác định chi tiết trong quá trình triển khai lập dự án đầu tư. Đồng thời sẽ cần được nghiên cứu vị trí bố trí và hạ tầng hệ thống sạc xe điện, chỗ đỗ xe cho người gặp khó khăn khi tiếp cận trong các bãi đỗ xe.

  • Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:

    • Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường quy hoạch được xác định bằng tọa độ, mặt cắt ngang đường, kích thước khống chế và các điều kiện cụ thể trên bản vẽ.

    • Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng của từng công trình được xác định cụ thể theo từng cấp đường quy hoạch quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.

    • Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

b. Chuẩn bị kỹ thuật:

  • San nền: Khu đất được san nền theo hướng dốc chính từ Bắc xuống Nam với cao độ tim đường quy hoạch H = 8,20 đến H = 9,20m, cao độ san nền các ô đất Hmin = 8,30m, Hmax = 8,55m.

  • Thoát nước mưa:

    • Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng, nước mưa được thu gom thoát vào tuyến mương quy hoạch ở phía Nam rồi thoát vào đầm Vân Trì ở phía Đông.

    • Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, với các tuyến cống tròn D600mm đến D1000mm và cống hộp BxH = (1,0×1,0)m đến (3,0mx3,0m) bố trí dọc theo mạng lưới đường quy hoạch trong khu đất.

    • Trong khu đất xây dựng 01 hồ điều hòa với diện tích khoảng 1,5ha và tuyến mương thoát nước dọc theo ranh giới phía Tây Nam khu đất kết nối từ hồ điều hòa ra hệ thống thoát nước đầm Vân Trì. Quá trình lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư cần phối hợp với chính quyền địa phương để thống nhất giải pháp xây dựng hoàn chỉnh tuyến mương quy hoạch kết nối từ khu đất quy hoạch đến đầm Vân Trì, đảm bảo yêu cầu thoát nước cho khu vực.

c. Cấp nước:

  • Nguồn nước cấp cho khu đất quy hoạch từ các nhà máy nước Sông Đuống và Bắc Thăng Long, thông qua tuyến ống Ø 400mm hiện có trên đường Hoàng Sa.

  • Trong khu đất xây dựng các tuyến ống phân phối Ø150 và Ø110 và các tuyến ống dịch vụ Ø50 cấp nước cho các hộ tiêu thụ.

  • Lắp đặt các họng cứu hoá dọc theo các tuyến ống Ø 100mm trở lên theo quy định. Vị trí bố trí, quy cách trụ cứu hóa sẽ được xác định ở bước lập dự án đầu tư và có ý kiến thống nhất của cơ quan phòng cháy chữa cháy. Đối với các công trình nhà cao tầng bố trí hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.

  • Xung quanh các hồ và hệ thống mặt nước trong khu quy hoạch bố trí các hố thu nước phục vụ công tác phòng cháy chữa cháy khi cần thiết.

d. Quy hoạch cung cấp năng lượng và chiếu sáng:

  • Nguồn cấp điện cho khu đất quy hoạch từ Tram biến áp 110kV Hải Bối công suất 3x63MVA, thông qua tuyến cáp ngầm 22Kv dọc theo đường Hoàng Sa.

  • Xây dựng hệ thống cáp trung thế 22Kv xây dựng ngầm dọc theo các tuyến đường quy hoạch, đấu nối từ tuyến cáp chính trên đường Hoàng Sa đến các trạm biến áp hạ thế. Các tuyến điện trung thế hiện có trong khu đất quy hoạch sẽ được di chuyển, hạ ngầm theo các tuyến đường giao thông và được sự thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành theo quy định.

  • Xây dựng 08 trạm biến áp hạ thế 22/0,4Kv, công suất từ 560KVA đến 2x1250KVA cấp điện cho các phụ tải tiêu thụ.

  • Xây dựng hệ thống cáp hạ thế 0,4Kv đấu nối từ trạm biến áp đến các hộ tiêu thụ và hệ thống chiếu sáng đèn đường được bố trí ngầm dọc theo mạng lưới giao thông.

  • Giải pháp chiếu sáng công viên, cây xanh công cộng, sân vườn… sẽ được thiết kế riêng trong quá trình lập dự án đầu tư, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

e. Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:

  • Nguồn cấp cho khu đất quy hoạch từ Tram vệ tinh ký hiệu 4.7, dung lượng 30.000 ở phía Bắc khu đất, thông qua các tuyến cáp quan truyền dẫn của khu vực.

  • Xây dựng mạng lưới cáp quang thuê bao và các tù cáp phân phối cơ bản cùng hành lang các tuyến cáp điện và vị trí trạm biến áp hạ thế của khu đất để cấp tín hiệu cho các hộ tiêu thụ.

f. Thoát nước thải và quản lý chất thải rắn:

  • Thoát nước thải:

    • Khu đất thuộc lưu vực của Nhà máy xử lý nước thải Bắc Thăng Long (hiện có) ở phía Nam, cách khu đất quy hoạch khoảng 1,2km. Quá trình lập dự án đầu tư, Chủ đầu tư có trách nhiệm rà soát hiện trạng mạng lưới cống thoát nước để nghiên cứu đề xuất, xây dựng đồng bộ hệ thống cổng thoát nước thải đầu nối từ khu đất đến nhà máy xử lý nước thải tập trung Bắc Thăng Long, đảm bảo yêu cầu thoát nước.

    • Thiết kế hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước thải và nước mưa. Xây dựng các tuyến cổng D300mm dọc theo các tuyến đường giao thông, thu gom nước thải đã được xử lý sơ bộ tại các công trình để đầu nối với mạng cổng chính của khu vực, dẫn về trạm xử lý.

  • Quản lý chất thải rắn:

    • Chất thải rắn được phân loại ngay từ nơi thải ra và được thu gom theo các phương thức chính bằng xe đẩy tay theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng chất thải rắn và công ten nơ. Đối với công trình cao tầng, sử dụng hệ thống thu gom chất thải rắn từ trên cao xuống bể chất thải rắn cho từng đơn nguyên tại vị trí tầng hầm. Tại các nơi công cộng đặt các thùng rác dọc theo các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1thùng.

    • Bố trí các điểm trung chuyển chất thải rắn không cố định tại các vị trí cây xanh, ô đất hạ tầng đảm bảo bán kính phục vụ tối đa thu gom rác thải và để đảm bảo thời gian vận hành không quá 45 phút/ca và không quá 3h/ngày. Rác thải được tập trung tại các điểm trung chuyển trong một thời gian sau đó được đưa đến bãi tập trung rác thải của tinh để xử lý.

    • Nhà vệ sinh bố trí tại các ô đất cây xanh công cộng. Quy mô, vị trí cụ thể, hình thức kiến trúc công trình sẽ được xác định trong giai đoạn lập dự án đầu tư.

g. Giải pháp bảo vệ môi trường: Các giải pháp về môi trường như sau:

  • Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: cấm mọi hình thức xả thải không qua xử lý trực tiếp ra nguồn.

  • Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn: trồng cây xanh cách ly xung quanh các khu đất bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải, dọc theo các tuyến đường giao thông lớn…

  • Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất: sử dụng một cách hợp lý, phân đợt đầu tư phù hợp kết hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình.

  • Giảm thiểu ảnh hưởng tai biến môi trường: thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.

  • Khi triển khai dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan thẩm quyền xem xét phê duyệt.

h. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị:

  • Nguyên tắc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị: Tuân thủ quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị Trung tâm thành phố đã được UBND Thành phố phê duyệt, các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng công trình ngầm đô thị. Đảm bảo an toàn cho cộng đồng, cho bản thân công trình và các công trình lân cận, không ảnh hưởng đến việc khai thác sử dụng, khai thác, vận hành của công trình.

  • Công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm: Các công trình đường dây, đường ống (cấp thoát nước, cấp năng lượng, thông tin liên lạc…) được xây dựng ngầm dọc theo các tuyến đường giao thông. Tùy thuộc các điều kiện thực tế có thể đặt trong hào kỹ thuật, tuynen, bỏ ống kỹ thuật hoặc chôn trực tiếp dưới lòng đường, đảm bảo khoảng cách giữa các đường ống, đường dây theo đúng quy định, tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế hiện hành. Kích thước, vị trí hào kỹ thuật, tuynen, bỏ ống kỹ thuật… sẽ được xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư ở giai đoạn sau.

  • Không gian ngầm của các công trình xây dựng gồm: Tầng hầm xây dựng tại các ô đất nhà ở chung cư ký hiệu NOXH-01, NOXH-02, NOXH-03 với quy mô 02 tầng hầm; tại ô đất trung tâm thương mại ký hiệu TMDV-01 với quy mô 01 tầng hầm đỗ xe. Tổng diện tích sàn tầng hầm tại các ô đất khoảng 21.012m². Chức năng sử dụng để đỗ xe, bố trí hệ thống hạ tầng trạm sạc và các công trình phụ trợ, hạ tầng kỹ thuật khác.
    (Ranh giới phạm vi, quy mô xây dựng không gian ngầm tại các ô đất sẽ được xác định chính xác trong quá trình lập dự án đầu tư).

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

  • Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Trung Yên: Chịu trách nhiệm về pháp lý tổ chức lập (bao gồm cả quy trình; phạm vi, đối tượng, thời gian, hình thức, kết quả tổng hợp… ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan), chất lượng, số liệu, tính chính xác, tính thống nhất, đồng bộ với hệ thống bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý (bao gồm cả đánh giá hiện trạng và phương án quy hoạch).

  • Sở Quy hoạch – Kiến trúc: Tổ chức kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500 tại xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội phù hợp với nội dung Quyết định này; lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch theo quy định.

  • UBND xã Thiên Lộc chủ trì, phối hợp với Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Trung Yên tổ chức công bố công khai Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500 được duyệt để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân được biết, thực hiện; tổ chức rà soát ranh giới của Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư các thôn Bắc – Đoài – Đông, xã Kim Nỗ, huyện Đông Anh (nay là xã Thiên Lộc) đã được UBND huyện Đông Anh (trước đây) phê duyệt, cập nhật, khớp nối đồng bộ với ranh giới Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới G19, tỷ lệ 1/500 để phục vụ công tác quản lý, thực hiện các dự án đầu tư, tránh trùng lấn; có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

  • Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Trung Yên có trách nhiệm triển khai thực hiện các thủ tục dự án đầu tư theo quy định pháp luật; quy mô dự án tuân thủ Quy hoạch chi tiết được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch – Kiến trúc, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường; Bộ Tư lệnh Thủ đô; Công an Thành phố; Chủ tịch UBND xã Thiên Lộc; Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại Trung Yên; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. UBND THÀNH PHỐ
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Dương Đức Tuấn


Nơi nhận:

  • Như Điều 3;

  • Chủ tịch UBND Thành phố;

  • Các PCT UBND Thành phố;

  • VPUBNDTP: CVP, các PCVP, các phòng: TH, NNMT, ĐT;

  • Lưu VT, ĐThn.

Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch

QR Zalo nhóm Quy hoạch Hà Nội

Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại

Bấm vào đây để tham gia nhóm