Phương án mới trục Đại lộ cảnh quan sông Hồng

Tải tài liệu tại đây: https://drive.google.com/drive/folders/15sEGhJ_K6Z_Ta0w23igiRbgJxCQGHjSV?usp=sharing
Phụ lục 1: Phương án vị trí, hướng tuyến Trục đại lộ cảnh quan sông Hồng
| Stt | Hạng mục | Phương án 1
(theo Thông báo số 726/TB-VP ngày 11/11/2025) |
Phương án 2
(theo Thông báo số 787/TB-VP ngày 04/12/2025) |
| 1 | Tuyến đường bộ | ||
| Phương án, vị trí hướng tuyến | – Hướng tuyến đường chủ yếu đi ra ngoài bãi sông. Điểm đầu tại cầu Hồng Hà, điểm cuối tại cầu Mễ Sở; tổng chiều dài: 87,17km (Hữu Hồng 44,5km, Tả Hồng 42,67km, điểm cuối Tả Hồng đấu nối với Trục di sản Tỉnh Hưng Yên).
– Bình đồ trắc dọc tuyến kết hợp linh hoạt (cầu cạn, đi hầm, đi bằng), trong đó cầu cạn là chủ yếu (Htk cầu trung bình khoảng 15-16m), tỷ lệ cầu cạn/đi bằng với tỷ lệ khoảng 60/40. + Hữu Hồng L = 44,50km: cầu cạn 26,80km (60%), đi bằng 12,20km (27%), hầm chui 5,45km (13%); + Tả Hồng L = 42,67km: cầu cạn 21,16km và cầu vượt sông 1,27km (53%), hầm chui 5,4km (13%); đi bằng 14,70km (34%). |
– Hướng tuyến đường chủ yếu đi song song và bám sát đê hiện hữu (không phá vỡ hay xây dựng đê mới). Điểm đầu tại cầu Hồng Hà, điểm cuối tại cầu Mễ Sở; tổng chiều dài khoảng 80,5km (Hữu Hồng khoảng 35,7km, Tả Hồng khoảng 44,8km, điểm cuối Tả Hồng đấu nối với Trục di sản Tỉnh Hưng Yên).
– Bình đồ trắc dọc tuyến chủ yếu đi bằng bám sát cao độ tự nhiên và cao độ các khu dân cư hiện có dọc theo đê hiện hữu, đối với các đoạn tuyến qua khu vực các bãi sông (Chu Phan – Tráng Việt, Tàm Xá – Xuân Canh, Long Biên – Cự Khối) lựa chọn cao độ đường bằng cao độ mặt bãi +0,5m (trung bình khoảng 11,5-12m), đoạn qua cầu Long Biên – Chương Dương đi bán hầm. + Hữu Hồng L=44,8km: đi bằng 43km (96%), đi hầm 1,8km (4%); + Tả Hồng L=35,7km: đi bằng 34km (95%), bán hầm 1,7km (5%). |
|
| Cấp hạng, quy mô | – Cấp hạng: trục chính đô thị (06 làn xe chạy chính, 02 làn xe song hành hai bên).
– Quy mô mặt cắt ngang: cầu cạn có đường gom song hành B=59m (cầu cạn B=32m); đi bằng B=57m; đoạn hầm (2 ống hầm đường kính D=15,2m). |
– Cấp hạng: đường trục chính đô thị (đảm bảo quy mô 06 làn xe chạy chính, 02 làn xe đường gom hai bên)
– Quy mô mặt cắt ngang: đoạn đi bằng B= 54m-80m, đoạn đi hầm B=40m. |
|
| 2 | Tuyến đường sắt monorail | – Tổng chiều dài tuyến khoảng 85km (Hữu Hồng khoảng 43km, Tả Hồng khoảng 42km); tốc độ thiết kế Vtk = 80km/h, bao gồm: 08 toa, sức chứa 1.200 hành khách, năng lực vận chuyển 5.000 – 60.000 khách/giờ/.
– Vị trí hướng tuyến ưu tiên đi theo các tuyến đường hiện có hoặc các tuyến đường đã được quy hoạch nhằm giảm thiểu GPMB, tiếp cận tốt nhất với các khu dân, văn phòng, di tích lịch sử dọc sông Hồng. |
– Không thực hiện trong Dự án này.
– Vị trí, hướng tuyến cụ thể tuyến đường sắt sẽ được nghiên cứu trên tổng thể mạng lưới đường sắt đô thị, theo hướng đi ngầm kết nối vùng (Hưng Yên, Phú Thọ). |
Phụ lục 2: Đánh giá phương án vị trí, hướng tuyến Trục đại lộ cảnh quan sông Hồng
| Stt | Tiêu chí đánh giá | Phương án 1
(theo Thông báo số 726/TB-VP ngày 11/11/2025) |
Phương án 2
(theo Thông báo số 787/TB-VP ngày 04/12/2025) |
| 1 | An toàn | Ảnh hưởng đến tác động thủy lực, thủy văn và không gian thoát lũ sông Hồng (dâng mực nước sông dâng lên 14cm và tăng vẫn tốc dòng chảy lên 0,2-0,4m/s trên toàn tuyến), cản trở dòng chảy sông Hồng (không tính đến việc hình thành các công viên). Do đó mất thời gian tiến hành nghiên cứu luận chứng khả thi đảm bảo an toàn phòng chống lũ. | Ảnh hưởng không đáng kể đến tác động thủy lực thủy văn, an toàn đê điều, không gian thoát lũ sông Hồng, cơ bản tuân thủ theo Quy hoạch đê điều, quy hoạch phòng chống lũ hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 257/QĐ-TTg ngày 18/02/2016. |
| 2 | Giao thông | Đáp ứng mục tiêu đơn lẻ là kết nối giao thông trục chính xuyên suốt, không bị gián đoạn. Tuy nhiên kết nối với khu vực hai bên sông bị hạn chế do cầu cạn là chủ yếu, chênh lệch về cao độ khá lớn với các khu vực mặt bãi và khu đô thị hai bên sông | Tổ chức giao thông linh hoạt, tiếp cận tốt với khu vực ven sông và kết nối hiệu quả với giao thông nội đô và vùng thủ đô. Tăng cường được cả giao thông trục dọc và trục ngang, hỗ trợ giảm tải cho các tuyến đường hiện hữu.
|
| 3 | Cảnh quan | Do kết cấu chủ yếu là cầu cạn, tạo khối tích lớn gây chia cắt không gian ven song, tầm nhìn bị che chắn, tiếng ồn làm giảm chất lượng, phá vỡ cảnh quan. | Tạo nên Trục đại lộ cảnh quan thực sự khi kết hợp với các tổ hợp công trình cao tầng hai bên đường, hoàn thiện hình ảnh đô thị dọc hai bên sông Hồng thời kỳ Kỷ nguyên mới. Tuyến Đại lộ do chủ yếu đi bằng cos địa hình tự nhiên với các khu vực công viên và đô thị hai bên, do vậy khả năng kết nối linh hoạt với các hệ thống công viên, trục cây xanh, cảnh quan, nâng cao giá trị không gian cảnh quan |
| 4 | Giải phóng mặt bằng gắn với tái thiết đô thị mạnh mẽ | 244.642 tỷ đồng
(i) Giá trị trên bao gồm các chi phí: – GPMB Tuyến đại lộ và Cụm công viên cảnh quan – Chi phí đầu tư xây dựng tuyến đại lộ, – Chi phí đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật khung Cụm công viên, – Chi phí QLDA, CP Tư vấn đầu tư, CP khác và CP dự phòng; (ii) Nếu bổ sung thêm các hạng mục như PA2, sơ bộ chi phí đầu tư tăng khoảng 94.999 tỷ, cụ thể: – Chi phí GPMB và đầu tư xây dựng KĐT Tái định cư sông Hồng khoảng 49.052 tỷ đồng; – Chi phí đầu tư xây dựng Tuyến đường cảnh quan khoảng 4.712 tỷ đồng; – Chi phí đầu tư xây dựng hạng mục cây xanh, tiểu cảnh khu công viên công cộng khoảng 17.784 tỷ đồng; – Kè ổn định Tuyến đại lộ, cụm công viên khoảng 11.690 tỷ đồng; – CP QLDA, CPTV, CPK và Dự phòng phí cho phần tăng thêm khoảng 11.761 tỷ đồng |
225.188 tỷ đồng
(i) Giá trị trên bao gồm phạm vi chi phí tương tự mục (i) của Phương án 1 nhưng còn thêm các chi phí: – Chi phí GPMB và đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật cho KĐT Tái định cư dự án Sông Hồng; – Chi phí đầu tư xây dựng đường cảnh quan – Chi phí đầu tư xây dựng hạng mục cây xanh, tiểu cảnh khu công viên công cộng – Chi phí Kè ổn định Tuyến đại lộ, cụm công viên
|
Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch
Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại
Bấm vào đây để tham gia nhóm