Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 về việc phê duyệt Quy hoạch 1/500 khu tái định cư X2 Kim Chung
Tải bản đồ quy hoạch 1/500 Kim Chung xã Thiên Lộc https://drive.google.com/drive/folders/1bBA0p2J9k5-IQBK0wIGAcVRkYMhutna5?usp=sharing


MỤC LỤC
- Phần mở đầu. 4
- Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch: 4
- Mục tiêu và yêu cầu phát triển đối với khu vực lập quy hoạch……………………………………………………………….. 4
- 3. Căn cứ lập quy hoạch: 5
- Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng. 6
- Vị trí và đặc điểm điều kiện tự nhiên: 6
- Hiện trạng của khu vực nghiên cứu: 6
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án. 9
- Bố cục quy hoạch kiến trúc. 10
- Quy hoạch sử dụng đất: 10
- Phân kỳ đầu tư: 14
- 3. Quy hoạch không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan.và TKĐT. 15
- Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật 17
- Giao thông. 17
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật 19
- Quy hoạch cấp nước. 20
- Quy hoạch Cấp điện và chiếu sáng. 22
- 5. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc. 24
- 6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 26
7 Tổng hợp đường dây đường ống: 27
8 Cắm mốc đường đỏ – định vị tim đường. 28
9 Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị 28
VII. Đề xuất các yêu cầu về quản lý quy hoạch xây dựng. 28
VIII. Đánh giá môi trường chiến lược. 29
– Từ năm 2001 đến nay, Hà Nội bố trí được khoảng 11.000 căn hộ, lô đất tái định cư và đã có 121 dự án tái định cư trên địa bàn 11/14 quận/huyện. Từ 2007 đến 2010, thành phố chuyển đổi mục đích sử dụng 3.603 ha đất để phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ, nên nhu cầu quỹ nhà, quỹ đất tái định cư sẽ cần khoảng 32.000 căn hộ.
– Theo kế hoạch xây dựng quỹ nhà ở tái định cư đến năm 2010, trên địa bàn Hà Nội sẽ triển khai hơn 100 dự án đầu tư xây dựng với khoảng 27.000 căn hộ. Như vậy, về số lượng quỹ nhà ở tái định cư Hà Nội dự báo còn thiếu so với nhu cầu khoảng 15.000 căn hộ.
– Theo dự báo, tốc độ đô thị hoá kèm theo các dự án phát triển đô thị sẽ tiếp tục tăng nhanh trong những năm tiếp theo. Giai đoạn 2011 – 2020, nhu cầu về quỹ nhà ở tái định cư của Thành phố sẽ tăng mạnh, ước cần khoảng 30.000 căn hộ. Ngoài quỹ nhà để phục vụ di chuyển các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất thổ cư, thành phố cần phải xây dựng quỹ nhà để giao cho các hộ gia đình ở các quận nội thành khi Nhà nước thu hồi trên 30% đất nông nghiệp được giao và đầu tư các dự án; Ngoài ra để có quỹ nhà tạm cư để phục vụ các dự án cải tạo chung cư cũ và các dự án khác (khoảng 1.000 căn hộ).
– Khi Thủ đô được mở rộng, số dự án liên quan giải phóng mặt bằng tăng gấp 3 lần so với trước đây. Với khoảng 1.000 dự án, sẽ có gần 186.000 tổ chức, hộ gia đình thuộc diện phải di dời, 19.000 hộ dân sẽ phải tái định cư. Theo tiến độ triển khai các dự án, Hà Nội cần khoảng 5.000 căn hộ tái định cư mỗi năm.
– Hiện tại với nhiều dự án đang và sắp được triển khai trên địa bàn thành phố, tổng nhu cầu quỹ nhà ở tái định cư phục vụ cho các dự án là rất lớn.
– Hiện nay, trên địa bàn huyện Đông Anh cũng đang triển khai một số dự án lớn về hạ tầng giao thông theo chỉ đạo của Chính phủ và UBND Thành phố như: Dự án xây dựng Cầu Nhật Tân, đường 5 kéo dài, đường nối từ Cầu Nhật Tân tới sân bay Nội Bài, tuyến đường cao tốc Hà Nội – Thái Nguyên mới, tuyến đường Bắc Thăng Long – Nội Bài… Do đó, việc nghiên cứu đầu tư xây dựng Khu đô thị phục vụ tái định cư tại khu vực huyện Đông Anh nêu trên là phù hợp quy hoạch và có thể xem xét triển khai song song với quá trình lập Quy hoạch phân khu theo định hướng Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được phê duyệt, nhằm giải quyết phần nào nhu cầu cấp thiết về nhà ở tái định cư trên địa bàn Thành phố và huyện Đông Anh.
– Việc nhanh chóng triển khai lập quy hoạch sẽ là cơ sở để Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Hà Nội tổ chức triển khai lập dự án đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật; khu đất sẽ hình thành một khu ở phục vụ công tác di dân giải phóng mặt bằng trên địa bàn huyện Đông Anh đồng khai thác hiệu quả quỹ đất hiện có, tăng thêm quỹ đất ở, cây xanh, mặt nước… cho nhân dân khu vực. Góp phần tăng diện mạo của huyện Đông Anh nói riêng và của thành phố Hà Nội nói chung.
Với những lý do nêu trên, việc nghiên cứu quy hoạch chi tiết xây dựng Khu tái định cư tại xã Kim Chung và xã Võng La, huyện Đông Anh – Hà Nội phù hợp với định hướng quy hoạch Chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26-07-2011 và quy hoạch phân khu đô thị N4 tỷ lệ 1/5000 (do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập đang trình Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định) là cần thiết.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất phân khu N4.
– Nghiên cứu quy hoạch chi tiết nhằm cụ thể hóa quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (Quyết định 1259/QĐ-TTg ngày 26-07-2011) và quy hoạch phân khu đô thị N4 tỷ lệ 1/5000;
– Nghiên cứu đề xuất quy mô, phân khu chức năng sử dụng đất hợp lý, khai thác hiệu quả quỹ đất. Nghiên cứu khớp nối đồng bộ với khu vực lân cận về kiến trúc cũng như về hạ tầng kỹ thuật.
– Đảm bảo các chỉ tiêu về sử dụng đất phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành, tổ chức tốt không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị phù hợp với khu vực nông thôn mới hiện đại, đậm đà bản sắc, hài hòa với thiên nhiên, đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
– Xây dựng quy định về quản lý kiến trúc đô thị làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
– Đồ án quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 được duyệt sẽ là cơ sở pháp lý để triển khai dự án đầu tư xây dựng, và quản lý quy hoạch – kiến trúc, xây dựng theo quy hoạch.
- Các yêu cầu phát triển đô thị đối với khu vực quy hoạch:
– Hình thành đơn vị ở tái định cư đồng bộ về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật, có không gian kiến trúc cảnh quan hiện đại, hài hòa đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị theo đúng Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định hiện hành, phù hợp Quy hoạch Phân khu đô thị N11 sau khi được duyệt.
– Việc đầu tư xây dựng phải thực hiện đúng quy định hiện hành của nhà nước, tuân thủ QHCT 1/500 được duyệt. Đảm bảo hợp lý, đồng bộ trước mắt và lâu dài trong quá trình đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng cho từng giai đoạn cụ thể.
- Các căn cứ lập quy hoạch:
- Các văn bản pháp lý:
– Luật Thủ đô số 25/2012/QH13;
– Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12;
– Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
– Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị;
– Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
– Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
– Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu;
– Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
– Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
– Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ đồ án quy hoạch đô thị;
– Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050” (QHCXD Thủ đô) kèm theo Quy định quản lý đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đã được Thủ tướng Chính phủ thông qua tại công văn số 1945/VPCP-KTN ngày 26/3/2012 của Văn phòng Chính phủ;
– Quyết định số 499/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
– Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
– Quy hoạch phân khu đô thị N4 tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012;
– Văn bản số 11008/UBND-KH&ĐT ngày 19/12/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc giao chủ đầu tư xây dựng Khu nhà ở phục vụ tái định cư tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
– Văn bản số 102/BC-KH&ĐT ngày 22/02/2012 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội Báo cáo thẩm tra điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư Dự án xây dựng khu tái định cư X2 Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Văn bản số 1367/UBND-KH&ĐT ngày 02/03/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc chấp thuận điều kiện bố trí kế hoạch chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Văn bản số 2067/UBND-QHXDGT ngày 28/3/2012 của UBND Thành phố Hà Nội chấp thuận nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư tại xã Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Giấy phép quy hoạch số 225/GPQH ngày 26/7/2012 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội cấp phép cho dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Quyết định số 93/QĐ-BQLĐTM ngày 25/9/2012 của Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Biên bản ngày 07/8/2012 về việc lấy ý kiến nhân dân thôn Nhuế, thôn Hậu, thôn Bầu liên quan đến việc lập Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Biên bản ngày 05/12/2012 về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư đối với đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Văn bản số 136/TTCĐ-PCĐA ngày 28/02/2013 của Công ty Điện lực Đông Anh về việc góp ý kiến về các công trình liên quan và khả năng cấp điện Dự án xây dựng HTKT Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Văn bản số 647/CTC-PQC ngày 08/3/2013 của Cục Tác chiến – Bộ tổng tham mưu về việc chấp thuận độ cao tĩnh không xây dựng công trình.
– Văn bản số 68/KT-NS2 ngày 12/3/2013 của Công ty nước sạch số 2 Hà Nội về việc “Thỏa thuận cấp nước cho dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Văn bản số 106/CVTT-TLHN ngày 20/5/2013 của Công ty Đầu tư Phát triển Thủy lợi Hà Nội về việc cung cấp thông tin về việc di chuyển cải tạo các công trình HTKT liên quan thuộc dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Công văn số 34/CV-UBND ngày 25/3/2013 của UBND xã Võng La về việc Cung cấp sơ bộ số liệu dân cư, diện tích thuộc địa giới hành chính xã Võng La phục vụ lập Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Văn bản số 173/UBND-QLĐT ngày 26/3/2013 của UBND huyện Đông Anh về việc Góp ý lập Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án “Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh”.
– Công văn số 106/CVTT-TLHN ngày 28/5/2013 của Công ty ĐTPT Thuỷ lợi Hà Nội về việc cung cấp thông tin di chuyển cải tác các công trình HTKT liên quan, thuộc dự án Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Văn bản số 357/UBND-QLĐT ngày 22/5/2013 của UBND huyện Đông Anh về việc Góp ý đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án “Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh”.
– Văn bản số 1705/CCMT-TĐ ngày 30/12/2013 của Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội) về việc đánh giá môi trường chiến lược (ĐMC) của Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500;
– Căn cứ Thông báo số 3108/TB-HĐTĐ ngày 25/9/2013 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thông báo kết luận của Hội đồng thẩm định quy hoạch xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
– Căn cứ Quyết định số 3173/QĐ-UBND ngày 16/06/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh. Địa điểm: xã Kim Chung, xã Võng La, huyện Đông Anh, Hà Nội.
– Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các văn bản pháp luật hiện hành.
- Nguồn tài liệu, cơ sở bản đồ:
– Tài liệu Quy hoạch phân Khu N4 theo Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000. Địa điểm: tại các xã Đại Mạch, Võng La, Kim Chung, Kim Nỗ, Hải Bối – huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
– Văn bản số 1831/VQH-TT3 ngày 03/12/2012 của Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội cung cấp số liệu hạ tầng kỹ thuật cho Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
– Bản đồ “Chỉ giới đường đỏ” Khu tái định cư X2 Kim Chung do Viện Quy hoạch cấp ngày 03/12/2012.
– Bản đồ khảo sát hiện trạng tỷ lệ 1/500 đã được Sở Tài Nguyên và Môi trường xác nhận ngày 30/10/2012.
– Khu vực nghiên cứu nằm về phía Tây Nam huyện Đông Anh, thuộc xã Kim Chung, xã Võng La, huyện Đông Anh, Hà Nội.
- Ranh giới và phạm vi:
– Phía Tây Bắc giáp khu đất công viên cây xanh đô thị.
– Phía Tây Nam giáp ấp Sáp Mai.
– Phía Đông Nam giáp kênh Giữa.
– Phía Đông Bắc giáp tuyến đường khu vực có mặt cắt ngang khoảng 36m.
- Quy mô:
– Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch: khoảng 20,15 ha.
- Hiện trạng của khu vực nghiên cứu:
- Hiện trạng đất đai và sử dụng đất:
- Con đường chính hiện trạng phía Đông Nam khu vực nghiên cứu đã được đầu tư nâng cấp kết nối với đường Cao tốc Bắc Thăng Long – Nội Bài về phía Đông Bắc và đường Quốc Lộ 5 kéo dài về phía Nam..
- Phía Đông Bắc là con đường Quy hoạch dự kiến với mặt cắt đường 36m.
- Hiện có một số ao nhỏ tập trung chủ yếu giáp thôn Sáp Mai ở phía Tây Nam.
- Hiện trạng khu dự án chủ yếu là đất Nông nghiệp, chỉ có một bộ phận nhỏ dân cư thuộc ấp Sáp Mai ở phía Tây Nam.
- Toàn bộ diện tích nghiên cứu của dự án nằm trên hai xã Võng La và xã Kim Chung như sau:
| BẢNG TỔNG HỢP CÁC SỐ LIỆU HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT | ||||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | ||||||
| TT | DIỄN GIẢI | KIM CHUNG | VÕNG LA | TOÀN DỰ ÁN | ||
| m2 | m2 | m2 | ||||
| 1 | GT | Đất giao thông | 5.473 | 5.408 | 10,881 | |
| 2 | NN | Đất nông nghiệp | 150.307 | 29.694 | 180.001 | |
| 3 | DOH | Đất ở hiện trạng | 10.618 | 10.618 | ||
| TỔNG DiỆN TÍCH | 155.780 | 45.720 | 201.500 | |||
- Trong đó, cụ thể chi các loại đất thuộc hai xã được thống kê trong bảng sau:
| BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỐ LIỆU HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT | |||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | |||||
| KÝ HIỆU | CÁC KHU CHỨC NĂNG | DT ĐẤT | TỈ LỆ | ||
| m2 | % | ||||
| I | GT | Đất giao thông | 10.881 | 5,40 | |
| II | NN | Đất nông nghiệp | 180.001 | 89,33 | |
| II.1 | Đất mương nước tưới tiêu | 9.099 | – | ||
| – Xã Võng La | 263 | ||||
| – Xã Kim Chung | 8.836 | ||||
| II.2 | Đất sản xuất nông nghiệp | 170.902 | – | ||
| II.2.1 | LN | Đất trồng lúa – trong đó: | 138.433 | – | |
| – Xã Võng La | 25.418 | ||||
| – Xã Kim Chung | 113.015 | ||||
| II.2.2 | HM | Đất trồng hoa màu – trong đó: | 4.306 | – | |
| – Xã Võng La | 3.131 | ||||
| – Xã Kim Chung | 1.175 | ||||
| II.2.3 | ĐC | Đất trồng cỏ – trong đó: | 10.780 | – | |
| – Xã Võng La | 882 | ||||
| – Xã Kim Chung | 9.898 | ||||
| II.2.4 | CD | Đất trồng cây | 2.386 | – | |
| – Xã Kim Chung | 2.386 | ||||
| II.2.5 | DV | Đất vườn -trang trại | 14.997 | – | |
| – Xã Kim Chung | 14.997 | ||||
| IV | Đất ở hiện trạng | 10.618 | 5,27 | ||
| IV.1 | DOH | Đất ở – trong đó: | 10.618 | ||
| TỔNG CỘNG | 201.500 | 100 | |||
| Ghi chú: diện tích đất ở dân cư hiện trạng trên cơ sở đo đạc tại bản đồ hiện trạng do chủ đầu tư cấp, có sự sai lệch so với con số 9714m2 do địa chính xã cấp do trong quá trình sinh sống, người dân cơi nới và mua đi bán lại. Việc xác định rõ ranh giới đất ở hiện trạng sẽ được đo đạc cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư | |||||
- Hiện trạng xây dựng trong dự án: chủ yếu là nhà dân cư ở từ 1-4 tầng và nhà tạm. Không có công trình cao tầng trong khu vực dự án.
| BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỐ LIỆU HIỆN TRẠNG DÂN CƯ | |||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | |||||
| TT | DIỄN GIẢI | SỐ LƯỢNG | ĐƠN VỊ | ||
| I | Số hộ dân sinh sống | 46.00 | hộ | ||
| II | Số công trình hiện hữu | 76.00 | công trình | ||
| II.1 | Nhà gạch 1 tầng | 31.00 | – nt – | ||
| II.2 | Nhà gạch 2 tầng | 3.00 | – nt – | ||
| II.3 | Nhà gạch 3 tầng | 3.00 | – nt – | ||
| II.4 | Nhà bê tông 1 tầng | 10.00 | – nt – | ||
| II.5 | Nhà bê tông 2 tầng | 6.00 | – nt – | ||
| II.6 | Nhà bê tông 3 tầng | 6.00 | – nt – | ||
| II.7 | Nhà bê tông 4 tầng | 2.00 | – nt – | ||
| II.8 | Nhà tạm | 15.00 | – nt – | ||
- Đối diện qua con đường chính hiện trạng phía Đông Nam khu vực nghiên cứu là trường THPT Kim Chung và Trung tâm y tế huyện Đông Anh.
- Đánh giá quỹ đất xây dựng:
- Việc đánh giá quỹ đất xây dựng chủ yếu dựa vào các tiêu chí địa hình, cốt cao độ nền và yếu tố dân cư, đền bù giải phóng mặt bằng. Qua đó, đề xuất khu vực nghiên cứu gồm 3 loại đất:
- Đất thuộc chỉ giới mở đường tuyến đường ven kênh Giữa
- Đất làng xóm hiện trạng giữ lại cải tạo chỉnh trang.
- Đất thuộc phạm vi đầu tư xây dựng, trong đó bao gồm:
- Đất thuận lợi cho xây dựng
- Đất ít thuận lợi cho xây dựng
- Đất không thuận lợi cho xây dựng.
- Nội dung đánh giá quỹ đất xây dựng như sau:
| BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ QUỸ ĐẤT XÂY DỰNG | ||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | ||||
| TT | KÝ HIỆU | CÁC KHU CHỨC NĂNG | DT ĐẤT | TỈ LỆ |
| m2 | % | |||
| I | GTH | Đất thuộc chỉ giới mở đường tuyến đường ven kênh giữa | 5.935 | 2,95 |
| II | Đất ở làng xóm giữ lại cải tạo chỉnh trang | 5.069 | 2,52 | |
| 2.1 | DOH1 | Đất ở làng xóm giữ lại cải tạo chỉnh trang 1 | 1.157 | 0,58 |
| 2.2 | DOH2 | Đất ở làng xóm giữ lại cải tạo chỉnh trang 2 | 3.912 | 1,94 |
| III | Đất thuộc phạm vi đầu tư xây dựng | 190.496 | 94,53 | |
| 3.1 | TL | Đất thuận lợi cho xây dựng | 169.950 | 84,34 |
| 3.2 | IT | Đất ít thuận lợi cho xây dựng | 14.997 | 7,44 |
| 3.3 | KT | Đất không thuận lợi cho xây dựng | 5.549 | 2,75 |
| TỔNG CỘNG | 201.500 | 100 | ||
Trong đó:
- Đất thuận lợi cho xây dựng lấy tiêu chí khi xây dựng, địa hình tương đối bằng phẳng. Có cốt nền hiện trạng từ 7,38 – 8,09m. Khi xây dựng, chỉ cần tôn nền từ 2-2,5m để đồng bộ với cốt đường hiện trạng dọc theo kênh giữa đã được đầu tư xây dựng hoàn chỉnh.
- Đất ít thuận lợi cho xây dựng lấy tiêu chí những khu vực có nền đất thấp, ẩm ướt, như ao mương, khi xây dựng phải gia cố nền và tôn nền từ 3,2m đến 5m.
- Đất không thuận lợi cho xây dựng lấy tiêu chí những khu vực phải tiến hành giải phóng mặt bằng như những khu dân cư hiện trạng , khi xây dựng sẽ khó khăn trong quá trình đền bù, giải phóng mặt bằng.
- Địa hình :
Địa hình khu vực nghiên cứu tương đối phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Nam tới Bắc và từ Đông sang Tây, được thể hiện qua các dòng chảy bề mặt đổ về sông Thiếp và đầm Vân Trì. Khu vực nghiên cứu có độ cao phổ biến từ 8-9 m. Một số ao trũng có cốt cao độ khoảng 6m.
- Khí hậu :
Đông Anh có cùng chung chế độ khí hậu của thành phố Hà Nội, đó là khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa. Từ tháng 5 đến tháng 10 là mùa hạ, khí hậu ẩm ướt, mưa nhiều. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là mùa đông, thời kỳ đầu khô – lạnh, nhưng cuối mùa lại mưa phùn, ẩm ướt. Giữa hai mùa là thời kỳ chuyển tiếp tạo cho Đông Anh cũng như Hà Nội có bốn mùa phong phú: xuân, hạ, thu, đông.
Nhiệt độ trung bình hàng năm của Đông Anh là 250C, hai tháng nóng nhất là tháng 6 và tháng 7, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất thường xảy ra vào tháng 7 là 37,50C. Hai tháng lạnh nhất là tháng 1 và 2, nhiệt độ trung bình của tháng 1 là 130C.
Độ ẩm trung bình của Đông Anh là 84%, độ ẩm này cũng rất ít thay đổi theo các tháng trong năm, thường dao động trong khoảng 80 – 87%.
Số ngày mưa trong năm khoảng 144 ngày với lượng mưa trung bình hàng năm 1600 – 1800 mm. Trong mùa mưa (tháng 5 đến tháng 10) tập trung tới 85% lượng mưa toàn năm. Mưa lớn nhất vào tháng 8, với lượng mưa trung bình 300 – 350 mm. Những tháng đầu đông ít mưa, nhưng nửa cuối mùa đông lại có mưa phùn, ẩm ướt. Vào mùa đông, huyện còn phải chịu các đợt gió mùa đông bắc.
Nhìn chung, thời tiết Đông Anh thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là các loại cây trồng: lương thực, hoa, rau màu, cây ăn quả. Nhưng các đợt dông, bão của mùa hè và gió mùa đông bắc của mùa đông cũng gây những trở ngại nhất định cho hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân.
Hiện trạng khu vực nghiên cứu đa phần là đất canh tác, trồng lúa và cây hoa màu. Có một phần nhỏ dân cư ở phía Tây Nam dự án vốn nằm trong quân thể khu dân cư Ấp Sáp Mai. Trong đó, dân cư sinh sống trên địa bàn dự án khoảng 46 hộ. Dân cư đang canh tác trên diện tích đất nông nghiệp khoảng 199 hộ.
- Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
– Hiện tại, quanh dự án đã và đang có đường lớn do tỉnh đầu tư với đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cấp điện, thoát nước thải, nước mưa, các đường cống lớn.
– Tuy nhiên, người dân trong khu vực lại chủ yếu xả thẳng nước thải ra môi trường tự nhiên, gây ô nhiễm môi trường.
– Nền đất thấp, ướt và cần phải được gia cố thêm.
- Hiện trạng giao thông:
– Giao thông đối ngoại:
+ Phía Nam khu vực nghiên cứu tiếp giáp với tuyến đường dọc kênh Giữa, hiện nay tuyến đường đang được thi công, chiều rộng mặt cắt ngang đường khi hoàn thành khoảng 30m. Tuyến đường kết nối khu vực nghiên cứu với quốc lộ 5 và đường Bắc Thăng Long – Nội Bài.
+ Phía Tây khu vực nghiên cứu tiếp giáp tuyến đường liên xã. Bề rộng mặt đường 4m-6m. Tuyến đường kết nối khu vực nghiên cứu với thị trấn Mê Linh và khu công nghiệp Bắc Thăng Long – Nội Bài.
+ Khu vực nghiên cứu có vị trí rất thuận lợi về giao thông, dễ dàng tiếp cận với các trục giao thông lớn như quốc lộ 5, tuyến đường Bắc Thăng Long – Nội Bài. Khi lập quy hoạch cần có giải pháp thiết kế hệ thống giao thông đảm bảo sự kết nối khu vực nghiên cứu với hệ thống giao thông đối ngoại và khớp nối với các dự án xung quanh, đảm bảo các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành và sinh hoạt sản xuất của người dân.
-Giao thông nội bộ:
+ Khu vực nghiên cứu chủ yếu là ao hồ, ruộng trũng, chỉ có mốt số tuyến đường đất nối khu vực làng xóm với khu vực canh tác nông nghiệp.
- Hiện trạng san nền – thoát nước:
- Hiện trạng cao độ nền:
- Khu vực quy hoạch phần lớn hiện là ruộng canh tác, địa hình tương đối bằng phẳng. Hướng dốc địa hình tự nhiên là hướng Nam Bắc và Đông Tây cao độ tự nhiên từ 7.5m đến 9m, độ dốc tự nhiên khoảng 0,5%.
- Khu vực dân cư phía Tây Nam cao độ trung bình 8m-10m, cao độ nền phần lớn khá phù hợp với cao độ khống chế theo quy hoạch chung.
- Hiện trạng thoát nước:
- Hiện trạng tưới: Trong phạm vi quy hoạch phần lớn là đất trồng lúa. Nguồn nước tưới cho khu vực lấy từ kênh Giữa.
- Nước mưa được tích, chứa trong các ao hồ, đầm, mương trũng của khu vực, sau đó theo các mương thủy lợi chảy về phía Tây Bắc của khu vực.
- Hiện tại chỉ có 1 tuyến ống cấp nước F150 chạy dọc tuyến đường liên xã phía Tây Nam khu vực nghiên cứu. Khi lập quy hoạch cần nghiên cứu xây dựng hệ thống mạng lưới đường ống cấp nước và phương án đấu nối vào hệ thống cấp nước của thành phố, đảm bảo cấp nước cho khu dự án.
- Hiện trạng cấp điện và thông tin liên lạc
- Phía Tây Nam khu vực nghiên cứu có tuyến điện 6kv chạy qua, khi lập dự án cần có biện pháp thay thế hoặc hạ ngầm đảm bảo sự hoạt động bình thường của tuyến điện này.
- Khu vực nghiên cứu hiện là đồng ruộng, chưa có hệ thống cấp điện và thông tin liên lạc.
- Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Khu vực chưa có hệ thống thoát nước thải tập trung, nước thải của khu vực được thoát vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Chất thải rắn của khu vực được thu gom nhờ hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị của Thành phố.
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG:
Đánh giá chung tình hình hiện trạng:
- Ngoài sông Hồng và sông Đuống ở phía Nam của huyện, phía Bắc còn có sông Cà Lồ. Trên địa bàn huyện có hai tuyến đường sắt chạy qua: tuyến Hà Nội – Thái Nguyên và tuyến Hà Nội – Yên Bái. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài được nối với nội thành Hà Nội bằng đường quốc lộ 3 và đường cao tốc Thăng Long – Nội Bài, đoạn chạy qua huyện Đông Anh dài 7,5 km. Có thể thấy, Đông Anh là huyện có lợi thế lớn về giao thông. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu giữa Hà Nội với các tỉnh Đông Bắc và là cửa ngõ giao lưu quốc tế của đất nước. Đây cũng là tiền đề thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của huyện.
- Với vị trí địa lý thuận lợi và quỹ đất cho phép, Đông Anh đã và đang thu hút được sự quan tâm của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Trên địa bàn huyện hiện đã có trên 100 doanh nghiệp trung ương, thành phố và huyện, trong đó có 4 liên doanh với nước ngoài đã đi vào hoạt động. Trong thời gian tới, các dự án đầu tư còn tiếp tục gia tăng. Đây là một thế mạnh của Đông Anh để thúc đẩy phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của huyện.
- Trong quy hoạch tổng thể của thủ đô Hà Nội đến 2020 đã ưu tiên đầu tư cho khu vực Bắc Sông Hồng. Tại đây, sẽ hình thành một Hà Nội mới với các khu vực: Bắc Thăng Long – Vân Trì, Đông Anh – Cổ Loa, Gia Lâm – Sài Đồng – Yên Viên. Hướng ưu tiên này đã tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá và phát triển kinh tế – xã hội cho huyện.
- Huyện Đông Anh trong 6 tháng đầu năm 2012, kinh tế tiếp tục tăng trưởng, các ngành kinh tế trên địa bàn đạt 13.094 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm trước. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển dịch theo đúng hướng, tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp, thương mại dịch vụ và giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp. Công tác xây dựng nông thôn mới được Huyện tập trung chỉ đạo quyết liệt, đến nay các doanh nghiệp, các ngành, đoàn thể trong Huyện đã vận động đóng góp trên 130 tỷ đồng cho công tác xây dựng nông thôn mới. Cũng trong 6 tháng đầu năm 2012, hoạt động Văn hóa Thể thao – Du lịch được huyện Đông Anh quan tâm đầu tư, thu hút ngày càng đông du khách đến với tuyến du lịch trọng điểm Cổ Loa- Ca trù Lỗ Khê- Rối nước Đào Thục- Làng nghề Vân Hà.
- Cảnh quan thiên nhiên tại khu vực nghiên cứu xây dựng dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, Huyện Đông Anh là khu vực khá bằng phẳng. Chủ yếu là ruộng lúa, không có nhiều cây xanh. Có một phần góc phía Tây Nam dự án là nhà ở làng xóm thuộc dân cư ấp Sáp Mai với một số công trình nhà khung bê tông 3 tầng trở xuống, còn lại là nhà tạm. Phía Đông Nam dự án đã xây dựng xong tuyến đường ven kênh giữa, do đó, quang cảnh không gian ở đây đã mang tính chất đô thị hóa. Không còn thuần là quang cảnh nông thôn như trước.
Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh có những điều kiện thuận lợi cũng như khó khăn trong việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng cụ thể như sau:
Thuận lợi và cơ hội:
- Thuộc nhóm ở IV2-1 trong quy hoạch phân khu N4.Quy hoạch phân khu N4 được duyệt là cơ sở thuận lợi cho việc tiến hành lập quy hoạch khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh.
- Tuyến giao thông ven kênh giữa đã được đầu tư xây dựng là cơ sở thuận lợi cho việc tiếp cận dự án trong quá trình đầu tư xây dựng cũng như cho việc vận hành khu dự án sau khi hoàn tất đầu tư và bàn giao cho người dân đến ở.
- Cơ sở hạ tầng xã hội trong khu vực tuơng đối đầy đủ như trường học, trạm y tế huyện Đông Anh, Bênh viện Nhiệt đới trung ương… ở đối diện qua bên kia đường kênh giữa.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho quá trình tiến hành thi công xây dựng.
- Dự án được sự quan tâm, ủng hộ của các cấp chính quyền địa phương.
Khó khăn và những thách thức:
- Hiện nay, nước thải từ các khu dân cư ở đây này được đưa thẳng ra môi trường xung quanh.
- Hiện trạng là khu đất thấp và ướt, cần gia cố thêm.
- Việc đầu tư dự án phải được đầu tư đồng bộ, đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu vực.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị chưa hoàn tất, phải đầu tư hệ thống xử lý nước thải cục bộ tại từng công trình để đảm bảo yêu cầu xả tạm ra hệ thống mương, đồng ở phía Bắc dự án. Sau khi hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được hoàn tất, sẽ đấu nối hạ tầng kỹ thuật dự án vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung.
Cơ hội phát triển:
- Đông Anh là huyện có lợi thế lớn về giao thông. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc giao lưu giữa Hà Nội với các tỉnh Đông Bắc và là cửa ngõ giao lưu quốc tế của đất nước. Đây cũng là tiền đề thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của huyện.
- Hệ thống sông Thiếp và đầm Tiền Phong hiện tại có thể khai thác tạo thành điểm mạnh để phát triển môi trường trong lành và cũng là nơi diễn ra nhiều hoạt động truyền thống.
Nguy cơ:
- Khó kiểm soát sự phát triển của những khu vực dân cư xung quanh.
- Hình thái kiến trúc của những khu vực phụ cận chưa đảm bảo yêu cầu về mỹ quan, có thể ảnh hưởng đến môi trường du lịch và tâm linh nơi đây.
Các yếu tố đặc trưng
- Văn hóa: một số loại hình văn hoá, văn nghệ, lễ hội cổ truyền mang đậm bản sắc dân tộc như ca trù, tuồng cổ, chèo, rối nước, lò vật ở các xã Thụy Lâm, Kim Chung, Nam Hồng, Bắc Hồng, Kim Nỗ, Hải Bối, Liên Hà, Dục Tú, Uy Nỗ, Tiên Dương, Cổ Loa, Vĩnh Ngọc, Việt Hùng.
- Tôn giáo: Có nhiều đền chùa nổi tiếng, đẹp, mang giá trị lịch sử cao.
- Cơ cấu lao động: phần lớn là hoạt động nông nghiệp
Căn cứ tình hình hiện trạng, các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật về sử dụng đất chủ yếu thiết kế đồ án như sau :
* Tính chất chức năng chính: Khu tái định cư
– Chỉ tiêu sử dụng sàn ở tái định cư: 20 – 25m2/người
– Mật độ xây dựng không vượt quá: 40%
Với vị trí đặc thù của khu vực nghiên cứu, các công trình công cộng … có thể được đề xuất sử dụng ở chỉ tiêu về mật độ xây dựng thấp hơn nhằm tạo sự hấp dẫn và khả năng bảo vệ môi trường khu vực và vùng trong tương lai.
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
- Tỷ lệ đất giao thông ≥ 20% đất xây dựng
- Cao độ xây dựng phù hợp với cao độ tim đường theo quy hoạch phân khu N4 căn cứ H mực nước Kênh Giữa
- Chỉ tiêu về bãi đỗ xe : 0,75-1 chỗ đỗ xe/ hộ dân.
- Cấp nước sinh hoạt : 180 Lít/người-ngày,đêm.
- Cấp nước công trình công cộng : 3 l/ m2 sàn
- Cấp nước nhà trẻ : 100 l/cháu.ng.đ
- Cấp nước trường học : 20 l/hs.ng.đ
- Cấp tưới cây : : 3 l/ m2 ng.đ
- Cấp rửa đường : : 0,5 l/ m2 ng.đ
- Cấp điện sinh hoạt làng xóm hiện trạng : 3 kw/hộ.
- Cấp điện sinh hoạt thấp tầng : 3 kw/hộ.
- Cấp điện sinh hoạt cao tầng : 4 kw/hộ.
- Cấp điện công trình công cộng : 0,03 kw/m2 sàn xây dựng.
- Cấp điện trường mầm non : 0,3 kw/cháu
- Cấp điện trường tiểu học : 0,2 kw/học sinh
- Cấp điện khu cây xanh : 10 kw/ ha
- Cấp điện chiếu sáng đèn đường, bãi đỗ xe :12 kw/ ha
- Thoát nước thải sinh hoạt : 180 lít/người-ngày,đêm.
- Thoát nước thải công trình công cộng : 3 l/ m2 sàn
- Thoát nước thải nhà trẻ : 100 l/cháu.ng.đ
- Thoát nước thải trường học : 20 l/hs.ng.đ
- Chất thải rắn sinh hoạt : 1,3 Kg/người-ngày.
- Thông tin liên lạc (đất ở) : 02 thuê bao/hộ
- Thông tin liên lạc (đất công cộng) : 01 thuê bao/100m2 sàn xây dựng
- Thông tin liên lạc (công trình giáo dục) : 15 thuê bao/ trường
- Thông tin liên lạc (bãi đỗ xe) : 01 thuê bao/ bãi đỗ xe.
- BỐ CỤC QUY HOẠCH KIẾN TRÚC
- Quy hoạch sử dụng đất:
- Nghiên cứu cơ cấu 2 phương án:
- Nguyên tắc và phạm vi nghiên cứu:
- Việc phân tích đánh giá cơ cấu phải được tính toán trên cơ sở Đơn vị ở để đưa ra được sự đánh giá mức độ ảnh hưởng của dự án đối tổng thể chung trong khu vực mà cụ thể ở đây là sự đánh giá mức độ ảnh hưởng của dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh trên tổng thể Đơn vị ở IV.2-1 thuộc phân khu N4.
- Theo quy hoạch phân khu N4: lô đất trong phạm vi nghiên cứu của dự án có chức năng là đất đơn vị ở. Do đó, tổ chức tổng mặt bằng sử dụng đất trong phạm vi nghiên cứu chủ yếu là đất ở. Các phần chức năng còn lại là phần hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tối thiểu cho khu ở.
- Nội dung nghiên cứu: Đưa ra hai phương án cơ cấu của dự án Kim Chung đặt trong tổng thể sơ đồ cơ cấu Đơn vị ở IV.2-1 của phân khu N4, trong đó bao gồm:
+ Phương án so sánh: (Phương án tính toán theo quy hoạch phân khu N4) là phương án trong đó, phần diện tích trong ranh giới quy hoạch dự án Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh được giữ nguyên theo đúng quy hoạch phân khu N4.
+ Phương án chọn: là phương án trong đó phần diện tích trong ranh giới quy hoạch dự án Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh đã được đầu tư nghiên cứu điều chỉnh chi tiết tỉ lệ 1/500 theo hướng cụ thể hóa quy hoạch phân khu N4 và hoàn toàn tuân thủ các chỉ tiêu chung theo quy hoạch phân khu.
- Diện tích Khu dự án Tái Định Cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh nằm trong khu vực ranh giới đơn vị ở IV.2-1 là 18,68ha. Đây cũng là số liệu tính toán khi áp vào trong Cơ cấu tổng thể đơn vị ở IV.2-1. Diện tích Khu dự án Tái Định Cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh nằm ngoài ranh giới đơn vị ở IV.2-1 toàn bộ là diện tích giao thông nên việc đánh giá cơ cấu, so sánh các chỉ tiêu về dân số, hạ tầng xã hội đối với tổng thể đơn vị ở IV.2-1 sẽ không bị ảnh hưởng.
- Phương án so sánh: (Phương án tính toán theo quy hoạch phân khu N4)
- Cơ cấu quy hoạch: Theo quy hoạch phân khu, diện tích đất nằm trong ranh giới quy hoạch dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh gồm 3 loại đất: Đất ở, đất cây xanh và đất giao thông, được cụ thể hóa trong bảng sau:
| BẢNG CÂN BẰNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT (THEO QHPK N4) | ||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | ||||
| TT | KÝ HIỆU | CÁC KHU CHỨC NĂNG | DT ĐẤT | TỈ LỆ |
| m2 | % | |||
| A | DIỆN TÍCH NẰM TRONG RANH GiỚI ĐƠN VỊ Ở IV.2-1 | 186.800 | 92,70 | |
| 1 | ĐO | Đất ở | 119.200 | 59,16 |
| 2 | CX | Đất cây xanh | 34.000 | 16,87 |
| 3 | GT | Đất giao thông | 33.600 | 16,67 |
| B | ĐẤT GIAO THÔNG NẰM NGOÀI RANH GIỚI ĐƠN VỊ Ở IV.2-1 | 14.700 | 7,30 | |
| TỔNG CỘNG | 201.500 | 100 | ||
Bảng trên là bảng cân bằng cơ cấu sử dụng đất được tính riêng cho Dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh theo hướng giữ nguyên cơ cấu đất đai đã được duyệt theo Quy hoạch phân khu N4. Từ đó, phân tích đưa ra Bảng tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đai đô thị (tính toán trên đơn vị ở IV.2-1) trong đó đưa ra các chỉ tiêu quy hoạch của dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh khi đánh giá trên tiêu chí một đơn vị ở theo hướng giữ nguyên cơ cấu các chức năng sử dụng đất của quy hoạch phân khu N4. Ta có bảng sau:
| BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ
(PHƯƠNG ÁN SO SÁNH – THEO QUY HOẠCH PHÂN KHU N4) |
|||||||||||
| TRÍCH RIÊNG Ô QUY HOẠCH IV.2-1 KHU IV.2 PHÂN KHU N4 | |||||||||||
| TT | CÁC KHU CHỨC NĂNG | NGHIÊN CỨU TRÊN Ô QUY HOACH IV.2-1 | TRONG PHẠM VI DỰ ÁN KHU TĐC X2 KIM CHUNG | NGOÀI PHẠM VI DỰ ÁN KHU TĐC X2 KIM CHUNG | GHI CHÚ | ||||||
| DIỆN TÍCH (HA) |
CHỈ TIÊU (M2/ Người,HS) |
TỶ LỆ (%) |
DIỆN TÍCH (HA) |
CHỈ TIÊU (M2/ Người, HS) |
TỶ LỆ (%) |
DIỆN TÍCH (HA) |
CHỈ TIÊU (M2/ Người, HS) |
TỶ LỆ (%) |
|||
| A | ĐẤT DÂN DỤNG | 104,53 | 63,4 | 93,07 | 18,68 | 38,6 | 100 | 85,85 | 73,6 | 91,68 | |
| 1 | ĐẤT CÂY XANH, TDTT THÀNH PHỐ | 12,05 | 7,30 | 10,73 | 12,05 | 10,33 | 12,87 | ||||
| 2 | ĐƯỜNG, QUẢNG TRƯỜNG, NHÀ GA (*) VÀ BẾN – BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ | 1,50 | 0,91 | 1,34 | 1,5 | 1,29 | 1,6 | (*): Đường trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực; Đường sắt đô thị và ga đường sắt đô thị riêng biệt | |||
| 3 | ĐẤT KHU Ở | 90,98 | 55,14 | 81 | 18,68 | 38,62 | 100 | 72,3 | 61,99 | 77,21 | |
| 3.1 | – Đất công cộng khu ở | 6,65 | 4,03 | 5,92 | 6,65 | 5,7 | 7,1 | ||||
| 3.2 | – Trường phổ thông trung học | 1,77 | 1,07 | 1,58 | 1,77 | 1,52 | 1,89 | Quy mô: 8800 học sinh (40hs/1000 dân) | |||
| 3.3 | – Đất cây xanh, TDTT khu ở | 10,28 | 6,23 | 9,15 | 0,42 | 2,25 | 9,86 | 8,45 | 10,53 | ||
| 3.4 | – Đường phố (**), điểm đỗ – dừng xe và bãi đỗ xe khu ở | 11,02 | 6,68 | 9,81 | 1,2 | 6,42 | 9,82 | 8,42 | 10,49 | (**): Đường chính khu vực, đường khu vực | |
| 3.5 | – Đất đơn vị ở | 61,26 | 37,13 | 54,54 | 17,06 | 35,27 | 91,33 | 44,2 | 37,9 | 47,2 | |
| 3.5.1 | + Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã (phường)) | 2,12 | 1,28 | 1,89 | 2,12 | 1,8 | 2,26 | ||||
| 3.5.2 | + Trường tiểu học, THCS | 3,71 | 2,25 | 3,3 | 3,71 | 3,2 | 3,96 | ||||
| 3.5.3 | + Trường mầm non | 1,36 | – | – | – | – | 1,36 | 1,2 | 1,45 | ||
| 3.5.4 | + Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở | 5,11 | 3,10 | 4,55 | 2,98 | 6,2 | 15,95 | 2,13 | 1,8 | 2,27 | |
| 3.5.5 | + Đất nhóm nhà ở | 40,66 | 24,64 | 36,2 | 11,92 | 24,6 | 63,81 | 28,74 | 24,6 | 30,69 | |
| ‘Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 34,97 | – | 31,13 | 11,92 | – | 63,81 | 23,05 | – | 24,62 | ||
| ‘Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | – | – | – | – | – | – | – | ||||
| ‘Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo xây dựng lại) | 5,69 | – | 5,07 | – | – | 5,69 | – | 6,08 | |||
| 3.5.6 | + Đường phố (***), điểm đỗ – dừng xe và bãi đỗ xe đơn vị ở | 8,3 | 5,03 | 7,39 | 2,16 | 4,5 | 11,56 | 6,14 | 5,3 | 6,56 | (***): Đường nội bộ trung đơn vị ở, đường phân khu vực |
| ‘Đường phân khu vực, điểm dừng đỗ xe 2 bên đường | 5,85 | 3,55 | 5,21 | 2,16 | 4,5 | 11,56 | 3,69 | 3,2 | 3,94 | ||
| ‘Bãi đỗ xe | 2,45 | 1,48 | 2,18 | – | – | 2,45 | 2,1 | 2,62 | |||
| B | ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG | 7,79 | 6,94 | 7,79 | 8,32 | ||||||
| 4 | ĐẤT ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT | 5,78 | 5,15 | 5,78 | 6,17 | ||||||
| 5 | ĐẤT HÀNH LANG CÁCH LY, CÂY XANH CÁCH LI VỆ SINH, CÂY XANH VƯỜN ƯƠM | 2,01 | 1,79 | 2,01 | 2,15 | Bao gồm cả hành lang bảo vệ đê (không gồm đường đê) | |||||
| TỔNG CỘNG | 112,32 | 100 | 18,68 | 100 | 93,64 | 100 | |||||
| DÂN SỐ (người) | 16.500 | 4.837 | 11.663 | ||||||||
- Đánh giá ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Giữ nguyên được cơ cấu theo Quy hoạch phân khu N4 đã được duyệt, là cơ sở thuận lợi cho việc tiến hành thẩm tra, phê duyệt.
+ Không phải tính toán lại các chỉ tiêu sử dụng đất.
- Nhược điểm:
+ Ngoài 2 trục giao thông: Tuyến hiện trạng chạy dọc biên Ranh giới phía Tây Nam mở rộng và tuyến đường Quy hoạch chạy dọc biên Ranh giới phía Đông Bắc của dự án, dự án thiếu sự kết nối giao thông từ phía kênh Giữa vào trung tâm dự án không tạo ra được sự liên hoàn trong giao thông nội bộ dự án.
- Theo quy hoạch phân khu N4, dự án thuộc Đơn vị ở IV.2-1 đã được thiết kế về mặt cơ cấu đầy đủ các công trình hạ tầng xã hội (công cộng, trường học…) cho một đơn vị ở. Tuy nhiên trong giai đoạn dự án đầu tư xây dựng, các công trình hạ tầng xã hội của đơn vị ở vẫn chưa được đầu tư xây dựng nên thiếu hụt nhu cầu về các công trình hạ tầng xã hội phục vụ cho dự án khi dự án đã hoàn thành, đi vào hoạt động.
- Phương án chọn:
- Cơ cấu quy hoạch: Cơ cấu diện tích đất phương án chọn nằm trong ranh giới quy hoạch dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh gồm 5 loại đất: Đất công cộng, Đất công trình giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học), đất ở, đất cây xanh và đất giao thông, được cụ thể hóa trong bảng sau:
| BẢNG CÂN BẰNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT (PHƯƠNG ÁN CHỌN) | ||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | ||||
| TT | KÝ HIỆU | CÁC KHU CHỨC NĂNG | DT ĐẤT | TỈ LỆ |
| m2 | % | |||
| A | DIỆN TÍCH NẰM TRONG RANH GiỚI ĐƠN VỊ Ở IV.2-1 | 186.800 | 92,70 | |
| 1 | CC | Đất công cộng | 4.845 | 2,41 |
| 2 | GD | Đất công trình giáo dục | 19.029 | 9,45 |
| 3 | ĐO | Đất ở | 68.131 | 33,81 |
| 4 | CX | Đất cây xanh | 38.120 | 18,92 |
| 5 | GT | Đất giao thông | 71.375 | 35,41 |
| B | ĐẤT GIAO THÔNG NẰM NGOÀI RANH GiỚI ĐƠN VỊ Ở IV.2-1 | 14.700 | 7,30 | |
| TỔNG CỘNG | 201.500 | 100 | ||
Bảng trên là bảng cân bằng cơ cấu sử dụng đất được tính riêng cho Dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung theo hướng phát triển dựa trên cơ cấu đất đai đã được duyệt theo Quy hoạch phân khu N4, trong đó có bổ sung các hạng mục công trình hạ tầng xã hội cho bản thân dự án. Từ đó, phân tích đưa ra Bảng tổng hợp Quy hoạch sử dụng đất đai đô thị (tính toán trên đơn vị ở IV.2-1) trong đó đưa ra các chỉ tiêu quy hoạch của dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh khi đánh giá trên tiêu chí một đơn vị ở theo hướng đầu tư nghiên cứu điều chỉnh chi tiết tỉ lệ 1/500 trên cơ sở cụ thể hóa quy hoạch phân khu N4 và hoàn toàn tuân thủ các chỉ tiêu chung theo quy hoạch phân khu. Ta có bảng sau:
| BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI ĐÔ THỊ (PHƯƠNG ÁN CHỌN) | |||||||||||
| TRÍCH RIÊNG Ô QUY HOẠCH IV.2-1 KHU IV.2 PHÂN KHU N4 | |||||||||||
| TT | CÁC KHU CHỨC NĂNG | NGHIÊN CỨU TRÊN Ô QUY HOACH IV.2-1 | TRONG PHẠM VI DỰ ÁN KHU TĐC X2 KIM CHUNG | NGOÀI PHẠM VI DỰ ÁN KHU TĐC X2 KIM CHUNG | GHI CHÚ | ||||||
| DIỆN TÍCH (HA) |
CHỈ TIÊU (M2/ Người,HS) |
TỶ LỆ (%) |
DIỆN TÍCH (HA) |
CHỈ TIÊU (M2/ Người, HS) |
TỶ LỆ (%) |
DIỆN TÍCH (HA) |
CHỈ TIÊU (M2/ Người, HS) |
TỶ LỆ (%) |
|||
| A | ĐẤT DÂN DỤNG | 104,53 | 63,4 | 93,07 | 18,68 | 38,6 | 100 | 85,85 | 73,6 | 91,68 | |
| 1 | ĐẤT CÂY XANH, TDTT THÀNH PHỐ | 12,05 | 7,3 | 10,73 | 12,05 | 11,91 | 12,87 | ||||
| 2 | ĐƯỜNG, QUẢNG TRƯỜNG, NHÀ GA (*) VÀ BẾN – BÃI ĐỖ XE THÀNH PHỐ | 1,5 | 0,9 | 1,34 | 1,5 | 1,48 | 1,6 | (*): Trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực; dường sắt đô thị và ga đường sắt đô thị riêng biệt | |||
| 3 | ĐẤT KHU Ở | 90,98 | 55,1 | 81 | 18,68 | 11,32 | 100 | 72,30 | 71,44 | 77,21 | |
| 3.1 | – Đất công cộng khu ở | 6,65 | 4,0 | 5,92 | 6,65 | 6,57 | 7,1 | ||||
| 3.2 | – Trường phổ thông trung học | 1,77 | 1,1 | 1,58 | 1,77 | 1,75 | 1,89 | Quy mô: 8800 học sinh (40hs/1000 dân) | |||
| 3.3 | – Đất cây xanh, TDTT khu ở | 10,28 | 6,2 | 9,15 | 0,38 | 9,90 | 9,78 | 10,57 | |||
| 3.4 | – Đường phố (**), điểm đỗ – dừng xe và bãi đỗ xe khu ở | 11,02 | 6,7 | 9,81 | 1,2 | 9,82 | 9,7 | 10,49 | (**): Đường chính khu vực, đường khu vực | ||
| 3.5 | – Đất đơn vị ở | 61,26 | 37,1 | 54,54 | 17,1 | 26,8 | 91,54 | 44,16 | 43,6 | 47,16 | |
| 3.5.1 | + Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã (phường)) | 2,60 | 1,6 | 2,31 | 0,48 | 0,8 | 2,57 | 2,12 | 2,1 | 2,26 | |
| 3.5.2 | + Trường tiểu học, THCS | 4,41 | 2,7 | 3,93 | 0,7 | 1,3 | 3,75 | 3,71 | 3,7 | 3,96 | |
| 3.5.3 | + Trường mầm non | 2,56 | 1,6 | 2,28 | 1,2 | 2,3 | 6,42 | 1,36 | 1,3 | 1,45 | |
| 3.5.4 | + Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở | 5,56 | 3,4 | 4,95 | 3,43 | 6,6 | 18,36 | 2,13 | 2,1 | 2,27 | |
| 3.5.5 | + Đất nhóm nhà ở | 35,55 | 21,6 | 31,65 | 6,81 | 13,5 | 36,46 | 28,74 | 25,5 | 30,69 | |
| ‘Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 29,23 | – | 26,02 | 6,18 | 12,1 | 33,08 | 23,05 | 22,8 | 24,62 | ||
| ‘Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 0,63 | – | 0,56 | 0,63 | 47,0 | 3,37 | |||||
| ‘Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo xây dựng lại) | 5,69 | – | 5,07 | 5,69 | 5,6 | 6,08 | |||||
| 3.5.6 | + Đường phố (***), điểm đỗ – dừng xe và bãi đỗ xe đơn vị ở | 10,62 | 6,4 | 9,46 | 4,48 | 8,5 | 23,98 | 6,14 | 5,5 | 6,56 | (***): Đường nội bộ trung đơn vị ở, đường phân khu vực |
| ‘Đường phân khu vực, điểm dừng đỗ xe 2 bên đường | 7,21 | 4,4 | 6,42 | 3,52 | 6,7 | 18,84 | 3,69 | 3,3 | 3,94 | ||
| ‘Bãi đỗ xe | 3,41 | 2,1 | 3,04 | 0,96 | 1,8 | 5,14 | 2,45 | 2,2 | 2,62 | ||
| B | ĐẤT XÂY DỰNG NGOÀI PHẠM VI KHU DÂN DỤNG | 7.79 | 6,94 | 7,79 | 8,32 | ||||||
| 4 | ĐẤT ĐẦU MỐI HẠ TẦNG KỸ THUẬT | 5,78 | 5,15 | 5,78 | 6,17 | ||||||
| 5 | ĐẤT HÀNH LANG CÁCH LY, CÂY XANH CÁCH LI VỆ SINH, CÂY XANH VƯỜN ƯƠM | 2,01 | 1,79 | 2,01 | 2,15 | Bao gồm cả hành lang bảo vệ đê (không gồm đường đê) | |||||
| TỔNG CỘNG | 112,32 | 100 | 18,68 | 100 | 93,64 | 100 | |||||
| DÂN SỐ (người) | 16.500 | 5.236 | 11264 | ||||||||
- Đánh giá ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Bổ sung đầy đủ các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật tối thiểu phục vụ dự án khi đưa vào hoạt động mà không bị phụ thuộc vào tiến trình đầu tư theo quy hoạch phân khu N4.
+ Giao thông nội bộ hoàn chỉnh, đảm bảo kết nối lưu thông thuận tiện.
+ Giữ nguyên được một cách triệt để nhất cơ cấu sử dụng đất của phân khu N4: trục cây xanh đô thị, giao thông đối ngoại, cơ cấu nhà ở cao tầng…
- Nhược điểm:
+ Khó khăn trong quá trình tính toán cơ cấu để vừa đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phân khu đã được duyệt vừa đảm bảo tính khả thi của dự án khi đưa vào hoạt động mà không bị phụ thuộc vào tiến trình đầu tư theo quy hoạch phân khu N4.
+ Mật độ giao thông lớn, vốn đầu tư dành cho các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật tăng lên.
- Đánh giá chung: Dựa vào 2 bảng tổng hợp các số liệu đất đai đô thị và bảng cân bằng cơ cấu sử dụng đất: đánh giá phương án chọn có sự điều chỉnh lớn về các chức năng cũng như diện tích các chức năng sử dụng đất trong nội bộ ranh giới nghiên cứu dự án Khu Tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh dựa trên nguyên tắc phát triển dựa trên cơ cấu đất đai đã được duyệt theo Quy hoạch phân khu N4. Tuy nhiên, khi tính toán trên phương diện 1 đơn vị ở IV.2-1, phương án chọn không có thay đổi nhiều. Các chỉ tiêu có sự điều chỉnh phù hợp so với quy hoạch phân khu N4.
- Quy hoạch sử dụng đất (phương án chọn):
- Dân cư ở đây xác định chủ yếu là dân cư tái định cư (một phần nhỏ là dân cư hiện trạng thuộc ấp Sáp Mai), do đó dân số khu vực dự án là dân số nén, có chỉ tiêu sử dụng sàn tương đối thấp, khoảng 20-25m2/người.
- Phần chức năng đất cây xanh tuân thủ theo định hướng về trục cây xanh đô thị theo quy hoạch phân khu N4 nên có mật độ cây xanh tương đối cao, chủ yếu phần đất cây xanh nằm trên 2 trục chính của khu dự án.
- Mật độ dân cư tương đối cao nên trong quy hoạch có bố trí 2 bãi đỗ xe tập trung ở phía Tây Bắc (giáp với công viên trung tâm theo Quy hoạch phân khu N4) và các bải đỗ xe riêng cho từng công trình để đảm bảo lưu lượng xe đỗ trong khu vực.
- Khu đất nghiên cứu Quy hoạch chi tiết khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh có tổng diện tích khoảng 201.500m2, bao gồm :
+ Đất đường quy hoạch có tổng diện tích khoảng: 61.743m2, bao gồm đường trong và ngoài đơn vị ở.
+ Đất cây xanh, mặt nước Khu ở có diện tích khoảng: 3.828m2 gồm 01 lô đất ký hiệu CX2.
+ Đất công cộng đơn vị ở có tổng diện tích khoảng: 4.845m2, gồm 02 lô đất có ký hiệu: CC1, CC2.
+ Đất cây xanh đơn vị ở có tổng diện tích khoảng: 28.636m2, gồm 08 lô đất có ký hiệu: CX1.1, CX1.2, CX1.3, CX1.4, CX1.5, CX1.6, CX1.7, CX1.8.
+ Đất trường tiểu học có diện tích khoảng 11.982m2, gồm 01 lô đất ký hiệu GD2.
+ Đất nhà trẻ, mẫu giáo có diện tích khoảng: 7.047m2, gồm 01 lô đất có ký hiệu: GD1.
+ Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích khoảng: 9.632m2, gồm 02 lô đất có ký hiệu: BĐX1, BĐX2.
+ Đất nhóm nhà ở tái định cư có tổng diện tích khoảng: 61.835m2, gồm 07 lô đất có ký hiệu: ĐO2.1, ĐO2.2, ĐO2.3, ĐO2.4, ĐO2.5, ĐO2.6, ĐO2.7.
+ Đất nhóm nhà ở làng xóm cải tạo chỉnh trang có tổng diện tích khoảng: 6.296m2, gồm 02 lô đất có ký hiêu: ĐO1.1, ĐO1.2.
Giải pháp quy hoạch sử dụng đất khu vực nghiên cứu theo các bảng sau:
| BẢNG CÂN BẰNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT (P.A CHỌN) | ||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | ||||
| TT
|
KÝ HIỆU
|
CÁC KHU CHỨC NĂNG
|
DT ĐẤT | TỈ LỆ |
| M2 | % | |||
| 1 | CC | Đất công cộng | 4.845 | 2,41 |
| 2 | GD | Đất công trình giáo dục | 19.029 | 9,45 |
| 3 | ĐO | Đất ở | 68.131 | 33,81 |
| 4 | CX | Đất cây xanh | 38.120 | 18,92 |
| 5 | GT | Đất giao thông | 71.375 | 35,41 |
| TỔNG CỘNG | 201.500 | 100 | ||
| BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT | |||||||||||||
| KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH | |||||||||||||
| KÝ HIỆU | CÁC KHU CHỨC NĂNG | DT ĐẤT | DTXD | DIỆN TÍCH SÀN | MĐ XD | HS SDĐ | TẦNG CAO
|
DÂN SỐ
|
CHỖ ĐỖ XE
|
TỈ LỆ
|
Ghi chú | ||
| TỔNG SÀN | SÀN Ở | SÀN DỊCH VỤ | |||||||||||
| m2 | m2 | m2 | m2 | m2 | % | floors/tầng | người | chỗ | % | ||||
| CC | Đất công cộng | 4.845 | 1.681 | 5.745 | 34,70 | 1,19 | 3-4 | 2,41 | |||||
| CC1 | Nhà văn hoá | 2.834 | 1.086 | 3.960 | 38,32 | 1,40 | 3-4 | – | 1,41 | ||||
| CC2 | Trạm y tế | 2.011 | 595 | 1.785 | 29,59 | 0,89 | 3 | – | 1,00 | ||||
| GD | Đất công trình giáo dục | 19.029 | 4.277 | 9.165 | 22,48 | 0,48 | 3 | 9,45 | |||||
| GD1 | Trường mầm non | 7.047 | 1,338 | 2.198 | 18,99 | 0.31 | 1-3 | – | 3,50 | chỉ tiêu m2 sàn (đất)/hs | |||
| GD2 | Trường tiểu học | 11.982 | 2,939 | 6.967 | 24,53 | 0.58 | 1-3 | – | 5,95 | ||||
| ĐO | Đất ở | 68.131 | 27.527 | 192.593 | 174,717 | 17,876 | 40,40 | 2.83 | 1-17 | 5,236 | 1,493 | 33.81 | |
| Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang | 6.296 | 4.407 | 22.035 | 22.035 | 70,00 | 3,50 | 1-5 | 132 | 33 | – | |||
| ĐO1.1 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 1 (*) | 3.869 | 2.708 | 13.540 | 13.540 | 70,00 | 3,50 | 1-5 | 92 | 23 | 1,92 | 23 hộ | |
| ĐO1.2 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 2 (*) | 2.427 | 1.699 | 8.495 | 8.495 | 70.00 | 3,50 | 1-5 | 40 | 10 | 1,20 | 10 hộ | |
| Đất ở tái định cư | 61.835 | 23.120 | 170.558 | 152.682 | 17.876 | 37.39 | 2.76 | 1-17 | 5,104 | 1.460 | – | ||
| ĐO2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 (**) | 13.324 | 7.940 | 39.700 | 39.700 | 59.59 | 2.98 | 1-5 | 364 | 91 | 6,61 | 23 hộ | |
| ĐO2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 (**) | 5.522 | 3.100 | 15.500 | 15.500 | 56.14 | 2.81 | 1-5 | 156 | 39 | 2,74 | 10 hộ | |
| ĐO2.3 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | 6.172 | 1.344 | 8.814 | 7.470 | 1.344 | 21.78 | 1.43 | 9 | 524 | 138 | 3,06 | Chỉ tiêu 60m2/căn hộ 4 người. Có 1-2 tầng bố trí Thương mại, Dịch Vụ, Văn hóa |
| ĐO2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | 11.972 | 3.020 | 28.820 | 24.350 | 4.470 | 25.23 | 2.41 | 9-17 | 1,105 | 352 | 5,94 | |
| ĐO2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | 10.493 | 3.020 | 28.820 | 24.350 | 4.470 | 28.78 | 2.75 | 9-17 | 1,105 | 311 | 5,21 | |
| ĐO2.6 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | 8.147 | 2.348 | 24.452 | 20.656 | 3.796 | 28.82 | 3.00 | 12-17 | 925 | 273 | 4,04 | |
| ĐO2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | 6.205 | 2.348 | 24.452 | 20.656 | 3.796 | 37.84 | 3.94 | 12-17 | 925 | 256 | 3,08 | |
| CX | Đất cây xanh | 38.120 | 18,92 | ||||||||||
| CX1 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở | 34.292 | 17,02 | ||||||||||
| CX1.1 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 1 | 1.624 | – | – | – | – | – | – | 0,81 | ||||
| CX1.2 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 2 | 1.624 | – | – | – | – | – | – | 0,81 | ||||
| CX1.3 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 3 | 5.343 | – | – | – | – | – | – | 2,65 | ||||
| CX1.4 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 4 | 5.076 | – | – | – | – | – | – | 2,52 | ||||
| CX1.5 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 5 | 10.297 | – | – | – | – | – | – | 5,11 | ||||
| CX1.6 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 6 | 2.125 | – | – | – | – | – | – | 1,05 | ||||
| CX1.7 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 7 | 2.547 | – | – | – | – | – | – | 1,26 | ||||
| CX1.8 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 8 | 5.656 | – | – | – | – | – | – | 2,81 | ||||
| CX2 | Đất cây xanh khu ở (mương nước) | 3.828 | – | – | – | – | – | – | 1,90 | ||||
| GT | Đất giao thông | 71.375 | 72 | 72 | 0.10 | 0.00 | 1.00 | 35,41 | |||||
| Đất bãi đỗ xe tập trung | 9.632 | 36 | 36 | 0.37 | 0.004 | 1.00 | – | 4,78 | |||||
| BĐX1 | Đất bãi đỗ xe tập trung 1 | 5.074 | 18 | 18 | 0.35 | 0.004 | 1.00 | – | 203 | 2,52 | |||
| BĐX2 | Đất bãi đỗ xe tập trung 2 | 4.558 | 18 | 18 | 0.39 | 0.004 | 1.00 | – | 182 | 2,26 | |||
| Đất giao thông | 61.743 | – | – | – | – | – | – | 30,63 | |||||
| – | Đất giao thông trong đơn vị ở IV.2-1 | 47.090 | – | – | – | – | – | – | 23,37 | ||||
| – | Đất giao thông ngoài đơn vị ở IV.2-1 | 14.653 | – | – | – | – | – | – | 7,26 | ||||
| TỔNG CỘNG | 201.500 | 33.557 | 207.575 | 174.717 | 17.876 | 16,65 | 1,03 | 1, 17 | 5.236 | 100 | |||
| GHI CHÚ: | (*) Số hộ dân thuộc đất làng xóm hiện trạng chỉnh trang tính toán trên cơ sở khảo sát trên bản đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500, tổng số hộ 46 dân hiện trang do địa chính xã cấp | ||||||||||||
| (**) Bố trí tái định cư tại chỗ trong diện tích nhà ở tái định cư thấp tầng cho 13/46 hộ dân hiện trang do địa chính xã cấp nằm trong diện giải phóng mặt bằng để mở đường quy hoạch | |||||||||||||
Khu vực nghiên cứu là một quần thể khu ở cao tầng kết hợp với các công trình hạ tầng xã hội như trường học, nhà văn hóa và các công trình công cộng khác…, bãi đỗ xe tạo nên nhóm nhà ở tái định cư mới với mật độ xây dựng thấp hài hòa với cảnh quan làng xóm hiện hữu, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; khuyến khích các kiến trúc hiện đại kết hợp hoặc pha trộn với bản sắc Bắc Bộ; tìm kiếm các vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm nhiên liệu …
Các số liệu tính toán về dân cư, bãi đỗ xe tập trung và bãi đỗ xe tại bản thân công trình được tính toán trong phụ lục đính kèm sau phần thuyết minh này.
- Phân kỳ đầu tư:
Dự án Khu tái định cư X2 Kim Chung được chia thành 4 giai đoạn bao gồm giai đoạn lập quy hoạch, lập dự án đầu tư và 3 giai đoạn của phân kỳ đầu tư xây dựng dự án được thể hiện trong bảng sau:
| BẢNG DỰ KIẾN PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH |
||||
| TT | GIAI ĐOẠN | THỜI GIAN | NỘI DUNG | |
| TỪ….. | ĐẾN ….. | |||
| Giai đoạn lập dự án đầu tư & đấu thầu | 6-2013 | 6-2014 | Hoàn thành lập quy hoạch, dự án đầu tư và công tác lựa chọn nhà thầu. | |
| 1 | Giai đoạn I của phân kỳ đầu tư | 7-2014 | 12-2015 | Xây dựng phần giao thông, hạ tầng kỹ thuật, đoạn kênh mương nước theo QHPK N4. |
| 2 | Giai đoạn II của phân kỳ đầu tư | 1-2016 | 12-2017 | Xây dựng phần đất ở tái định cư cao tầng. |
| 3 | Giai đoạn III của phân kỳ đầu tư | 12-2016 | 6-2018 | Xây dựng các công trình cây xanh, thể dục thể thao, công trình hạ tầng xã hội khu ở. |
SƠ ĐỒ PHÂN KỲ ĐẦU TƯ
DỰ ÁN KHU TÁI ĐỊNH CƯ X2 KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH
- Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh và cảnh quan:
Mật độ xây dựng thuần (netto) trong từng lô đất tuân thủ theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam phù hợp với diện tích đất và tầng cao lựa chọn tương ứng.
- Các giải phát quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.
Tính độc đáo:
- Tạo nên một ở tập trung cung cấp không gian lý tưởng cho các hoạt động Văn hóa và nghỉ ngơi trong khu ở. Không gian mở với các trục cây xanh lớn nối liền với khu công viên trung tâm tạo sự kết nối những công trình kiến trúc môi trường.
- Các không gian công cộng và dân cư được phân tách một cách tự nhiên nhờ bố trí cảnh quan hợp lý.
- Tất cả các khu chức năng đều tiếp cận được với cây xanh.
- Giao thông cơ giới và giao thông đi bộ tách biệt.
- Khu vực dành cho xe cơ giới, bãi đỗ xe gần đường lớn, dễ tiếp cận.
- Khu vực dành cho người đi bộ kết nối tòan khu, thuận tiện.
Giải pháp tiếp cận trong trường hợp khẩn cấp:
- Đường dành cho xe cứu hỏa trong trường hợp khẩn cấp đảm bảo rộng 6m.
- Nhiều điểm tiếp cận, khỏang cách lớn nhất giữa các điểm tiếp cận là 200m.
- Mạng lưới đường bao phủ được tòan bộ các chức năng trong khu.
- Thiết kế thiết bị đô thị theo hướng thân thiện môi trường, gần gũi với thiên nhiên và liên tuởng tới văn hóa dân gian, tuổi thọ sử dụng lâu dài. Kích thước và vật liệu phù hợp với tỷ lệ con người để tạo môi trường thân thiện, thiện nghi, thoải mái.
- Hệ thống ánh sáng bố trí hợp lý với mục tiêu tiết kiệm năng lượng và nâng cao hiệu quả sử dụng.
Cảnh quan lát
- Cảnh quan lát chủ yếu sử dụng vật liệu tự nhiên, thân thiện môi trường, tuổi thọ cao.
- Biến cảnh quan lát thành một phần của môi trường tự nhiên.
- Giúp con người tiếp cận môi trường thiên nhiên dễ dàng, thoải mái đồng thời đảm bảo tính dẫn hướng tốt.
- Màu sắc hài hòa, tránh gây chói lóa khi trời nắng, giảm thiểu hấp thụ ánh nắng mặt trời, tránh trơn trượt trong điều kiện thời tiết ẩm ướt.
Kiến trúc công trình
Màu sắc công trình chủ yếu sử dụng các gam màu nhẹ và sáng, kiến trúc công trình thiết kế đơn giản mà hài hòa, hợp lý.
Công trình cao tầng có chiều cao từ 9 đến 17 tầng. Trong đó: cốt cao độ tầng đế là 4,2m. Các tầng điển hình là 3,3m mỗi tầng. Các khu công cộng có chiều cao từ 1-5 tầng. Đảm bảo chiều cao cốt trần tầng 1 là 4,2m.
Bố cục
Những đề xuất điều chỉnh không làm thay đổi cơ bản cấu trúc quy hoạch chung của phân khu N4. Lý do điều chỉnh nhằm chính xác hóa định hướng của quy hoạch phân khu và phù hợp với tình hình, thực tế và khả năng đầu tư của doanh nghiệp được giao.
Bố cục phân khu chức năng hợp lý: Khu vực chung, khu vực riêng, khu yên tĩnh… đảm bảo bán kính phục vụ ngắn nhất đến các tiện ích công cộng.
Tổ chức các khu chức năng, các hạng mục công trình đan xem hợp lý để giảm thiểu diện tích xây dựng.
Khai thác tối đa tầm nhìn đẹp từ mọi hướng, ưu tiên trục cây xanh nối liền tới công viên.
Khai thác sử dụng nguồn vật liệu mang yếu tố văn hoá địa phương.
Môi trường phải tuyệt đối an toàn và tiện lợi cho các trẻ em và người lớn tuổi.
Bên cạnh đó, cây xanh được phân bổ đều trên toàn bộ diện tích dự án và tập trung quanh các phân khu chức năng, tạo môi trường xanh và đẹp cho toàn bộ khu dự án.
- Mối quan hệ về cảnh quan kiến trúc, cảnh quan tự nhiên của dự án với khu vực xung quanh: (các dự án đầu tư, làng xóm, đầm hồ, kênh, mặt nước hiện có…).
- Quan hệ về cảnh quan cây xanh, ao hồ với xung quanh:
Dự án như một giao điểm của hai trục cảnh quan: Trục Tây Nam – Đông Bắc nối liền khu vực hồ cảnh quan, cây xanh trung tâm Đơn vị ở IV.2-1 đến Khu hồ cảnh quan trung tâm Đơn vị ở IV.2-2 và Trục Tây Bắc – Đông Nam nối liền Công viên trung tâm qua kênh Giữa tới hồ cảnh quan, cây xanh trung tâm Đơn vị ở IV.2-3.
- Quan hệ về cảnh quan kiến trúc với các khu vực xung quanh
Dọc theo tuyến đường kênh Giữa, dự án được thiết kế cảnh quan kiến trúc tuân thủ theo Quy hoạch phân khu N4 trong đó, dọc theo tuyến đường liên khu vực là các dải nhà cao tầng ở 2 bên đường. Sát kênh giữa là các khu vực nhà thấp tầng từ 1-5 tầng.
- Đề xuất nguyên tắc, giải pháp kiểm soát không gian quy hoạch kiến trúc:
- Ngyuyên tắc:
+ Phù hợp với các công trình, dự án và cảnh quan các khu vực lân cận
+ Phù hợp với phân khu N4
+ Hài hòa, linh động với thực tiễn xây dựng tại địa phương.
- Giải pháp:
+ Khu nhà ở tái định cư cao tầng bố trí dọc tuyến đường liên khu vực.
+ Tôn trọng và giữ nguyên khu nhà ở thấp tầng sát với đường biên phía Tây Nam của dự án, quản lý về mặt kiến trúc, chỉ giới đường đỏ để phù hợp với thực tế địa phương.
+ Các khu công cộng, trường học và khu nhà ở tái định cư thấp tầng có chiều cao tầng thấp bố trí sát về phia dọc tuyến đường ven kênh Giữa, đảm bảo phù hợp với quy hoạch phân khu.
- Thiết kế đô thị:
Khu vực nghiên cứu được giới hạn từ mốc 1 đến mốc 14 về mốc 1, có tổng diện tích khoảng: 201.500 m2 được quản lý bởi những quy chế về thiết kế đô thị như sau:
- Yêu cầu chung:
- Kiểm soát phát triển theo ô quy hoạch : Các chỉ tiêu về sử dụng đất các lô đất: diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn, tầng cao công trình, mật độ xây dựng xem bảng cân bằng cơ cấu sử dụng đất tại trang 13.
- Các công trình nhà ở cao tầng, trường học, nhà văn hóa trong tại lô đất cần tuân thủ tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành.
- Các công trình nhà ở cần tuân thủ các quy định tại “Luật nhà ở”, số 56/2005/QH11 đã được Quốc hội thông qua tại kỳ họp số 11 kỳ họp thứ 8 ngày 29/11/2005. Quỹ nhà ở xã hội thực hiện theo quyết định 153/2006/QĐ-UBND ngày 31/08/2006 của UBND thành phố Hà Nội sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án đầu tư, trên nguyên tắc: nhà ở thấp tầng, và tôn trọng địa hình tự nhiên.
- Khi thiết kế cụ thể hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phải đảm bảo các quy định có liên quan và những tiêu chuẩn chuyên ngành. Ngoài ra, cần đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo trong công viên.
- Bố cục quy hoạch công trình cần được nghiên cứu trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất thiết kế, phải lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình.
- Quy mô xây dựng công trình, mật độ xây dựng, tầng cao tuân thủ quy hoạch được duyệt, chiều cao công trình và các tầng nhà phải đảm bảo hài hòa, tính thống nhất với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Phần đất lưu không giữa các công trình cao tầng có thể sử dụng làm bãi đỗ xe, cây xanh, sân chơi và các công trình tiện ích đô thị như trạm điện, tủ cáp điện thoại, điểm thu gom rác… trên cơ sở dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Khoảng lùi của công trình trên các đường phố chính và các ngã phố chính tuân thủ trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất đã xác lập, đảm bảo tính thống nhất trên các tuyến phố; khuyến khích nghiên cứu khoảng lùi lớn hơn nhằm tạo không gian quảng trường đối với các ngã phố chính.
- Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
- Các khu vực trọng tâm, tuyến, điểm nhấn và điểm nhìn quan trọng:
- Điểm nhấn của khu đô thị là trục không gian công trình cao tầng theo hướng Tây Nam – Đông Bắc.
- Ngoài ra không gian xanh bố trí theo hướng Tây Bắc – Đông Nam kết nối khu công viên cây xanh đô thị với không gian xanh tuyến kênh Giữa cũng là không gian điểm nhấn, tương phản với không gian công trình cao tầng nêu trên.
- Quy định về hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc:
- Đối với các công trình nhà ở cao tầng: không sử dụng các loại vật liệu, màu sơn quá chói hoặc có độ tương phản cao, ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị; nên sử dụng các hình thức gờ, phào, màu sơn đậm hơn để trang trí cho công trình, là rõ hình khối công trình. Kiến trúc chủ đạo theo hướng hiện đại, thiết kế lô gia để hạn chế ánh nắng chiếu trực tiếp vào phòng.
- Đối với công trình nhà ở thấp tầng: hình thức kiến trúc hiện đại, nên sử dụng các chi tiết trang trí dân tộc, phù hợp với địa phương; không nên sử dụng hình thức mái chóp, vòm; không dùng màu sắc quá mạnh hoặc tối, gây phản cảm.
- Đối với các công trình công cộng: các công trình thiết kế hiện đại, phù hợp với tính chất, chức năng của các công trình và cảnh quan chung. Công trình nhà văn hóa cần thiết kế đẹp, là không gian điểm nhấn cho khu vực công cộng; nên nghiên cứu sử dụng các chi tiết họa tiết phù hợp với văn hóa địa phương, sử dụng phù điêu, tiểu cảnh… góp phần vào cảnh quan kiến túc công trình. Các công trình trường học, nhà trẻ, mầm non cần thiết kế hài hòa với cảnh quan chung khu vực, phù hợp với môi trường giáo dục; sử dụng màu sắc sáng; thiết kế tranh tường, tiểu cảnh đóng góp vào cảnh quan chung; phòng học bố trí theo hướng Bắc – Nam để hạn chế ánh sáng trực tiếp chiếu vào phòng.
- Hệ thống cây xanh, mặt nước, quảng trường:
- Hệ thống cây xanh sử dụng cây xanh đô thị, đảm bảo yêu cầu về môi trường và cảnh quan, phù hợp với mặt cắt hè đường và điều kiện khí hậu của khu vực, tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế).
- Có giải pháp trồng cây xanh trên các tuyến phố hợp lý, đảm bảo phù hợp với chiều rộng các tuyến đường, không làm hạn chế tầm nhìn, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc trên trục đường, không ảnh hưởng đến các công trình HTKT.
- Tận dụng không gian trong đô thị để trồng cây tạo thêm nhiều mảng xanh, góp phần cải tạo cảnh quan và điều hòa vi khí hậu cho đô thị.
- Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, Chủ đầu tư sẽ có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp với nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các qui định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
- QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
- Giao thông:
– Trên cơ sở phân khu chức năng và quy hoạch phát triển không gian để phục vụ tốt cho việc liên hệ thuận lợi giữa các khu chức năng trong khu vực.
– Đặc điểm khu vực có địa hình tự nhiên tương đối bằng phẳng.
-Tổ chức mạng lưới đường phù hợp với địa hình, đồng thời thoả mãn các yêu cầu giao cho từng khu chức năng và giữa các khu chức năng với nhau. Đảm bảo yếu tố thẩm mỹ của các công trình kiến trúc trong khu vực, yếu tố kinh tế đồng thời tôn trọng địa hình tự nhiên.
- Nội dung thiết kế:
Các tuyến đường chính khu vực và khu vực đã được thiết kế ở bước lập quy hoạch phân khu N4, tỷ lệ 1/5000, với khoảng cách giữa các tuyến là từ 500 – 800m để đảm bảo mật độ mạng lưới theo quy định, tạo ra mạng lưới đường thuận lợi cho việc đi lại, tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và tạo điều kiện thuận lợi cho việc bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị đi dọc theo đường.
- Cơ cấu tổ chức:
Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đó được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỉ lệ 1/5.000 được UBND thành phố phê duyệt xác định có các tuyến đường cấp khu vực trong phạm vi khu quy hoạch như sau:
- Các tuyến đường chính khu vực (có mặt cắt ngang rộng từ 30 – 36m):
Bao gồm các tuyến:
- Tuyến đường chính khu vực phía Đông Bắc khu quy hoạch (mặt cắt ngang 1-1) có mặt cắt ngang điển hình rộng 36m, thành phần mặt cắt ngang gồm: hai lòng đường xe chạy, mỗi lòng rộng 7,5m (2×7,5m=15m), dải phân cách giữa rộng 6m, vỉa hè hai bên rộng 2×7,5m=15m.
- Các tuyến đường chính khu vực (mặt cắt ngang 2–2 và mặt cắt ngang 3-3) có mặt cắt ngang điển hình rộng 30m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy rộng 15m, vỉa hè hai bên rộng 2×7,5m=15m.
- Các tuyến đường khu vực (có mặt cắt ngang rộng từ 20,5m -21,25m):
Bao gồm các tuyến:
- Tuyến đường khu vực (mặt cắt ngang 4-4) có mặt cắt ngang điển hình rộng 21,25m; thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy rộng 11,25m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.
- Các tuyến đường khu vực (mặt cắt ngang 5-5) có mặt cắt ngang điển hình rộng 20,5m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy rộng 10,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x5m=10m.
- Các tuyến đường phân khu vực (có mặt cắt ngang rộng 15,5):
Mạng lưới đường nội bộ trong khu quy hoạch (đường phân khu vực, đường nhóm nhà ở, đường vào công trình) được thiết kế phù hợp với tổng mặt bằng quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, gồm các tuyến đường sau:
- Các tuyến đường phân khu vực, mặt cắt ngang 6-6, có mặt cắt ngang điển hình rộng 15,5m, thành phần mặt cắt ngang gồm: lòng đường xe chạy rộng 7,5m, vỉa hè 2 bên rộng 5m và 3m.
- Các tuyến đường nhóm nhà ở, đường vào công trình thiết kế phù hợp với tổng mặt bằng kiến trúc.
Mạng lưới đường phân khu vực được xây dựng mới hoàn toàn. Mạng lưới đường có sơ đồ dạng ô cờ, kết hợp với các trục cây xanh không gian mở, phù hợp với tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan và quy hoạch sử dụng đất.
- Bãi đỗ xe:
* Nguyên tắc thiết kế:
- Các nhà ở nhiều tầng và cao tầng, các công trình công cộng đều phải bố trí chỗ đỗ xe qua đêm và thời gian dài trong khuôn viên (sân, đường xung quanh công trình), tầng hầm và tầng 1 công trình theo Tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng.
- Các điểm đỗ xe vãng lai công trình công cộng, nhà ở nhiều tầng và cao tầng bố trí kết hợp tại sân đường xung quanh công trình.
- Các bãi đỗ xe tập trung được bố trí theo nguyên tắc: tại cửa ngõ giao thông, gần các trung tâm thương mại, dịch vụ, TDTT vui chơi giải trí; khoảng cách đi bộ tối đa 500m.
- Ngoài các bãi đỗ xe tập trung, các gara bố trí tại tầng hầm các công trình, nhà ở cao tầng, gara nhà ở thấp tầng, điểm đỗ xe dọc đường, bãi đỗ xe trong khuôn viên công trình cao tầng..
* Nội dung thiết kế:
- Trong khu đất dự kiến bố trí 2 bãi đỗ xe vãng lai:
+ Bãi đỗ xe P1 bố trí ở phía tây ô đất, diện tích dự kiến khoảng 5074m2.
+ Bãi đỗ xe P2: được kết hợp với dải cây xanh phía tây bắc khu quy hoạch, có tổng diện tích đỗ xe khoảng 4558m2.
- Bãi đỗ xe trong công trình sẽ xác định chính xác trong giai đoạn lập dự án và thiết kế chi tiết cho từng công trình trên nguyên tắc: các công trình xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình theo quy định tại Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, Văn bản số 1245/BXD-KHCN ngày 24/6/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn chỉ tiêu kiến trúc áp dụng cho công trình nhà ở cao tầng. Ngoài ra từng công trình phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe của khách vãng lai (khoảng 15% nhu cầu đỗ xe của công trình). Các nhà ở thấp tầng, nhả trẻ, khu dân cư hiện có, bãi đỗ xe được bố trí trong lô đất công trình. Các công trình chung cư dự kiến bố trí tại tầng hầm, tầng 1 và có thể sử dụng một phần sân bãi trong từng lô đất đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình và khách vãng lai.
- Giao thông công cộng:
Dự kiến bố trí xe buýt hoạt động trên các tuyến đường cấp khu vực trở lên. Vị trí thiết kế chi tiết của các điểm dừng đỗ xe buýt phải đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế và được xác định chính xác ở bước lập dự án, phù hợp với mạng lưới giao thông công cộng của thành phố.
- Các chỉ tiêu đạt được:
* Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 20,15 ha (100%)
- * Diện tích đất giao thông : 7.1375 ha (35,41%), trong đó:
- Đất đường chính khu vực : 2.6806 ha (13.30%)
- Đất đường khu vực : 2.1871 ha (10.85%)
- Đất đường phân khu vực : 1.3066 ha (6.48%)
- Đất bãi đỗ xe tập trung : 0.9632 (4.78%)
- Mật độ mạng đường : ~61 km/km2
- Diện tích đất giao thông đơn vị ở trên đầu người (bao gồm đất đường nhánh và các bãi đỗ xe tập trung) : 11.34 m2/người.
* Kinh phí xây dựng khoảng: 12.506.760.000 đồng (Chi tiết xem phụ lục)
- Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
Nguyên tắc thiết kế chính:
- Đảm bảo sự tiêu thoát nước nhanh, không ngập lụt trong quá trình sử dụng.
- Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước mưa trong khu vực nghiên cứu với các quy hoạch đã được phê duyệt và các khu vực đã lập quy hoạch, không làm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu, thoát hiện có của khu vực lân cận.
- Tận dụng địa hình tự nhiên để san đắp nền với khối lượng ít nhất.
+ Cao độ tim các tuyến đường quy hoạch trong Quy hoạch phân khu N4 tỷ lệ 1/5000.
+ Cao độ mực nước tính toán tại hồ điều hoà Phía Tây Bắc khu vực nghiên cứu (Hmnmax = 7.70m).
+ Cao độ tim tuyến đường quy hoạch phía Tây và phía Nam khu đất, đã được xác định trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung tỷ lệ 1/500
+ Cao độ tim tuyến đường quy hoạch phía Đông khu đất, đã được xác định trong Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Bắc Thăng Long tỷ lệ 1/500.
- Cao độ nền ô đất được thiết kế trên cơ sở cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế kỹ thuật của đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc thiết kế mạng lưới đường cống, quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước.
- Giải pháp và nội dung thiết kế:
- Nền của khu vực xây dựng mới được thiết kế phù hợp với quy hoạch phân khu N4 đã được phê duyệt (phần Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật), cao độ mực nước tính toán của hệ thống thoát nước toàn khu vực và cao độ nền hiện có của khu vực xung quanh.
- Thiết kế san nền theo phương pháp đường đồng mức thiết kế với Dh = 0,1m; độ dốc nền i ³ 0,004 đảm bảo yêu cầu thoát nước cho ô đất xây dựng công trình, hệ số đầm chặt K=0,85. Cao độ nền trung bình: + 9,50m.
- Thiết kế san nền này là thiết kế san nền sơ bộ để tạo mặt bằng vào thi công xây dựng công trình, sau này cần san nền hoàn thiện cho phù hợp với mặt bằng kiến trúc, sân vườn và thoát nước chi tiết của công trình.
- Khống chế cao độ nền tại các điểm giao nhau của các tuyến đường, các điểm đặc biệt làm cơ sở cho công tác quản lý và lập dự án xây dựng trong từng ô đất trong các giai đoạn tiếp theo.
- Trong quá trình thi công san đắp nền cần kết hợp với nền của các công trình xây dựng có liên quan ở xung quanh: Khu ĐTM Kim Chung, đường dọc kênh Giữa, khu dân cư hiện có… để tránh gây úng ngập, ảnh hưởng đến nền và thoát nước của khu vực.
- Đối với các khu vực giáp với tuyến đường quy hoạch chưa được xây dựng cần có biện pháp xây dựng taluy đất trong giai đoạn trước mắt. Cụ thể sẽ được thiết kế trong giai đoạn lập dự án.
- Khối lượng đắp nền được tính toán theo 2 phương pháp sau:
+ Phương pháp 1: Sử dụng lưới ô vuông để tính toán khối lượng cho các ô đất.
+ Phương pháp 2: Sử dụng mặt cắt ngang thi công để tính toán khối lượng cho các tuyến đường.
- Công thức tính toán:
+ Phương pháp 1:
H1 + H2 + H3 + H4
W1 = ————————- x Fô
4
Trong đó:
W1 : Khối lượng san nền các ô đất (m3).
H1, H2, H3, H4 : Độ cao thi công tại các điểm góc tính toán (m)
Fô : Diện tích ô vuông tính toán (m2)
+ Phương pháp 2:
F1 + F2
W2 = ———– x L,
2
- Trong đó:
W2 : Khối lượng san nền đường
F1,F2 : Diện tích các mặt cắt (m2)
L : Khoảng cách giữa 2 mặt cắt
- Tổng hợp khối lượng và khái toán giá thành
- Khối lượng hệ thống thoát nước mưa
- Kinh phí xây dựng: khoảng 4,193,970,000 đồng.(Chi tiết xem phụ lục).
- Khối lượng san nền
- Tổng khối lượng đắp nền : khoảng 273647.27 (m3).
- Tổng khối lượng đào nền : khoảng 14911.39 (m3).
*Kinh phí xây dựng: khoảng 20.399.015.340 đồng (chi tiết xem phụ lục).
- Thoát nước mưa
- Nguyên tắc thiết kế
- Hệ thống thoát nước mưa trong khu đất quy hoạch là hệ thống thoát nước riêng tự chảy, chu kỳ tính toán là 2 năm – 5 năm.
- Phù hợp với tình hình hiện trạng, các quy hoạch và các dự án được duyệt, thuận lợi cho phân kỳ xây dựng.
- Các tuyến cống thoát nước mưa ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực nghiên cứu còn đảm bảo tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận.
- Hướng thoát nước và hệ thống các tuyến cống trong khu quy hoạch:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, phù hợp với quy hoạch phân khu N4 đã được phê duyệt (phần Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật)
- Khu vực phía Bắc và Đông Bắc được thoát vào các tuyến cống D800-D1000mm dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch ở phía Đông Bắc rồi chảy ra Đầm Tiền Phong ở phía Tây Bắc.
- Khu vực phía Nam và Tây Nam khu đất được thoát vào các tuyến cống D600-D2000mm và các tuyến cống hộp BxH=0,6m-1,2mx0,6m-1,2m dự kiến xây dựng dọc các tuyến đường quy hoạch rồi chảy vào các tuyến cống D2000mm và BxH=1,2mx1,2m để thoát về hồ điều hòa và Đầm Tiền Phong ở phía Tây.
- – Hệ thống cống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép chịu lực, có đường kính từ D600mm¸D2000mm và cống hộp BxH=0,6m-1,2mx0,6m-1,2m. Trên hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình kỹ thuật như giếng thu nước mưa, giếng kiểm tra,….theo quy định hiện hành.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư cần liên hệ với chủ dự án ở lân cận để cùng phối hợp xây dựng đồng bộ ,tránh chồng chéo.
- Trước mắt khi hệ thống thoát nước mưa trong khu vực chưa được xây dựng theo quy hoạch, dự kiến xây dựng tuyến mương thoát nước tạm ở phía Tây và Tây Bắc đấu nối vào các tuyến mương thủy lợi hiện có để thoát ra Đầm Tiền Phong, sau khi hồ quy hoạch phía Tây khu đất được xây dựng sẽ đấu nối để thoát vào hồ quy hoạch.
- Tuyến mương tưới cấp II thôn Sáp Mai hiện có trong khu đất sẽ được thay thế bằng tuyến mương nắp đan 0.8mx1.0m đặt dọc theo tuyến đường phía Tây Nam khu đất sau đó chảy vào các tuyến mương tạm (giai đoạn triển khai thực hiện phải có thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về các yêu cầu kỹ thuật liên quan).
- Tính toán hệ thống thoát nước mưa
* Vạch tuyến mạng lưới và phân chia lưu vực thoát nước:
- Sử dụng phương pháp cường độ giới hạn với công thức:
- Q = q x j x F (l/s; m3/s)
- Trong đó:
- Q – lưu lượng tính toán (l/s; m3/s)
- q – lưu lượng đơn vị (l/s.ha; m3/s.ha ).
- j – Hệ số dòng chảy: 0,3-1 (tuỳ thuộc mặt phủ, trung bình khoảng 0,6)
- F – diện tích lưu vực (ha)
- Giếng thu, giếng kiểm tra: Dọc theo các tuyến cống thoát nước mưa bố trí các giếng thu tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống, tại điểm xả các công trình để nạo vét bảo dưỡng định kỳ và sửa chữa cống. Khoảng cách giữa các giếng là từ 30 – 50m tuỳ thuộc đường kính cống và điều kiện thực tế.
*) Số liệu tính toán: Lấy theo số liệu sử dụng đất
| + Số dân | 5.236 người |
| + Trường mầm non | 325 cháu |
| + Trường tiểu học | 520 học sinh |
| + Công trình công cộng | 23.621 m2 sàn |
| + Đất cây xanh | 38.120 m2 |
| + Đất giao thông, bãi đỗ xe | 71.375 m2 |
*) Chỉ tiêu:
| TT | Hạng mục | Tiêu chuẩn cấp nước |
| 1 | Nước sinh hoạt | 180 l/ ng.ngđ |
| 2 | Nước công cộng, dịch vụ | 3 l/ m2 sàn |
| 3 | Nước trường mầm non | 100 l/cháu.ng.đ |
| 4 | Nước trường tiểu học | 20 l/hs.ng.đ |
| 5 | Nước tưới cây | 3 l/ m2 ng.đ |
| 6 | Nước rửa đường | 0,5 l/ m2 ng.đ |
| 7 | Nước dự phòng | 15 % lượng nước trên |
| 8 | Nước chữa cháy trong 3h liên tục | 15l/s |
Các hệ số không điều hoà:
+ Kngàymax = 1,2-1,4
Chọn Kngàymax = 1,3
+ Kgiờmax = αmaxx βmax ;
- α :hệ số kể đến số dân trong khu dân cư
αmax= 1,2-1,5 ; chọn αmax= 1,3
- β :hệ số kể đến số dân trong khu dân cư,
với số dân N=5236 người thì βmax= 1,39
Kgiờmax = 1,80.
- Nhu cầu cấp nước
*) Nhu cầu dùng nước cho toàn bộ khu vực quy hoạch:
| TT | Hạng mục | Nhu cầu (m3/ngđ) |
| 1 | Nước sinh hoạt | 942,48 |
| 2 | Nước phục vụ trường mầm non | 32,50 |
| 3 | Nước phục vụ trường tiểu học | 52,00 |
| 4 | Nước phục vụ công cộng dịch vụ | 70,86 |
| 5 | Nước tưới cây | 114,36 |
| 6 | Nước rửa đường | 35,69 |
| 7 | Tổng nhu cầu dùng nước | 1247,89 |
| 8 | Nước dự phòng, rò rỉ | 187,18 |
| 9 | Tổng nhu cầu ngày dùng nước cao nhất | 1809,44 |
| 10 | Lưu lượng nước chữa cháy đảm bảo đủ nước trong 3h | 162 |
Tổng nhu cầu cấp nước lớn nhất (làm tròn): 1.900 m3/ngđ
Ghi chú : Lưu lượng nước dùng để chữa cháy QCC phải đảm bảo đủ nước chữa cháy trong vòng 3 giờ với lưu lượng nước chữa cháy 15l/s cho 1 đám cháy.
QCC = 1x3x15x3,6 = 162m3
*) Nhu cầu dùng nước cho các ô quy hoạch:
| TT | Ký Hiệu | Chức năng sử dụng đất | Đơn vị | Quy mô | Chỉ tiêu | Công suất |
| (m3/ngđ) | ||||||
| I | CC | Công cộng | ||||
| CC1 | Nhà văn hóa khu ở | m2 sàn | 3960 | 3 | 11,88 | |
| CC2 | Trạm y tế khu tái định cư | m2 sàn | 1785 | 3 | 5,36 | |
| II | GD | Đất công trình giáo dục | ||||
| GD1 | Trường mầm non | Cháu | 325 | 100 | 32,50 | |
| GD2 | Trường tiểu học | học sinh | 520 | 20 | 10,40 | |
| III.1 | ĐO | Đất ở hiện trạng | ||||
| ĐO1.1 | Đất ở liền kề hiện trạng chỉnh trang 1 | Người | 92 | 180 | 16,56 | |
| ĐO1.2 | Đất ở liền kề hiện trạng chỉnh trang 2 | Người | 40 | 180 | 7,20 | |
| III.2 | ĐO | Đất ở tái định cư | ||||
| ĐO2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 | Người | 364 | 180 | 65,52 | |
| ĐO2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 | Người | 156 | 180 | 28,08 | |
| ĐO2.3 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | Người | 524 | 180 | 98,35 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 1344 | 3 | |||
| ĐO2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | Người | 1105 | 180 | 212,31 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 4470 | 3 | |||
| ĐO2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | Người | 1105 | 180 | 212,31 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 4470 | 3 | |||
| ĐO2.6 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | Người | 925 | 180 | 177,89 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 3796 | 3 | |||
| ĐO2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | Người | 925 | 180 | 177,89 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 3796 | 3 | |||
| IV | CX | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở | ||||
| CX1.1 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 1 | m2 | 1624 | 3 | 4,87 | |
| CX1.2 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 2 | m2 | 1624 | 3 | 4,87 | |
| CX1.3 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 3 | m2 | 5343 | 3 | 16,03 | |
| CX1.4 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 4 | m2 | 5076 | 3 | 15,23 | |
| CX1.5 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 5 | m2 | 10297 | 3 | 30,89 | |
| CX1.6 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 6 | m2 | 2125 | 3 | 6,38 | |
| CX1.7 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 7 | m2 | 2547 | 3 | 7,64 | |
| CX1.8 | Cây xanh cảnh quan đơn vị ở 8 | m2 | 5656 | 3 | 16,97 | |
| CX2 | Đất cây xanh khu ở (mương nước) | m2 | 3828 | 3 | 11,48 | |
| V | GT | Đất giao thông | ||||
| BĐX1 | Bãi đỗ xe 1 | m2 | 5074 | 0,5 | 2,54 | |
| BĐX2 | Bãi đỗ xe 2 | m2 | 4558 | 0,5 | 2,28 | |
| Đất giao thông | m2 | 61743 | 0,5 | 30,87 |
- Nguồn nước và mạng lưới đường ống:
*) Nguồn nước:
- Theo quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được duyệt, khu vực nghiên cứu được cấp nước từ nhà máy nước Bắc Thăng Long (hiện có) và nhà máy nước mặt sông Hồng (công suất đến năm 2020 là 300.000 m3/ngđ, công suất đến năm 2030 là 450.000 m3/ngđ).
- Tổng nhu cầu cấp nước lớn nhất khoảng: 1.900 m3/ngđ.
*) Mạng lưới đường ống:
- Dự kiến thiết kế mạng lưới đường ống cấp nước phân phối chính có đường kính F100mm – F250mm đấu nối với các đường ống truyền dẫn, phân phối chính xung quanh khu vực nghiên cứu.
- Các tuyến ống dịch vụ có đường kính F50mm đến F75mm cấp nước cho trực tiếp cho các công trình và khu cây xanh.
- Thiết kế mạng vòng kết hợp mạng cụt đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn. Đối với công trình thấp tầng, nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống dịch vụ, đối với các công trình cao tầng nước được cấp thông qua Trạm bơm, Bể chứa cục bộ (sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án Đầu tư xây dựng).
- Các tuyến ống cấp nước trong từng ô đất đến công trình trong đồ án này chỉ có tính chất minh hoạ hướng tuyến cấp nước và đấu nối với hệ thống bên ngoài. Việc cấp nước bên trong ô đất cho từng công trình sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư trên cơ sở mặt bằng kiến trúc, quy mô và nhu cầu sử dụng nước của từng công trình đó.
- Các tuyến ống cấp nước phân phối xây dựng mới và cải tạo dự kiến được bố trí trên hè, đảm bảo khoảng cách ly an toàn đối với các công trình ngầm khác theo quy chuẩn quy định, các tuyến ống phân phối hiện có giữ nguyên cần có biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình thi công xây dựng các công trình khác của dự án.
- Đối với các công trình cao tầng, hệ thống cấp nước chữa cháy sẽ được thiết kế riêng cho từng công trình đảm bảo theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành về phòng cháy chữa cháy.
- Các tuyến ống cấp nước hiện có nằm dưới lòng đường, khi thực hiện dự án cần di chuyển vào vị trí ổn định, đảm bảo các yêu cầu về khoảng cách các công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy chuẩn quy định.
- Cấp nước chữa cháy:
- Các họng cứu hỏa được đấu nối với đường ống cấp nước phân phối có đường kính F 100mm trở lên và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn.
- Khoảng cách các họng cứu hoả trên mạng lưới được bố trí theo quy định hiện hành. Vị trí của các họng cứu hỏa sẽ được chính xác hóa trong giai đoạn lập dự án.
- Đối với các công trình cao tầng, cần có hệ thống chữa cháy riêng.
- Lưu ý: Cấp nước chữa cháy cần có ý kiến thẩm định của cơ quan quản lý chuyên ngành.
- Khối lượng và khái toán xây dựng hệ thống cấp nước
Tổng giá trị xây lắp ước tính 3.787.250.000 đồng
( Chi tiết xem phụ lục 13)
- Theo Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, các phụ tải điện khu vực quy hoạch được lấy nguồn từ trạm biến áp 110/22KV Nam Hồng ở phía Bắc khu quy hoạch của khu vực. Giai đoạn trước mắt thực hiện theo ý kiến tại công văn bản số 136/TTCĐ-PCĐA ngày 28/02/2013 của Công ty Điện lực Đông Anh.
- Giải pháp thiết kế:
- Xây mới mạng lưới cấp điện cho khu đất lập quy hoạch bao gồm:
+ Các tuyến cáp ngầm 22KV và trạm biến áp 22/0,4KV;
+ Hệ thống cáp ngầm hạ thế 0,4KV;
+ Hệ thống cáp ngầm chiếu sáng đèn đường; chiếu sáng công cộng;
- Nội dung thiết kế
- Chỉ tiêu thiết kế:
- Công trình công cộng : 0,03 Kw/m2 sàn
- Đất trường mầm non : 0,3 Kw/cháu
- Đất trường tiểu học : 0,2 Kw/học sinh
- Đất ở thấp tầng : 3 Kw/hộ
- Đất ở chung cư cao tầng : 4 Kw/hộ
- Công viên, cây xanh : 10 Kw/ha
- Đất giao thông, bãi đỗ xe : 12 Kw/ha
- Tính toán phụ tải:
Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô, xác định nhu cầu phụ tải của khu quy hoạch cụ thể ở bảng sau:
Bảng tính toán phụ tải tiêu thụ điện
| STT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Khối lượng |
Đơn vị | Chỉ tiêu (kw) |
Hệ số Kđt |
Ptt (kw) |
Stt (KVA) |
|
| I | Đất công cộng | CC | |||||||
| I.1.1 | Nhà văn hóa | CC1 | 3960 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 100,98 | 112,20 | |
| I.1.2 | Trạm y tế | CC2 | 1785 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 45,52 | 50,58 | |
| II | Đất công trình giáo dục | GD | |||||||
| II.1.1 | Trường mầm non | GD1 | 325 | Cháu | 0,3 | 0,85 | 82,88 | 92,09 | |
| II.1.2 | Trường tiểu học | GD2 | 520 | Học sinh | 0,2 | 0,85 | 88,40 | 98,22 | |
| III | Đất ở | ĐO | |||||||
| III.1 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang | ||||||||
| III.1.1 | Đất ở liền kề hiện trạng chỉnh trang 1 | ĐO1.1 | 23 | Hộ | 3 | 0,9 | 62,10 | 69,00 | |
| III.1.2 | Đất ở liền kề hiện trạng chỉnh trang 2 | ĐO1.2 | 10 | Hộ | 5 | 0,9 | 27,00 | 30,00 | |
| III.2 | Đất ở tái định cư | ||||||||
| III.2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 | ĐO2.1 | 91 | Hộ | 3 | 0,9 | 245,70 | 273,00 | |
| III.2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 | ĐO2.2 | 39 | Hộ | 3 | 0,9 | 105,30 | 117,00 | |
| III.2.3 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | ĐO2.3 | 131 | Hộ | 4 | 0,9 | 471,6 | 524,00 | |
| 1344 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 34,27 | 38,08 | ||||
| III.2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | ĐO2.4 | 276 | Hộ | 4 | 0,9 | 993,60 | 1104,00 | |
| 4470 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 113,99 | 126,66 | ||||
| III.2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | ĐO2.5 | 276 | Hộ | 5 | 0,9 | 993,60 | 1104,00 | |
| 4470 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 113,99 | 126,66 | ||||
| III.2.6 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | ĐO2.6 | 231 | Hộ | 4 | 0,9 | 831,60 | 924,00 | |
| 3796 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 96,80 | 107,56 | ||||
| III.2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | ĐO2.7 | 231 | Hộ | 4 | 0,9 | 831,60 | 924,00 | |
| 3796 | M2 sàn | 0,03 | 0,85 | 96,80 | 107,56 | ||||
| IV | Đất cây xanh | CX | |||||||
| IV.1 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở | CX1 | |||||||
| IV.1.1 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 1 | CX1.1 | 0,1624 | Ha | 10 | 1 | 1,62 | 1,80 | |
| IV.1.2 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 2 | CX1.2 | 0,1624 | Ha | 10 | 1 | 1,62 | 1,80 | |
| IV.1.3 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 3 | CX1.3 | 0,5343 | Ha | 10 | 1 | 5,34 | 5,93 | |
| IV.1.4 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 4 | CX1.4 | 0,5076 | Ha | 10 | 1 | 5,08 | 5,64 | |
| IV.1.5 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 5 | CX1.5 | 1,0297 | Ha | 10 | 1 | 10,30 | 11,44 | |
| IV.1.6 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 6 | CX1.6 | 0,2125 | Ha | 10 | 1 | 2,13 | 2,37 | |
| IV.1.7 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 7 | CX1.7 | 0,2547 | Ha | 10 | 1 | 2,55 | 2,83 | |
| IV.1.8 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 8 | CX1.8 | 0,5656 | Ha | 10 | 1 | 5,66 | 6,29 | |
| V | Đất giao thông | ||||||||
| V.1 | Bãi đỗ xe tập trung | ||||||||
| V.1.1 | Đất bãi đỗ xe tập trung 1 | BĐX1 | 0,5074 | Ha | 12 | 1 | 6,09 | 6,77 | |
| V.1.2 | Đất bãi đỗ xe tập trung 2 | BĐX2 | 0,4558 | Ha | 12 | 1 | 5,47 | 6,08 | |
| V.2 | Đường giao thông (chiếu sáng) | 6,1743 | Ha | 12 | 1 | 74,09 | 82,32 | ||
| Tổng cộng | 5355,68 | 5950,76 |
- Với Cosj =0,9.
Tổng nhu cầu phụ tải tính toán: 5355,68kw.
- Mạng trung thế:
- Kết cấu mạng: Tuyến cáp 22KV thiết kế mạch vòng khép kín, vận hành hở để giảm tổn thất, đảm bảo cấp điện linh hoạt liên tục.
- Từ các tuyến cáp trục 22KV dọc các tuyến đường quy hoạch, xây dựng các tuyến cáp nhánh 22KV cấp điện cho các trạm biến áp hạ thế 22/0,4kv xây mới trong khu vực.
- Các tuyến cáp trung thế đi ngầm trong khu vực thống nhất sử dụng cấp điện áp 22KV.
- Các tuyến cáp ngầm 22KV được bố trí đi ngầm trong rãnh cáp trên hè hoặc dải cây xanh song song cách đều chỉ giới đường đỏ 0,5m-2m, hoặc bố trí đi trong hào kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác đảm bảo mỹ quan đô thị và an toàn lưới điện công trình.
- Mạng phân phối:
* Trạm biến áp phân phối 22/0,4KV:
- Công suất các trạm biến áp phân phối 22/0,4KV được tính toán trên cơ sở nhu cầu cấp điện của các công trình.
- Dự kiến xây dựng mới 9 trạm biến áp, tổng công suất = 9240 KVA để cấp điện cho khu quy hoạch.
- Có thể sử dụng 4 loại trạm biến áp sau:
+ Trạm được bố trí trực tiếp trong nhà của các khu nhà công cộng dịch vụ, chung cư cao tầng và các cơ quan.
+ Trạm Kios: dùng cho các khu vực chật hẹp và yêu cầu về mỹ quan đô thị, trạm được bố trí trên hè hoặc trên dải đất cây xanh.
+ Trạm treo cột: dùng cho các khu vực chật hẹp và yêu cầu về mỹ quan đô thị, trạm được bố trí trên hè.
+ Trạm xây: dùng cho các trường hợp trạm biến áp xây dựng lớn, nhiều máy và có không gian rộng rãi để xây dựng nhà trạm.
- Các loại máy biến áp được sử dụng có dung lượng: 160KVA, 320KVA, 560KVA, 750KVA và 100
- Vị trí của các trạm biến áp phải thoả mãn các yêu cầu cơ bản sau:
+ An toàn và liên tục cung cấp điện.
+ Bán kính phục vụ ≤ 300m, gần trung tâm phụ tải, thuận tiện cho nguồn cung cấp đi tới.
+ Thao tác vận hành quản lý dễ dàng.
+ Phòng nổ cháy bụi bặm, khí ăn mòn.
+ Tiết kiệm vốn đầu tư và chi phí vận hành nhỏ.
- Vị trí các trạm biến áp được chọn đặt gần trung tâm phụ tải, gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý. Đối với các tòa nhà cao tầng có phụ tải lớn có thể kết hợp đặt các trạm biến thế ngay trong tầng 1 của tòa nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế.
- Vị trí, số lượng và dung lượng các trạm biến áp 22/04KV dự kiến bố trí trong các ô đất quy hoạch của đồ án này chỉ mang tính chất định hướng; vị trí, số lượng và dung lượng các trạm biến áp này sẽ được cụ thể hóa ở bước dự án sau này.
Bảng thống kê trạm biến áp và phân vùng cấp điện
| Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Quy mô | Đơn vị | Công suất tính toán Ptt (KW) |
Tên trạm |
Công suất trạm ( KVA) | |
| III.2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | ĐO2.7 | 231 | Hộ | 831,60 | T-01 | 2×750 | |
| 3796 | m2 sàn | 96,80 | ||||||
| IV.1.1 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 1 | CX1.1 | 0,1624 | Ha | 1,62 | |||
| V.1.2 | Đất bãi đỗ xe tập trung 2 | BĐX2 | 0,4558 | Ha | 5,47 | |||
| III.2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | ĐO2.5 | 276 | Hộ | 993,60 | T-02 | 2×1000 | |
| 4470 | m2 sàn | 113,99 | ||||||
| IV.1.2 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 2 | CX1.2 | 0,1624 | Ha | 1,62 | |||
| III.2.6 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | ĐO2.6 | 231 | Hộ | 831,60 | T-03 | 2×750 | |
| 3796 | m2 sàn | 96,80 | ||||||
| IV.1.6 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 6 | CX1.6 | 0,2125 | Ha | 2,13 | |||
| V.1.1 | Đất bãi đỗ xe tập trung 1 | BĐX1 | 0,5074 | Ha | 6,09 | |||
| III.2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | ĐO2.4 | 276 | Hộ | 993,60 | T-04 | 2×1000 | |
| 4470 | m2 sàn | 113,99 | ||||||
| IV.1.7 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 7 | CX1.7 | 0,2547 | Ha | 2,55 | |||
| V.2 | Đường giao thông (chiếu sáng) | 6,1743 | Ha | 74,09 | T-05 (CSCC) | 1×160 | ||
| IV.1.3 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 3 | CX1.3 | 0,5343 | Ha | 5,34 | |||
| IV.1.4 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 4 | CX1.4 | 0,5076 | Ha | 5,08 | |||
| IV.1.5 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 5 | CX1.5 | 1,0297 | Ha | 10,30 | |||
| III.1.1 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 1 | ĐO1.1 | 23 | Hộ | 62,10 | T-06 | 1×320 | |
| III.1.2 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 2 | ĐO1.2 | 10 | Hộ | 27,00 | |||
| II.1.2 | Trường tiểu học | GD2 | 520 | Học sinh | 88,40 | |||
| IV.1.8 | Đất cây xanh cảnh quan đơn vị ở 8 | CX1.8 | 0,5656 | Ha | 5,66 | |||
| III.2.3 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | ĐO2.3 | 131 | Hộ | 471,6 | T-07 | 2×560 | |
| 1344 | m2 sàn | 34,27 | ||||||
| II.1.1 | Trường mầm non | GD1 | 325 | Cháu | 82,88 | |||
| I.1.1 | Nhà văn hóa | CC1 | 3960 | m2 sàn | 100,98 | T-08 | 1×320 | |
| I.1.2 | Trạm y tế | CC2 | 1785 | m2 sàn | 45,52 | |||
| III.2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 | ĐO2.2 | 39 | Hộ | 105,30 | |||
| III.2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 | ĐO2.1 | 91 | Hộ | 245,70 | T-09 | 1×320 |
- Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt:
- Cáp hạ thế trong khu vực quy hoạch sử dụng đồng bộ cáp ngầm, cấp điện áp 380/220V.
- Từ trạm biến áp hạ thế trong từng khu vực, xây dựng các tuyến cáp hạ thế 0,4KV đến các công trình phụ tải.
- Các tuyến cáp ngầm hạ thế được bố trí trong rãnh cáp hoặc hào kỹ thuật, đi trên hè, dải đất lưu không hoặc đường dạo cách móng công trình, bó vỉa từ 0,5m-2m; sau đó rẽ vào cấp điện cho các tủ phân phối điện của từng khối nhà cao tầng và các tủ công tơ tổng của khu nhà thấp tầng, các tủ công tơ tổng bố trí đầu dãy nhà thấp tầng.
- Tuyến cáp hạ thế có tiết diện tuỳ thuộc vào công suất phụ tải các công trình: XLPE (4×35; 4×50; 4×70; 4×120; 4×185; 4×240) mm2.
- Vị trí các tuyến cáp trong đồ án chỉ mang tính chất minh họa, sẽ được cụ thể hóa trong các bước thiết kế tiếp theo trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng công trình.
- Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng đèn đường:
- Nguồn điện cấp cho mạng lưới chiếu sáng đèn đường được lấy từ trạm biến áp chiếu sáng T-05(CSCC) – 1×160
- Lưới hạ thế 0,4KV: XLPE-3x16mm, cấp điện cho chiếu sáng đèn đường thiết kế đi ngầm trên hè cách bó vỉa 0,5m-0,7m; Bố trí một bên đối với đường có phần đường xe chạy <10,5m; bố trí hai bên hoặc so le đối với đường có phần đường xe chạy ≥10,5m. Khoảng cách trung bình giữa các cột đèn là 25m-30m.
- Chiếu sáng khu cây xanh, bãi đỗ xe sẽ được thiết kế cụ thể trong các giai đoạn thiết kế tiếp theo.
- Khối lượng và khái toán giá thành:
- Dự tính giá thành xây dựng khoảng 10,716 tỷ đồng (Chi tiết xem phụ lục).
Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được phê duyệt, căn cứ quy hoạch phân khu đô thị N4 được duyệt, các phụ tải trong khu vực quy hoạch được cấp tín hiệu thông tin liên lạc từ trạm viễn thông 4.2 có dung lượng 25.000 số dự kiến xây dựng phía Bắc khu quy hoạch thông qua các tuyến cáp nhánh thông tin liên lạc đi ngầm dưới vỉa hè các tuyến đường quy hoạch của khu vực.
Trong quá trình triển khai, Chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan quản lý chuyên ngành để thỏa thuận nguồn cấp trước mắt và lâu dài cho dự án.
- Giải pháp thiết kế:
– Mạng lưới cáp quang nhánh: xây dựng các tuyến cáp thông tin từ Tổng đài vệ tinh 4.2 đi dọc theo đường dọc các tuyến đường quy hoạch đến 08 tủ cáp trong khu vực quy hoạch với dung lượng khoảng 3.050 số. Các tuyến cáp quang nhánh đi ngầm trong đất trên vỉa hè hoặc đi chung trong hào cáp kỹ thuật cùng với các tuyến hạ tầng khác.
– Tủ cáp: Dung lượng tủ cáp được tính toán trên cơ sở nhu cầu thuê bao khu vực có tính đến nhu cầu phát triển trong tương lai.
+ Tủ cáp được lựa chọn là dạng kios hoặc dạng tủ, các tủ cáp này bố trí đặt trên vỉa hè trên cơ sở phân vùng cấp tín hiệu đối với các thuê bao.
+ Sử dụng các loại tủ cáp có dung lượng thuê bao như sau: 100×2, 150×2, 200×2, 300×2, 400×2, 600×2.
+ Trên cơ sở số liệu sử dụng đất tính toán sơ bộ nhu cầu thuê bao trong khu vực quy hoạch là: 2875 thuê bao.
+ Dự kiến xây dựng mới 8 tủ cáp thuê bao, với tổng dung lượng cung cấp 3050 thuê bao.
– Đối với trạm phát sóng vụ tuyến (trạm BTS, Bưu cục), có thể đặt trong khu đất riêng, hoặc kết hợp với đất công cộng đơn vị ở, đất cây xanh. Cụ thể sẽ được nghiên cứu xác định ở giai đoạn sau.
- Nội dung thiết kế
- Chỉ tiêu thiết kế:
– Đất công cộng : 1 thuê bao/ 100m2 sàn
– Đất công trình giáo dục : 10 thuê bao/ trường
– Đất ở : 2 thuê bao/ hộ
– Bãi đỗ xe tập trung : 1 thuê bao/ bãi đỗ xe
- Tính toán phụ tải:
Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô, xác định nhu cầu phụ tải của khu quy hoạch cụ thể ở bảng sau:
Bảng tính toán phụ tải thông tin liên lạc
| STT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Khối lượng |
Đơn vị | Chỉ tiêu |
Dung lượng (thuê bao) | |
| I | Đất công cộng | CC | |||||
| I.1 | Nhà văn hóa | 3960 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 40 | ||
| I.2 | Trạm y tế | 1785 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 18 | ||
| II | Đất công trình giáo dục | GD | |||||
| II.1.1 | Trường mầm non | GD1 | – | – | 10 thuê bao/ trường | 10 | |
| II.1.2 | Trường tiểu học | GD2 | – | – | 10 thuê bao/ trường | 10 | |
| III | Đất ở | ||||||
| III.1 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang | ||||||
| III.1.1 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 1 | ĐO1.1 | 23 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 46 | |
| III.1.2 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 2 | ĐO1.2 | 10 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 20 | |
| III.2 | Đất ở tái định cư | ||||||
| III.2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 | ĐO2.1 | 91 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 182 | |
| III.2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 | ĐO2.2 | 39 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 78 | |
| III.2.3 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | ĐO2.3 | 131 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 262 | |
| 1344 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 13 | ||||
| III.2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | ĐO2.4 | 276 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 552 | |
| 4470 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 45 | ||||
| III.2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | ĐO2.5 | 276 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 552 | |
| 4470 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 45 | ||||
| III.2.6 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | ĐO2.6 | 231 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 462 | |
| 3796 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 38 | ||||
| III.2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | ĐO2.7 | 231 | Hộ | 2 thuê bao/ hộ | 462 | |
| 3796 | M2 sàn | 1 thuê bao/ 100m2 sàn | 38 | ||||
| V | Đất giao thông | ||||||
| V.1 | Bãi đỗ xe tập trung | ||||||
| V.1.1 | Đất bãi đỗ xe tập trung 1 | BĐX1 | – | BĐX | 1 thuê bao/ 1 BĐX | 1 | |
| V.1.2 | Đất bãi đỗ xe tập trung 2 | BĐX2 | – | BĐX | 1 thuê bao/ 1 BĐX | 1 | |
| Tổng cộng | 2875 |
Bảng phân vùng cấp tín hiệu tủ cáp, hộp cáp thông tin liên lạc
| Stt | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Khối lượng |
Đơn vị | Dung lượng thuê bao | Tên tủ cáp, hộp cáp |
Dung lượng tủ cáp |
| III.2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | ĐO2.7 | 231 | Hộ | 462 | TC-01 | 400 x 2
150 x 2 |
| 3796 | M2 sàn | 38 | |||||
| V.1.2 | Đất bãi đỗ xe tập trung 2 | BĐX2 | – | BĐX | 1 | ||
| III.2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | ĐO2.5 | 276 | Hộ | 552 | TC-02 | 600 x 2 |
| 4470 | M2 sàn | 45 | |||||
| III.2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | ĐO2.6 | 231 | Hộ | 462 | TC-03 | 400 x 2
150 x 2 |
| 3796 | M2 sàn | 38 | |||||
| V.1.2 | Đất bãi đỗ xe tập trung 1 | BĐX1 | – | BĐX | 1 | ||
| III.2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | ĐO2.4 | 276 | Hộ | 552 | TC-04 | 600 x 2 |
| 4470 | M2 sàn | 45 | |||||
| III.1.1 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 1 | ĐO1.1 | 91 | Hộ | 182 | TC-05 | 100 x 2 |
| III.1.2 | Đất ở làng xóm hiện trạng chỉnh trang 2 | ĐO1.2 | 39 | Hộ | 78 | ||
| II.1.2 | Trường tiểu học | GD2 | – | – | 10 | ||
| III.2.2 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | ĐO2.3 | 131 | Hộ | 262 | TC-06 | 300 x 2 |
| 1344 | M2 sàn | 13 | |||||
| II.1.1 | Trường mầm non | GD1 | – | – | 10 | ||
| I.1 | Nhà văn hóa | CC1 | 3960 | M2 sàn | 40 | TC-07 | 150 x 2 |
| I.2 | Trạm y tế | CC2 | 1785 | M2 sàn | 18 | ||
| III.2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 | ĐO2.2 | 39 | Hộ | 78 | ||
| III.2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 | ĐO2.1 | 91 | Hộ | 182 | TC-08 | 200 x 2 |
*Ghi chú:
– Bảng trên, 600 x 2 được hiểu là 600 đôi dây (ứng với 600 thuê bao thông tin liên lạc)
– Tại thời điểm lập quy hoạch chưa có các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định cụ thể về chỉ tiêu tính toán nhu cầu phụ tải thông tin liên lạc, do đó các tính toán về nhu cầu phụ tải thông tin liên lạc chỉ là dự kiến, chi tiết sẽ được nghiên cứu ở giai đoạn sau.
– Vị trí và dung lượng tủ cáp (hộp cáp) được tính toán trên cơ sở bản vẽ quy hoạch sử dụng đất và chỉ là định hướng. Vị trí cụ thể và dung lượng tủ cáp chính xác sẽ được lựa chọn trên cơ sở bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng công trình sau này.
– Chủ đầu tư cần liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để xác định vị trí điểm đấu nối từ tuyến cáp quang chính đến khu vực dự án.
– Bản vẽ này chỉ xác định dung lượng các thuê bao cố định và vị trí các tủ cáp cấp tín hiệu cho các thuê bao cố định. Đối với các thuê bao internet/ ADSL và thuê bao di động sẽ được xác định cụ thể trong các giai đoạn sau trên cơ sở tính toán chi tiết quy mô từng công trình.
- Khối lượng và khái toán giá thành:
- Dự tính giá thành xây dựng khoảng 293,9 triệu đồng. (Chi tiết xem phụ lục).
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường
- Thoát nước thải:
- Nguyên tắc thiết kế:
- Phù hợp với quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch chuyên ngàn thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đa và quy hoạch phân khu đô thị N4 ” phần định hướng quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường” đã được phê duyệt.
- Thiết kế đường cống đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy oạch thoát nước mưa – san nền.
- Các chỉ tiêu thiết kế:
- Sinh hoạt : 180 l/người – ngày đêm.
- Công cộng, dịch vụ : 3 l/m2.sàn-ngày đêm.
- Trường mẫu giáo: : 100 l/cháu – ngày đêm.
- Trường học: : 20 l/học sinh – ngày đêm.
- Hệ số Kngày : 1,3.
- Thoát nước thải:
* Tính toán lưu lượng nước thải:
| TT | Hạng mục | Nhu cầu (m3/ngđ) | |
| 1 | Nước thải sinh hoạt | 942,48 | |
| 2 | Nước thải từ trường mầm non | 32,50 | |
| 3 | Nước thải từ trường tiểu học | 52,00 | |
| 4 | Nước thải công cộng,dịch vụ | 70,86 | |
| 5 | Tổng nhu cầu dùng nước | 1097,84 | |
| 6 | Tổng nhu cầu ngày dùng nước cao nhất | 1427,20 |
Tổng nhu cầu nước thải cao nhất (làm tròn): ΣQ ngày max = 1500 m3/ngđ
* Lưu lượng nước thải của các ô quy hoạch:
| TT | Ký Hiệu | Chức năng sử dụng đất | Đơn vị | Quy mô | Chỉ tiêu | Công suất |
| (m3/ngđ) | ||||||
| I | CC | Công cộng | ||||
| CC1 | Nhà văn hóa khu ở | m2 sàn | 3960 | 3 | 11,88 | |
| CC2 | Trạm y tế khu tái định cư | m2 sàn | 1785 | 3 | 5,36 | |
| II | GD | Đất công trình giáo dục | 0,00 | |||
| GD1 | Trường mầm non | Cháu | 325 | 100 | 32,50 | |
| GD2 | Trường tiểu học | học sinh | 520 | 20 | 10,40 | |
| III.1 | ĐO | Đất ở hiện trạng | 0,00 | |||
| ĐO1.1 | Đất ở liền kề hiện trạng chỉnh trang 1 | Người | 92 | 180 | 16,56 | |
| ĐO1.2 | Đất ở liền kề hiện trạng chỉnh trang 2 | Người | 40 | 180 | 7,20 | |
| III.2 | ĐO | Đất ở tái định cư | 0,00 | |||
| ĐO2.1 | Đất ở tái định cư thấp tầng 1 | Người | 364 | 180 | 65,52 | |
| ĐO2.2 | Đất ở tái định cư thấp tầng 2 | Người | 156 | 180 | 28,08 | |
| ĐO2.3 | Đất ở tái định cư cao tầng 1 | Người | 524 | 180 | 98,35 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 1344 | 3 | |||
| ĐO2.4 | Đất ở tái định cư cao tầng 2 | Người | 1105 | 180 | 212,31 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 4470 | 3 | |||
| ĐO2.5 | Đất ở tái định cư cao tầng 3 | Người | 1105 | 180 | 212,31 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 4470 | 3 | |||
| ĐO2.6 | Đất ở tái định cư cao tầng 4 | Người | 925 | 180 | 177,89 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 3796 | 3 | |||
| ĐO2.7 | Đất ở tái định cư cao tầng 5 | Người | 925 | 180 | 177,89 | |
| Công cộng, dịch vụ, thương mại | m2 sàn | 3796 | 3 |
- Giải pháp và nội dung thiết kế:
- Theo quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch chuyên nghành thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, nước thải khu quy hoạch thuộc lưu vực của trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long.
- Hệ thống thoát nước được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn. Nước thải từ các công trình phải được xử lý sơ bộ trước khi xả vào cống thoát nước thải.
* Hệ thống cống thoát nước thải:
- Khu vực phía Bắc và Đông Bắc được thoát vào các tuyến cống thoát nước thải D300 dự kiến xây dựng dọc vỉa hè các tuyến đường quy hoạch rồi chảy vào các tuyến cống thoát nước thải D300-D400mm dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch ở phía Đông Bắc rồi thoát vào về tuyến ống D500 ở phía Đông Nam để chảy về trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long hiện có (tại xã Hải Bối).
- Khu vực phía Nam và Tây Nam được thoát vào các tuyến cống thoát nước thải D300 dự kiến xây dựng dọc vỉa hè các tuyến đường quy hoạch rồi chảy vào các tuyến cống thoát nước thải D500mm dự kiến xây dựng dọc tuyến đường quy hoạch ở phía Nam để chảy về trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long.
- Trên hệ thống, tại vị trí các đường cống giao nhau và trên các đoạn cống có đặt các giếng thăm thuận tiện cho việc đấu nối từ hệ thống thoát nước trong nhà ra hệ thống thoát nước ngoài nhà, cũng như việc quản lý và vận hành hệ thống thoát nước, khoảng cách giữa các giếng thăm đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành. Mạng lưới thoát nước thải được thiết kế đảm bảo độ sâu chôn cống thấp nhất là 0,7m tính đến đỉnh cống và độ dốc tối thiểu i=1/D (D là đường kính cống).
- Trước mắt, khi hệ thống thoát nước thải chưa được đấu nối về trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long, cần xử lý nước thải cục bộ cho công trình trong dự án, đảm bảo yêu cầu về môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép sẽ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa theo thỏa thuận với Công ty Thoát nước Hà Nội. Khi triển khai dự án cần nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến cống nước thải từ dự án nối về trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long (thực hiện theo dự án riêng).
- Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh cho phù hợp với thực tế.
* Lưu ý:
- Trước mắt, khi hệ thống thoát nước thải chưa được đấu nối về trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long, cần xử lý nước thải cục bộ cho công trình trong dự án, đảm bảo yêu cầu về môi trường và được cơ quan quản lý môi trường cho phép sẽ được thoát tạm vào hệ thống thoát nước mưa theo thỏa thuận với Công ty Thoát nước Hà Nội. Khi triển khai dự án cần nghiên cứu đầu tư xây dựng tuyến cống nước thải từ dự án nối về trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long (thực hiện theo dự án riêng).
- Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước thải có thể được vi chỉnh cho phù hợp với thực tế.
* Khối lượng và kinh phí
Tổng giá trị xây lắp ước tính 3.291.120.000 đồng
(Chi tiết xem phụ lục 14).
- Vệ sinh môi trường:
* Chỉ tiêu và khối lượng
– Tổng dân số khu vực quy hoạch: 5236 người.
– Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3kg/ người.
– Khối lượng chất thải rắn:
Bảng tổng hợp khối lượng chất thải rắn
| TT | Thành phần chất thải rắn | Tiêu chuẩn | Quy mô | Nhu cầu
(tấn/ngđ) |
| 1 | Sinh hoạt | 1,3 kg/ng.ngđ | 5236 người | 6,81 |
| 2 | Khác (nhu cầu đất công cộng, cơ quan, cây xanh…) | 20% sinh hoạt | 1,36 | |
| Tổng nhu cầu | 8,17 |
Tổng khối lượng chất thải rắn của khu vực (làm tròn) : 8,20 tấn/ngđ.
* Giải pháp quy hoạch
- Bố trí một trạm trung chuyển chất thải rắn cỡ nhỏ có diện tích có diện tích 50m2, khoảng cách ly đến công trình đảm bảo ≥ 20m.
- Phân loại rác: để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại chất thải rắn ngay từ nguồn phát thải.
- Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng cần có hệ thống thu gom rác thải từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: Rác thải sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác kín dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn 700lít. Số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa rác được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 150m/thùng. Rác sinh hoạt được thu gom và vận chuyển hàng ngày đến nơi xử lý rác quy định của Thành phố.
+ Đối với các nơi công cộng như khu vực cây xanh, đường trục chính… đặt các thùng rác nhỏ có nắp kín với khoảng cách 150m/thùng.
+ Đối với các công trình công cộng, cơ quan: chất thải rắn sau khi sử dụng sẽ được thu gom tập kết tại chỗ để đơn vị thu gom vận chuyển rác đến nơi xử lý rác của Thành phố.
- Tổng hợp đường dây đường ống:
- Nguyên tắc thiết kế
– Tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn quy phạm về khoảng cách giữa các đường dây đường ống; khoảng cách giữa các đường dây đường ống đến công trình, bó vỉa, cột chiếu sáng.
– Việc bố trí các đường dây đường ống trên mặt bằng và chiều đứng được thực hiện theo nguyên tắc: ưu tiên các đường ống tự chảy, đường ống khó uốn, các tuyến ống có kích thước lớn.
– Giảm tối đa việc bố trí đường dây, đường ống dưới phần đường xe chạy.
- Giải pháp và nội dung thiết kế:
– Bố trí tổng hợp đường dây đường ống trên mặt bằng và mặt cắt ngang các tuyến đường trên cơ sở các bản vẽ:
+ Bản đồ quy hoạch giao thông (QH-07A).
+ Bản đồ quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật (QH-08A).
+ Bản đồ quy hoạch cấp nước (QH-08B).
+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng công cộng (QH-08C).
+ Bản đồ quy hoạch thông tin liên lạc (QH-08D)
+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường (QH-08E).
– Trên các tuyến đường có các tuyến cáp điện lực, thông tin liên lạc đi cùng một bên hè, bố trí các tuyến cáp này đi trong hào cáp kỹ thuật.
– Để triển khai việc xác định mạng đường ngoài thực địa, cùng bản vẽ quy hoạch giao thông, bản vẽ chỉ giới đường đỏ nhằm mục đích :
+ Hướng dẫn việc chuyển tuyến đường trong bản vẽ trên cơ sở các điều kiện khống chế, kết hợp với mặt cắt ngang từ đó xác định tim đường và chỉ giới đường đá ngoài thực địa.
- Nguyên tắc định vị:
– Định vị mạng lưới đường từ đường lớn đến đường nhỏ, từ đường đô thị đến đường khu vực và đường phân khu vực.
– Định vị trên cơ sở tọa độ các điểm làm cơ sở xác định tim đường và các điều kiện khống chế, kết hợp với mặt cắt ngang đường.
– Đảm bảo khớp nối các chỉ giới đường đỏ đã xác định trong các hồ sơ khác.
- Định vị tim đường:
– Các tuyến đường được định vị bằng các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ.
– Các đường nội bộ, lối vào nhà, lối ra vào các bãi đỗ xe sẽ xem xét định vị cụ thể trong giai đoạn lập dự án đảm bảo các yêu cầu về sử dụng đất và kỹ thuật.
- Chỉ giới đường đỏ:
– Trên cơ sở các thông số kỹ thuật được ghi trên bản vẽ, kết hợp các mặt cắt ngang đường áp dụng cho từng tuyến đường để xác định chỉ giới đường đỏ.
– Đối với các tuyến đường nội bộ (đường vào nhà) khi thực hiện dự án có thể được vi chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế.
- Chỉ giới xây dựng:
– Chỉ giới xây dựng xác định trên cơ sở chiều rộng của đường và chiều cao công trình xây dựng theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Chỉ giới xây dựng (Khoảng lùi xây dựng công trình) cụ thể xem trên bản vẽ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
- Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị:
– Dọc theo các trục đường giao thông bố trí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp nước phân phối, hệ thống cáp điện, thông tin liên lạc…
– Xây dựng các tầng hầm (dự kiến 1-2 tầng) dưới các công trình nhà ở chung cư phục vụ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình và khách vãng lai, bố trí hạ tầng kỹ thuật.
VII. ĐỀ XUẤT CÁC YÊU CẦU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
– Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung đối với khu vực quy hoạch.
– Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch.
– Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có).
– Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch.
– Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hoá quy hoạch chung về vị trí, quy mô bãi đỗ xe;
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết;
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng;
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải.
– Đánh giá môi trường chiến lược:
+ Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; các vấn đề xã hội, văn hoá, cảnh quan thiên nhiên;
+ Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian, kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch;
+ Đề ra các giải pháp cụ thể giảm thiểu, khắc phục tác động đến môi trường đô thị khi triển khai thực hiện quy hoạch;
+ Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường
VIII. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
8.1. Phạm vi nghiên cứu và mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược:
a/ Phạm vi nghiên cứu:
– Phạm vi về không gian:
+ Không gian trực tiếp: Bao gồm toàn bộ diện tích 20,15 ha nằm trong ranh giới lập Quy hoạch chi tiết khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, tỷ lệ 1/500.
+ Không gian ảnh hưởng: Các khu vực lân cận ranh giới nghiên cứu quy hoạch.
– Phạm vi về thời gian: Phân tích đánh giá môi trường tại thời điểm hiện tại, diễn biến môi trường khi chưa thực hiện quy hoạch, phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch và đưa dự án vào hoạt động.
b/ Mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược:
– Trong phạm vị nghiên cứu Quy hoạch khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh tỷ lệ 1/500, việc đánh giá môi trường chiến lược này mang tính định hướng, làm cơ sở để Chủ đầu tư thực hiện công tác báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định khi tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng.
– Thu thập, phân tích, đánh giá sơ bộ hiện trạng môi trường.
– Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của việc thực hiện quy hoạch.
– Phân tích đánh giá môi trường tại thời điểm hiện tại, diễn biến môi trường khi chưa thực hiện quy hoạch, phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch và đưa dự án vào hoạt động
– Xác định các vấn đề về môi trường đã hoặc chưa giải quyết được trong đồ án quy hoạch này, trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp và kế hoạch để giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong khu vực, đảm bảo các yêu cầu, tiêu chuẩn về môi trường:
+ Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt: TCVN5942-1995.
TCVN5942-1995- Các thông số chính
| TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn | |
| A | B | |||
| 1 | pH | 6-8,5 | 5,5-9 | |
| 2 | BOD5 | mg/l | <4 | <25 |
| 3 | COD | mg/l | >10 | >35 |
| 4 | Oxy hòa tan | mg/l | ≤ 6 | ≤ 2 |
| 5 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | 20 | 80 |
| 6 | Asen | mg/l | 0,05 | 0,1 |
| 7 | Amoniac theo N | mg/l | 0,05 | 1 |
| 8 | Phenola | mg/l | 0,001 | 0,02 |
| 9 | Dầu mỡ | mg/l | 0 | 0,3 |
| 10 | Coliform | MPN/100ml | 5000 | 10000 |
+ Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm: TCVN5944-1995.
TCVN5944-1995- Các thông số chính
| TT | Tên gọi | Đơn vị | Tiêu chuẩn |
| 1 | Asen | mg/l | 0,05 |
| 2 | Tổng chất rắn hòa tan | mg/l | 750-1500 |
| 3 | Chì | mg/l | 0,05 |
| 4 | Clorua | mg/l | 200-600 |
| 5 | Mangan | mg/l | 0,1-0,5 |
| 6 | Nitrat | mg/l | 45 |
| 7 | pH | 6,5-8,5 | |
| 8 | Fe | mg/l | 1,0-5,0 |
| 9 | Coliform | MPN/100ml | 3 |
| 10 | Độ cứng theo CaCO3 | mg/l | 300-500 |
+ Tiêu chuẩn chất lượng không khí: QCVN 05:2009.
| TT | Thông số | Trung bỉnh 1 giờ | Trung bình 8 giờ | Trung bình 24 giờ | Trung bình năm |
| 1 | SO2 | 350 | 125 | 50 | |
| 2 | CO | 30000 | 10000 | ||
| 3 | NO2 | 200 | 40 | ||
| 4 | O3 | 180 | 120 | 80 | |
| 5 | Bụi lơ lửng | 300 | 200 | 140 | |
| 6 | PM10 | 150 | 50 | ||
| 7 | Pb | 1,5 | 0,5 |
+ Tiêu chuẩn âm học- tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư, mức ồn tối đa cho phép: QCVN26:2010.
| Khu vực | Thời gian | ||
| 6h-18h | 18h-22h | 22h-6h | |
| Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, nhà thờ, chùa chiền | 50 | 45 | 40 |
| Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính | 60 | 55 | 50 |
| Khu dân cư xen kẽ khu vực thương mại, dịch vụ, sản xuất | 75 | 70 | 50 |
8.2. Hiện trạng và đánh giá môi trường khi chưa lập quy hoạch:
a/ Đặc điểm tự nhiên:
– Vị trí địa lý: Khu vực nghiên cứu nằm trong huyện Đông Anh, thuộc xã Kim Chung
– Đặc điểm địa hình: Địa hình khu vực nghiên cứu tương đối bằng phẳng, có hướng dốc chủ yếu từ Nam tới Bắc và từ Đông sang Tây, cao độ trung bình 8m – 9m.
– Đặc điểm khí hậu: Mang những nét đặc trưng của khí hậu Hà Nội. Khí hậu khu vực nghiên cứu là khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa.
b/ Các nguồn gây ô nhiễm chính
– Giao thông:
+ Phía Nam khu vực nghiên cứu tiếp giáp với tuyến đường dọc kênh Giữa, hiện nay tuyến đường đang được thi công, chiều rộng mặt cắt ngang đường khi hoàn thành khoảng 30m. Tuyến đường kết nối khu vực nghiên cứu với quốc lộ 5 và đường Bắc Thăng Long – Nội Bài.
+ Phía Tây khu vực nghiên cứu tiếp giáp tuyến đường liên xã. Bề rộng mặt đường 4m-6m. Tuyến đường kết nối khu vực nghiên cứu với thị trấn Mê Linh và khu công nghiệp Bắc Thăng Long – Nội Bài.
Các hoạt động giao thông là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất đối với môi trường không khí và tiếng ồn.
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các khu vực dân cư xung quanh, các công trìnhh công cộng thương mại, các cơ quan… chủ yếu được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trong bản thân công trình trước khi xả ra hệ thống thoát nước hiện có.
Nước thải sinh hoạt chưa được thu gom và xử lý là nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, đặc biệt là môi trường nước.
Chất thải rắn không được thu gom vận chuyển về khu vực xử lý là nguồn gây ô nhiễm môi trường nước và môi trường không khí. Tuy nhiên, trong khu vực nghiên cứu, chất thải rắn đó được thu gom gần như hoàn toàn, mặc dù chưa được phân loại tại nguồn.
– Các hoạt động sản xuất nông nghiệp:
Với phần lớn diện tích là đất canh tác, các hoạt động sản xuất nông nghiệp là một nguồn ô nhiễm môi trường đất nước và không khí do dư lượng chất bảo vệ thực vật và phân bón đọng lại trong môi trường tự nhiên.
c/ Đánh giá môi trường khi chưa lập quy hoạch:
– Môi trường không khí – tiếng ồn:
Các hoạt động giao thông trên tuyến đường là nguồn gây ô nhiễm lớn nhất đối với môi trường không khí tiếng ồn khu vực.
Nước thải sinh hoạt và sản xuất của khu vực nghiên cứu chủ yếu được xả ra mương, kênh hoặc tự thấm.
Nước mặt trong khu vực bị ô nhiễm chủ yếu do các nguyên nhân sau:
+ Nước thải sinh hoạt trong khu vực nghiên cứu và nước thải sinh hoạt của dân cư các khu vực xung quanh chưa qua xử lý hoặc xử lý sơ bộ chưa đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường đã xả ra kênh, mương.
+ Rác thải chưa được thu gom triệt để trôi theo nước mưa xuống sông hồ.
Môi trường đất khu vực chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi dư lượng chất bảo vệ thực vật và phân bón từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên mức độ ảnh hưởng không cao do việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón không thường xuyên, chủ yếu theo mùa vụ.
Ngoài ra, môi trường đất của khu vực còn bị ảnh hưởng mức độ không đáng kể do các hoạt động của con người như xây dựng, sinh hoạt, y tế… Các hoạt động này sinh ra các chất thải rắn nguy hại khó phân hủy và gây ra một số tác động đến môi trường đất như phế thải xây dựng, chất tẩy rửa, chất thải y tế…
Quá trình tăng dân số nhanh chóng, việc thực hiện các dự án trong khu vực kéo theo những đòi hỏi đáp ứng các yêu cầu về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật như giáo dục đào tạo, y tế, nhà ở, việc làm, cấp nước, cấp điện… đồng thời tạo ra sức ép đối với môi trường tự nhiên. Môi trường tự nhiên có khả năng chịu tải nhất định, khi chất thải nhiều lên và không được xử lý đảm bảo yêu cầu trước khi xả thải ra môi trường sẽ làm khả năng tự làm sạch và phục hồi của môi trường bị quá tải, dẫn đến sự ô nhiễm môi trường, tạo ra sự phát triển không bền vững.
8.3. Đánh giá môi trường khi thực hiện triển khai xây dựng quy hoạch:
– Các tác động tới môi trường trong quá trình thực hiện quy hoạch chủ yếu là do quá trình xây dựng các công trình trong khu vực. Tuy nhiên các tác động này không ảnh hưởng nhiều đến môi trường do quá trình thi công chỉ trong một khoảng thời gian nhất định và chủ đầu tư sẽ có các giải pháp nhằm hạn chế tối đa các ảnh hưởng của dự án tới môi trường.
Các tác động ảnh hưởng đến môi trường trong giai đoạn thực hiện quy hoạch như sau:
– Quá trình thi công xây dựng công trình do có nhiều phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu như: gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép, xi măng…sẽ gây bụi, gây tiếng ồn tới môi trường khu vực.
– Nước thải từ các hoạt động xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa mang theo vật liệu xây dựng xả vào môi trường khu vực gây ô nhiễm môi trường nước mặt và thậm chí gây ảnh hưởng tới hệ thống thoát nước khu vực.
– Các chất thải rắn trong quá trình phá dỡ và xây dựng thường gây mất mỹ quan đường phố, chiếm diện tích lưu thông khu vực. Các chất thải rắn trong quá trình sinh hoạt và xây dựng của cán bộ và công nhân cũng đều gây cho môi trường khu vực bị ô nhiễm.
8.4. Đánh giá môi trường khi các dự án đi vào hoạt động theo quy hoạch
Sau khi thực hiện quy hoạch, khu vực được phát triển đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, trên nguyên tắc đảm bảo điều kiện sống của người dân với các chỉ tiêu sử dụng theo đúng tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
– Trong khu vực này, quy hoạch được thực hiện với các chức năng sử dụng đất như sau: công cộng, hỗn hợp, cơ quan, nhà ở, cây xanh mặt nước.
– Hệ thống hạ tầng kỹ thuật được thiết kế đồng bộ, hài hoà và hợp lý gồm các quy hoạch: Giao thông; San nền thoát nước mưa; Cấp nước; Cấp điện; Thông tin liên lạc; Thoát nước thải và vệ sinh môi trường.
Việc thực hiện xây dựng đúng theo quy hoạch sẽ làm giảm các tác động tới môi trường do các nguyên nhân như nước thải sinh hoạt, chất thải rắn, tắc đường… Tuy nhiên cũng làm xuất hiện các nguồn gây ô nhiễm môi trường mới như khí thải, khói bụi, tiếng ồn từ các hoạt động giao thông do tăng diện tích đất giao thông. Ngoài ra, các vấn đề về quản lý chất thải rắn, quản lý hệ thống thoát nước, các vấn đề về y tế, công ăn việc làm… cũng gây ra áp lực đối với xã hội.
Trên cơ sở xác định các nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường, ta có thể đánh giá các tác động tới môi trường như sau:
– Tác động tới môi trường không khí, tiếng ồn: Các hoạt động giao thông và xây dựng tác động mạnh hơn đến môi trường không khí tiếng ồn do diện tích đất giao thông và nhu cầu xây dựng tăng lên, làm ảnh hưởng lớn tới môi trường sống của dân cư khu vực.
– Tác động tới môi trường nước: Các tác động tới môi trường nước giảm xuống do nước thải và chất thải rắn được thu gom triệt để. Vấn đề môi trường còn lại là việc quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải và thu gom chất thải rắn đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường. Tuy nhiên, trước mắt nếu không xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước thải của khu vưc thì sẽ gây ô nhiễm hơn khi các dự án chưa đi vào hoạt động.
– Tác động tới môi trường đất: Việc vận hành các dự án, ảnh hưởng không nhiều tới môi trường đất.
8.5. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường
Để xây dựng tuyến đường đảm bảo phát triển đô thị bền vững, ngoài các chính sách chung của Nhà nước, có thể áp dụng một số chính sách cụ thể bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường sau:
– Có chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
– Có chính sách khuyến khích người dân sử dụng các phương tiện giao thông công cộng và các phương tiện sử dụng nhiên liệu thân thiện với môi trường.
– Có chính sách và chế tài cụ thể đối với việc quản lý, giám sát tác động tới môi trường, đồng thời đề ra chương trình và kế hoạch quản lý các hoạt động liên quan tới môi trường.
– Có chính sách hỗ trợ các hoạt động tự quản về bảo vệ môi trường trong khu vực.
– Có chính sách tuyên truyền, vận động, giáo dục nhận thức để mọi người tham gia hoạt động trong khu vực phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Ngoài các chính sách mang tính định hướng nêu như trên, đồ án kiến nghị một số biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như sau:
– Đối với công trình công cộng thương mại dịch vụ:
+ Phải có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thu gom, phân loại, nơi tập trung chất thải rắn đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
+ Phải có hệ thống thu gom nước thải, hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn môi trường và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
– Đối với các khu vực dân cư và các khu vực công cộng:
+ Có các các thiết bị thu gom vận chuyển phù hợp với nhu cầu sử dụng, có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường và các yêu cầu về cảnh quan đô thị.
+ Bố trí đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng nhu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường.
+ Các hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường: Thu gom và chuyển chất thải sinh hoạt, xả nước thải vào hệ thống thu gom nước thải theo đúng quy định. Không được phát tán khí thải, gây tiếng ồn và tác nhân khác vượt quá tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt của cộng đồng dân cư xung quanh.
– Đối với hoạt động xây dựng trong khu vực:
+ Các công trình xây dựng trong khu vực phải có biện pháp che chắn bảo đảm không phát tán bụi, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt quá tiêu chuẩn cho phép và hoạt động xây dựng theo đúng quy định của Thành phố.
+ Việc vận chuyển vật liệu xây dựng phải được thực hiện bằng các phương tiện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường.
+ Nước thải, chất thải rắn và các loại chất thải khác phải được thu gom và vận chuyển tới khu xử lý theo quy định của Thành phố.
Đồ án Quy hoạch chi tiết khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh tại các xã Kim Chung, Võng La, huyện Đông Anh, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 tuân thủ định hướng tại Quy hoạch chung xây dựng thủ đô, đồ án quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, phù hợp với các quy định tại quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế hiện hành; đã đề xuất các giải pháp quy hoạch nhằm xây dựng một khu nhà ở hiện đại, có bản sắc và phát triển theo hướng bền vững, đáp ứng nhu cầu tái định cư phục vụ các dự án phát triển đô thị trên toàn thành phố cũng như trên địa bàn huyện Đông Anh.
Khu Tái định cư X2 Kim Chung được đầu tư xây dựng sẽ góp phần giải quyết nhu cầu về nhà ở tái định cư cho những người dân bị di dời nhà ở trong quá trình xây dựng các khu công nghiệp ở huyện Đông Anh, mang lại hiệu quả cao về mặt kinh tế – xã hội, góp phần phát triển nền kinh tế xã hội của huyện Đông Anh. Ngoài ra còn góp phần nâng cao đời sống cho nhân dân, thúc đẩy nền kinh tế ngày càng phát triển, xã hội ngày càng văn minh.
Kiến nghị các cơ quan chức năng địa phương hỗ trợ tích cực chủ đầu tư trong công tác hành chính để thực hiện dự án thuận lợi hơn. Đồng thời, kiến nghị cho phép trước mắt, nước mưa được thoát vào các mương xây dựng tạm đấu nối với tuyến mương thủy lợi hiện có, sau khi hồ quy hoạch phía Tây Bắc khu đất được xây dựng sẽ đấu nối để thoát vào hồ quy hoạch.
Để xây dựng một Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh hoàn chỉnh, đồng bộ theo quy định của Luật Xây dựng, kính đề nghị UBND Thành phố Hà Nội sớm phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu tái định cư X2 Kim Chung, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội; đồng thời với việc xem xét giao cho chủ đầu tư tổ chức lập triển khai các bước tiếp theo, trước mắt là lập dự án đầu tư xây dựng.
| Công ty Cổ phần tư vấn, đầu tư
và phát triển đô thị Hà Nội |
Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch
Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại
Bấm vào đây để tham gia nhóm