
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ CAO CẤP MÊ LINH

(NAY THUỘC XÃ QUANG MINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ CAO CẤP MÊ LINH (NAY THUỘC XÃ QUANG MINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT:
UBND XÃ QUANG MINH
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH:
PHÒNG KINH TẾ, HẠ TẦNG VÀ ĐÔ THỊ XÃ QUANG MINH
ĐƠN VỊ TỔ CHỨC LẬP QUY HOẠCH:
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ TẬP ĐOÀN MẶT TRỜI
ĐƠN VỊ TƯ VẤN:
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG ÁNH DƯƠNG
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU ĐÔ THỊ CAO CẤP MÊ LINH
(NAY THUỘC XÃ QUANG MINH, THÀNH PHỐ HÀ NỘI)
Chủ nhiệm đồ án Kts. Đoàn Thị Như Ngọc
Chủ trì kiến trúc Kts. Nguyễn Trung Hiếu
Tham gia phần kiến trúc Kts. Huỳnh Thiện Tâm
Kts. Đặng Thị Hoàng Ly
Kts. Nguyễn Phước Lộc
Chủ trì các bộ môn hạ tầng
- Giao thông: Huỳnh Trần Sứ
- Chuẩn bị kỹ thuật: Huỳnh Trần Sứ
- Cấp nước: Nguyễn Thị Thanh Hương
- Cấp điện: Nguyễn Hữu Dũng
- Hạ tầng viễn thông thụ động: Nguyễn Hữu Dũng
- Thoát nước thải, vệ sinh môi trường: Nguyễn Thị Thanh Hương
- Đánh giá môi trường chiến lược: Nguyễn Thị Thanh Hương
Quản lý kỹ thuật Kts. Lê Phan Hoàng Long
Ks. Huỳnh Trần Sứ
MỤC LỤC
I.1. Sự cần thiết lập quy hoạch. 8
I.2. Các căn cứ lập quy hoạch. 9
I.3. Phạm vi nghiên cứu, quy mô lập quy hoạch. 11
I.4. Tính chất khu vực quy hoạch. 11
I.5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng. 11
I.5.1. Điều kiện hiện trạng. 11
I.5.2. Hiện trạng dân cư và lao động. 14
I.5.3. Hiện trạng sử dụng đất 14
I.5.4. Hiện trạng cảnh quan. 15
I.5.5. Hiện trạng kiến trúc công trình. 15
I.5.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 15
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH.. 19
II.1. Mục tiêu lập quy hoạch. 19
II.2. Nhiệm vụ lập quy hoạch. 19
II.3.2. Quy hoạch Phân khu đô thị N1 (Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013) .. 21
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT 25
III.2. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quy hoạch xây dựng. 25
III.3. Các chỉ tiêu đối với hệ thống hạ tầng kĩ thuật 26
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT. 28
IV.1. Tổ chức phân khu chức năng. 28
IV.1.1. Nguyên tắc tổ chức phân khu chức năng. 28
IV.1.2. Ý tưởng hình thành phương án. 28
IV.2. Cơ sở quy hoạch sử dụng đất 29
IV.3. Quy hoạch sử dụng đất 31
IV.3.2. Quy hoạch sử dụng đất theo chức năng. 32
IV.3.3. Quy hoạch sử dụng đất tổng hợp. 36
IV.4. Chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường trong khu vực lập quy hoạch. 36
IV.5. Nhu cầu và định hướng về nhà ở xã hội 36
CHƯƠNG V. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN 39
V.1. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể. 39
V.1.1. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng. 41
V.2. Xác định các nội dung cần kiểm soát 43
VI.1. Nguyên tắc Thiết kế đô thị 46
VI.2. Mục tiêu thiết kế đô thị 46
VI.3. Xác định nội dung chính Thiết kế đô thị 46
VI.3.1. Xác định các công trình điểm nhấn trong phạm vi quy hoạch theo các hướng tầm nhìn. . 47
VI.3.2. Xác định tầng cao xây dựng công trình. 47
VI.3.3. Xác định mật độ xây dựng công trình. 48
VI.4. Khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố 49
VI.5.2. Hình khối kiến trúc, màu sắc công trình. 51
VI.6. Hệ thống cây xanh, mặt nước. 52
VI.6.1. Cây xanh công viên. 52
VI.6.3. Cây xanh đường phố: 53
CHƯƠNG VII. CÔNG TRÌNH NGẦM.. 55
VII.1. Cơ sở, tính toán giải pháp đỗ xe. 55
VII.2. Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm.. 56
CHƯƠNG VIII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT. 58
VIII.1. Quy hoạch giao thông. 58
VIII.1.2. Nguyên tắc thiết kế: 58
VIII.1.3. Giải pháp thiết kế: 58
VIII.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng. 69
VIII.2.2. Nguyên tắc thiết kế: 69
VIII.2.3. Giải pháp thiết kế cao độ nền: 69
VIII.2.4. Tính toán khối lượng san nền: 70
VIII.3. Quy hoạch thoát nước mưa. 71
VIII.3.2. Nguyên tắc thiết kế: 71
VIII.3.3. Giải pháp quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa: 72
VIII.3.4. Tính toán hệ thống thoát nước mưa: 72
VIII.3.5. Cấu tạo mạng lưới thoát mưa: 73
VIII.4. Quy hoạch cấp nước. 75
VIII.4.2. Nguyên tắc thiết kế: 75
VIII.4.3. Nhu cầu sử dụng nước: 75
VIII.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường. 79
VIII.5.2. Nguyên tắc thiết kế: 79
VIII.5.3. Nhu cầu thải nước: 79
VIII.5.4. Mạng lưới thoát nước thải: 80
VIII.6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng. 83
VIII.6.4. Lưới điện trung thế: 90
VIII.6.5. Lưới điện hạ thế: 90
VIII.6.6. Bảng tổng hợp khối lượng quy hoạch cấp điện. 91
VIII.6.8. Bảng tổng hợp khối lượng quy hoạch chiếu sáng. 91
VIII.7. Quy hoạch phát triển mạng viễn thông: 91
VIII.7.3. Giải pháp quy hoạch: 91
VIII.7.4. Bảng tổng hợp khối lượng quy hoạch thông tin liên lạc. 96
CHƯƠNG IX. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.. 97
IX.1. CÁC MỤC TIÊU VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH. 97
IX.1.1. Các vấn đề môi trường môi trường chính: 97
IX.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG. 97
IX.2.1. Quan điểm của quy hoạch và các mục tiêu bảo vệ môi trường: 97
IX.2.2. Tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện xây dựng: 99
IX.2.3. Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm.. 103
IX.3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG. 106
IX.3.1. Trong giai đoạn xây dựng. 106
IX.3.2. Trong giai đoạn hoạt động. 107
IX.3.3. Chương trình giám sát môi trường. 107
CHƯƠNG X. NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN.. 108
X.1. Giải pháp về nguồn vốn. 108
CHƯƠNG XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 110
Phụ lục 1. Các văn bản pháp lý. 111
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I.1. Sự cần thiết lập quy hoạch
- Khu vực lập quy hoạch thuộc phân khu đô thị N1 được phê duyệt tại quyết định số 1911/QĐ-UBND thành phố Hà Nội ngày 28/02/2013;
- Theo đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1 đã được phê duyệt tại quyết định số 1911/QĐ-UBND thành phố Hà Nội ngày 28/02/2013: Khu đô thị N1 là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc thuộc Đô thị trung tâm thành phố Hà Nội; là đô thị mới (có hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, hoàn chỉnh), kết nối đồng bộ với cải tạo chỉnh trang đô thị hóa làng xóm hiện có; là trung tâm dịch vụ y tế, giáo dục cấp vùng phía Bắc Hà Nội; là trung tâm thương mại, dịch vụ, quản lý đô thị Mê Linh-Đông Anh. Là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt phía Tây Bắc thuộc Đô thị trung tâm thành phố Hà Nội.
- Ngày 05/05/2022, Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 được Ban Chấp hành Trung ương phê duyệt tại văn bản số 15-NQ/TW trong đó mục tiêu Xây dựng Thủ đô Hà Nội là Thành phố “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại”; trở thành trung tâm, động lực thúc đẩy phát triển vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước; hội nhập quốc tế sâu rộng, có sức cạnh tranh cao với khu vực và thế giới, phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực; Qua đó, giải pháp nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, thực hiện nghiêm việc quản lý quy hoạch được đề xuất: nghiên cứu tăng tỉ lệ đất phát triển đô thị; xây dựng mô hình thành phố trực thuộc Thủ đô tại khu vực phía Bắc (vùng Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn) và phía Tây (vùng Hoà Lạc, Xuân Mai).
- Ngày 12/12/2024, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại quyết định số 1569/QĐ-TTg và tiếp sau đó ngày 27/12/2024 Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 tại quyết định số 1668/QĐ-TTg, có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, tạo ra cơ hội mới, giải pháp mới để phát triển Thủ đô Hà Nội “Văn hiến – Văn minh – Hiện đại” trong ngắn hạn và dài hạn, cụ thể hóa mục tiêu nâng cao vị thế của Thủ đô Hà Nội trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, xây dựng Hà Nội trở thành đô thị phát triển năng động, hiệu quả. Trong đó định hướng Thủ đô phát triển không gian theo chùm đô thị, trong đó có các đô thị vệ tinh được giữ nguyên và định hướng mở rộng đô thị tại các khu vực vùng huyện trong đó có huyện Mê Linh (tên gọi cũ) nằm trong vùng đô thị phía Bắc trực thuộc Thủ đô. Việc hình thành các vùng đô thị phía Bắc sẽ làm động lực phát triển khu vực phía Bắc vừa là những cực tăng trưởng mới, thúc đẩy sự phát triển lan tỏa và hài hòa giữa đô thị và nông thôn, giúp kéo giãn mật độ dân cư khu vực nội đô.
- Mê Linh có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển đô thị, kinh tế, nằm ở cửa ngõ phía Bắc của Thủ đô, cạnh sông Hồng, hạ tầng giao thông ngày càng hoàn thiện, gần sân bay Quốc tế Nội Bài, Mê Linh đang dần chứng tỏ sức hút của mình với các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư. Mê Linh được định hướng là khu vực mở rộng đô thị, trở thành thành phố trong Thủ đô. Để hoàn thành kế hoạch đề ra, hiện nay thành phố Hà Nội đang triển khai lập quy hoạch xây dựng vùng Mê Linh tạo cơ hội để Mê Linh nghiên cứu các lợi thế cạnh tranh, lợi thế vùng để phát triển các ngành kinh tế; đồng thời nhiều dự án trọng điểm về hạ tầng giao thông tạo động lực cho thành phố như: đường vành đai 4, tuyến đường từ Yên Binh đến Khu công nghiệp Quang Minh, đường kết nối từ đường 23B đi cảng Chu Phan,… Mặc khác, Mê Linh có diện tích đất được quy hoạch đất đô thị chưa sử dụng lớn do đó còn nhiều dư địa phát triển khu đô thị. Mặc dù có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí, quỹ đất, cảnh quan thiên nhiên tươi đẹp, hạ tầng kết nối đa dạng và được sự quan tâm của Nhà nước thông qua các định hướng phát triển. Tuy nhiên đến nay, đô thị Mê Linh vẫn chưa phát triển xứng tầm với tiềm năng khu vực.
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã phê duyệt Chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu đô thị cao cấp Mê Linh tại các xã Đại Thịnh, Thanh Lâm, Mê Linh, huyện Mê Linh theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 28/02/2025.
- Do đó, việc lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị cao cấp Mê Linh (nay thuộc xã Quang Minh, thành phố Hà Nội) là hết sức cần thiết nhằm:
- Cụ thể hóa đồ án quy hoạch phân khu đã được duyệt;
- Xác định ranh giới, quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất, chỉ tiêu kiến trúc cảnh quan, vị trí công trình hạ tầng kỹ thuật – xã hội;
- Làm cơ sở thu hút đầu tư, lập dự án đầu tư xây dựng khu đô thị cao cấp hiện đại, đồng bộ;
- Tạo điều kiện quản lý xây dựng theo quy hoạch, hạn chế phát triển tự phát.
I.2. Các căn cứ lập quy hoạch
I.2.1. Các cơ sở pháp lý
- Luật Kiến trúc số 40/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 ngày 26/11/2024;
- Nghị định 145/2025/NĐ-CP ngày 12/06/2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Nghị quyết số 1656/NQ-UBTVQH15 ngày 16/6/2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Hà Nội năm 2025;
- Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
- Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 01/8/2024 Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
- Nghị định 178/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư số 17/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ Xây dựng Ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Thông tư 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Quyết định số 913/QĐ-UBND ngày 15/3/2022 của UBND thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chung không gian xây dựng ngầm đô thị trung tâm thành phố đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022 của thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000;
- Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;
- Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 73/2024/QĐ-UBND ngày 31/12/2024 ban hành Quy chế quản lý kiến trúc thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Khu Đô thị cao cấp Mê Linh tại các xã Đại Thịnh, Thanh Lâm, Mê Linh, huyện Mê Linh;
- Quyết định số 3912/QĐ-UBND ngày 24/07/2025 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện Dự án đầu tư xây dựng Khu Đô thị cao cấp Mê Linh tại các xã Đại Thịnh, Thanh Lâm, Mê Linh, huyện Mê Linh (nay là xã Quang Minh);
- Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 14/08/2025 của Uỷ ban nhân dân xã Quang Minh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu Đô thị cao cấp Mê Linh (nay thuộc xã Quang Minh, thành phố Hà Nội).
I.2.2. Các cơ sở bản đồ
- Hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội;
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực lập quy hoạch do chủ đầu tư cung cấp;
- Các nguồn tài liệu, số liệu hiện trạng liên quan đến công tác quy hoạch khác.
I.3. Phạm vi nghiên cứu, quy mô lập quy hoạch
- Vị trí, phạm vi lập quy hoạch nằm tại các ô đất I.1.3, I.1.4, I.3.1, I.3.3, I.3.4 và I.4.2 thuộc phân khu đô thị N1, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội (nay là xã Quang Minh, thành phố Hà Nội).
- Ranh giới:
- Phía Đông: giáp khu đất ở dân cư hiện hữu, đất nông nghiệp;
- Phía Tây: giáp khu dân cư hiện hữu, đất nông nghiệp, khu trung tâm hành chính xã Quang Minh, đường Đại Thịnh kéo dài;
- Phía Nam: giáp khu đất ở dân cư hiện hữu, đất nông nghiệp, và tuyến đường Mê Linh;
- Phía Bắc: giáp khu đất nông nghiệp.
Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch phù hợp với ranh giới dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị cao cấp Mê Linh đã được UBND Thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư số 1235/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 (là 205ha)
- Quy mô diện tích:
- Quy mô diện tích khu đất lập quy hoạch: 2.052.735,4m2 (khoảng 205ha);
- Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch để đấu nối hạ tầng xung quanh dự án: 2.220.895,9m2 (khoảng 222ha).
- Quy mô dân số: Theo định hướng quy hoạch phân khu tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000, khu đô thị cao cấp Mê Linh có quy mô dân số tương ứng khoảng 000 người.
I.4. Tính chất khu vực quy hoạch
- Khu đô thị cao cấp Mê Linh thuộc quy hoạch phân khu đô thị N1, được xác định là khu đô thị mới, có hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật xanh, thông minh, hiện đại, đồng bộ và hoàn chỉnh; Ngoài ra, còn kết nối đồng bộ với cải tạo chỉnh trang đô thị hóa các khu dân cư, làng xóm hiện có.
I.5. Đánh giá tổng hợp hiện trạng
I.5.1. Điều kiện hiện trạng
I.5.1.1. Vị trí và mối liên hệ vùng
| Sơ đồ 1. Vị trí khu vực Quy hoạch thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội tại Quyết định số 1668/QĐ-TTg |
- Khu vực quy hoạch thuộc Vùng đô thị phía Bắc (Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn – dự diến hình thành thành phố phía Bắc) trong cấu trúc phát triển đô thị đồ án Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội;
- Phạm vi lập Quy hoạch nằm tại các ô đất I.1.3, I.1.4, I.3.1, I.3.3, I.3.4 và I.4.2 thuộc đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, huyện Mê Linh thành phố Hà Nội (nay thuộc xã Quang Minh, thành phố Hà Nội).
Sơ đồ 2. Vị trí khu vực lập quy hoạch trong Quy hoạch phân khu đô thị N1 tại Quyết định 1911/QĐ-UBND
I.5.1.2. Điều kiện tự nhiên
a. Địa hình
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm về phía Bắc phân khu đô thị N1, là khu vực có địa hình đồng bằng.
- Hiện trạng cao độ nền khu vực nghiên cứu quy hoạch thay đổi từ khoảng 6,5m ở phía Tây Nam đến trên 9m ở phần còn lại của khu vực quy hoạch
b. Địa chất
- Địa chất thủy văn: Khu vực nghiên cứu chịu chế độ thủy văn của hệ thống sông Hồng; sông Cà Lồ, đầm Tiền Phong, kênh Thạch Phú (chi lưu của sông Cà Lồ).
- Địa chất công trình: Khu vực nghiên cứu thuộc vùng đất bồi châu thổ sông Hồng. Theo tài liệu khảo sát của một số công trình xây dựng tại khu vực lân cận cường độ đất trung bình trong khu vực khoảng 2,0kg/cm2. Tuy nhiên khi nghiên cứu thiết kế xây dựng sẽ tiến hành khoan thăm dò địa chất tại vị trí công trình, để có tài liệu đánh giá địa chất cụ thể phục vụ cho việc chọn giải pháp nền móng phù hợp.
c. Điều kiện khí hậu
- Khu vực lập quy hoạch cùng chung với khí hậu của Thành phố Hà Nội. Trong vùng bị ảnh hưởng của khí hậu gió mùa.
- Nhiệt độ trung bình: 23,4oC.
- Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,7oC.
- Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,6oC.
- Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%.
- Lượng mưa trung bình hàng năm là: 670mm.
- Số giờ nắng trung bình năm: 1640 giờ.
- Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
- Mùa nóng: từ tháng 4 đến tháng 10, gió chủ yếu là gió Đông Nam, nhiệt độ cao nhất 38oC.
- Mùa lạnh: từ tháng 11 đến hết tháng 3, gió chủ yếu là gió Đông Bắc; trời rét, khô, nhiệt độ thấp nhất là 8oC.
- Mùa mưa, độ ẩm có lúc đạt 100%, độ ẩm trung bình hàng năm là 84,5%; bão thường xuất hiện trong tháng 7 & 8, cấp gió từ 8 – 10, có khi giật đến cấp 12.
- Tuy nhiên nếu xét trong riêng khu vực nghiên cứu dự án không khí mát mẻ dễ chịu, nền nhiệt vào mùa hè thấp hơn khu vực còn lại.
d. Thủy văn, tài nguyên nước
Khu vực lập quy hoạch có các tuyến thủy lợi nhỏ nằm xen kẽ trong khu vực.
e. Hệ sinh thái
- Hệ sinh thái nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích khu vực quy hoạch, bên cạnh đó có các khu vực kênh, mương phù hợp với lưu vực thoát nước.
I.5.2. Hiện trạng dân cư và lao động
Khu vực lập quy hoạch không có nhà ở và không có dân cư sinh sống.
I.5.3. Hiện trạng sử dụng đất
- Khu vực lập quy hoạch có diện tích 2.052.735,4m2, trong đó chiếm tỷ lệ lớn là đất nông nghiệp và phần ít còn lại là các loại đất: đất công trình dịch vụ (nhà hàng), đất giáo dục (trường mầm non), đất nghĩa trang, đất trồng lúa, đất sông suối kênh rạch, và đất đường giao thông.
| STT | Loại đất | Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
| A | Phạm vi ranh quy hoạch | 2.052.735,4 | 100,00 |
| 2 | Đất công trình dịch vụ | 3.025,8 | 0,15 |
| 3 | Đất giáo dục | 8.796,7 | 0,43 |
| 4 | Đất nghĩa trang | 57.269,5 | 2,79 |
| 5 | Đất trồng lúa | 81.510,9 | 3,97 |
| 6 | Đất nông nghiệp khác | 1.672.767,1 | 81,49 |
| 7 | Sông, suối, kênh, rạch | 133.883,5 | 6,52 |
| 8 | Đường giao thông | 95.481,9 | 4,65 |
| B | Phạm vi ranh nghiên cứu quy hoạch để đấu nối hạ tầng xung quanh | 168.160,5 | 100,00 |
| 1 | Đất ở nông thôn, nhà ở làng xóm đô thị hóa | 1.433,2 | 0,85 |
| 2 | Đất giáo dục | 14.233,6 | 8,46 |
| 3 | Đất trồng lúa | 1.376,1 | 0,82 |
| 4 | Đất nông nghiệp khác | 73.598,9 | 43,77 |
| 5 | Sông, suối, kênh, rạch | 18.144,7 | 10,79 |
| 6 | Đường giao thông | 60.807,3 | 36,16 |
| Tổng cộng | 2.220.895,9 | ||
| Sơ đồ 3. Sơ đồ hiện trạng sử dụng đất |
I.5.4. Hiện trạng cảnh quan
Khu vực cảnh quan đa số là nông nghiệp xen kẽ kênh và hồ nước nhỏ có thể khai thác làm các khu dân cư, công viên cây xanh.
I.5.5. Hiện trạng kiến trúc công trình
Trong khu vực quy hoạch hiện có trường Mầm non Đại Thịnh; công trình dịch vụ (nhà hàng).
I.5.6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
I.5.6.1. Hiện trạng giao thông
Trong phạm vi quy hoạch, các tuyến đường hiện trạng đã hình thành phục vụ đi lại, vận chuyển hàng hóa bao gồm:
- Trục đường đối ngoại chính tiếp giáp phía Nam khu vực quy hoạch là đường Mê Linh. Hướng tuyến từ đường Võ Văn Kiệt đi Quốc lộ 2A. Bề rộng hiện trạng từ 27-35m. Với 2 làn xe mỗi bên rộng 9m, dải phân cách giữa rộng 9m.
- Đường Quốc lộ 23, đoạn tiếp giáp và đi qua khu quy hoạch với tổng chiều dài 880m. Kết cấu bê tông nhựa, bề rộng lòng đường 10m, 2 bên là lề đất.
- Đường ĐT35 hướng từ đường Quốc lộ 23 đi thôn Lâm Hộ, có bề rộng lòng đường 14m, kết cấu bê tông xi măng, lề đất mỗi bên rộng từ 3-5m.
- Đường Bát Nàn đã được xây dựng hoàn thiện với kết cấu bê tông nhựa, lộ giới 24m, bề rộng mặt đường mỗi bên rộng 7m.
- Đường Đại Thịnh hướng từ đường Mê Linh đi thôn Yên Vinh, là trục đường đối ngoại chính cho khu quy hoạch ở Hướng Tây Bắc. Lộ giới theo quy hoạch rộng 48m, hiện tại đã đầu tư xây dựng hoàn thiện dải phân cách giữa rộng 2m và mặt đường bê tông nhựa mỗi bên rộng từ 7,5-8m.
- Ngoài ra, khu vực quy hoạch còn có mạng lưới đường dân sinh phân bố rải rác, phục vụ đi lại và canh tác nông nghiệp. Đường rộng trung bình từ 3-5m, kết cấu đất đá
I.5.6.2. Hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt
- Hiện trạng cao độ nền địa hình tương đối bằng phẳng. cao độ hiện trạng từ 8m-9,75m chiếm 80% diện tích khu vực lập quy hoạch. Hướng dốc chính của nền hiện trạng là từ bắc xuống nam, đồng thời các hướng dốc cục bộ về các mương, kênh nước hiện trạng.
- Trong ranh khu vực lập quy hoạch hiện tại không có hệ thống thoát nước mưa. nước mưa và nước mặt chảy theo địa hình và thấm tự nhiên.
- Đường Quốc lộ 23, Đại Thịnh và đường Bát Nàn đoạn tiếp giáp với ranh lập quy hoạch chưa được xây dựng hệ thống thoát nước mặt.
I.5.6.3. Hiện trạng cấp điện:
- Khu vực quy hoạch có tuyến trung thế 35kv, tuyến hạ thế 0,4kv đi nổi trên trụ bê tông trên Quốc lộ 23, Đường 35. Các tuyến đường bê tông bên trong chỉ có tuyến hạ thế 0,4kv đi nổi trên trụ bê tông cấp điện cho nhu cầu sinh hoạt và tưới tiêu nông nghiệp cho dân cư hiện hữu.
I.5.6.4. Hiện trạng hạ tầng viễn thông thụ động:
- Các tuyến thông tin liên lạc đi trên trụ bê tông riêng với hệ thống cấp điện, phía bên kia đường. Trong khu vực quy hoạch các đường đều có hệ thống thông tin liên lạc cấp tín hiệu cho khu vực dân cư hiện hữu.
I.5.6.5. Hiện trạng cấp nước:
- Trong khu vực chưa có hệ thống cấp nước sạch, các công trình trong khu vực sử dụng nước ngầm.
I.5.6.6. Hiện trạng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
- Khu vực chưa có hệ thống thoát nước thải, rác thải được xử lý tại chỗ trong các công trình hiện hữu thông qua đốt hoặc chôn lấp.
I.5.7. Đánh giá chung
I.5.7.1. Thuận lợi
- Thuận lợi về vị trí địa lý, hệ thống giao thông và cảnh quan tự nhiên;
- Thuận lợi trong công tác giải phóng mặt bằng;
- Đã có quy hoạch phân khu và các dự án hạ tầng đang triển khai kết nối khu vực lập quy hoạch.
I.5.7.2. Khó khăn
- Hệ thống kỹ thuật hạ tầng chưa phát triển;
- Khu vực quy hoạch địa hình thấp trũng, dễ ảnh hưởng lụt bão, tốn kém trong công tác đào, đắp mặt bằng.
I.5.7.3. Cơ hội
- Có vị trí chiến lược quan trọng, kết nối thuận tiện, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội;
- Cảnh quan thiên nhiên đẹp, tiềm năng phát triển không gian xanh và môi trường sống chất lượng;
- Có định hướng phát triển là khu đô thị mới hiện đại, trung tâm thương mại dịch vụ khu vực phía Tây Bắc khu đô thị trung tâm Hà Nội, tăng sức hút đầu tư cho khu vực, kết nối với các khu chức năng đô thị khác, tạo động lực phát triển của Thủ đô;
- Tiềm năng tạo việc làm, nâng cao chất lượng sống và tăng trưởng kinh tế.
I.5.7.4. Thách thức
- Áp lực gia tăng dân số và đô thị hóa nhanh: Nhu cầu về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, dịch vụ công cộng tăng nhanh, đòi hỏi quy hoạch phải đáp ứng lâu dài;
- Quá trình xây dựng và gia tăng dân số có thể gây áp lực lên tài nguyên đất, nước, không khí nếu không có giải pháp bảo vệ môi trường bền vững;
- Phát triển cân bằng giữa kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường;
- Sự cạnh tranh với các khu đô thị lân cận: Việc thu hút đầu tư và dân cư có thể chịu tác động bởi sự phát triển mạnh của các đô thị khác trong khu vực phía Bắc Hà Nội;
- Vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu quy hoạch lớn.
I.6. Những vấn đề chính cần giải quyết và yêu cầu cụ thể hóa quy hoạch phân khu xây dựng đã được duyệt
- Rà soát các đồ án đã phê duyệt và các dự án đang và sắp triển khai liên quan đến khu vực lập quy hoạch;
- Đề xuất chỉ tiêu sử dụng đất, phương án phân bố đất đai theo nhu cầu sử dụng đất trong khu quy hoạch. Cân đối hợp lý việc sử dụng đất đai và xác định chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, chỉ tiêu về quản lý quy hoạch xây dựng đô thị;
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hợp lý, thiết kế đô thị cho các ô phố hiện đại và đồng bộ. Đồng thời Giải pháp kết nối đồng bộ với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng trong khu vực, kết nối với khu dân cư hiện hữu; phù hợp với đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 (Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013);
- Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm (các công trình công cộng ngầm, các công trình nhà cao tầng dự kiến xây dựng tầng hầm có chức năng công cộng, …);
- Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường;
- Đề xuất giải pháp về nguồn vốn và tổ chức thực hiện.
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
II.1. Mục tiêu lập quy hoạch
- Cụ thể hóa Quy hoạch Thủ đô thời kỳ 2021 – 2030 tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch phát triển KTXH Thủ đô đã được phê duyệt tại Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 12/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ), đồ án Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 được phê duyệt tại Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ, đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội.
- Nghiên cứu xây dựng Khu đô thị mới cao cấp, xanh, thông minh, hiện đại, đẳng cấp, đồng bộ về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan, khai thác triệt để hiệu quả quỹ đất (định hướng nghiên cứu phát triển theo tiêu chí đô thị xanh, thông minh);
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho khu vực góp phần phát triển đô thị hóa xã Quang Minh, thành phố Hà Nội.
- Xây dựng Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, làm cơ sở để quản lý dự án đầu tư theo quy hoạch, nghiên cứu lập dự án đầu tư theo quy định, kiểm soát phát triển và quản lý đô thị.
II.2. Nhiệm vụ lập quy hoạch
- Nghiên cứu hiện trạng Khu vực Quy hoạch, phân tích các giá trị hiện trạng, đưa ra phương pháp luận làm cơ sở phát triển ý tưởng phân khu chức năng quy hoạch;
- Xây dựng các tiêu chí, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật quy hoạch – xây dựng làm cơ sở cho việc quản lý, lập dự án đầu tư xây dựng;
- Đưa ra cơ cấu tổ chức không gian chức năng hợp lý;
- Chủ động trong kế hoạch sử dụng đất, phân kỳ đầu tư và khai thác;
- Đảm bảo việc đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội phù hợp với các khu vực xung quanh;
- Dự báo và đưa ra các giải pháp nhằm giảm thiểu và tránh tác động tiêu cực đến môi trường.
II.3. Các định hướng phát triển theo quy hoạch chung xây và nội dung quy hoạch phân khu đã được duyệt
II.3.1. Các định hướng phát triển theo Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 (Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024)
- Về mô hình cấu trúc phát triển: vùng đô thị, đa cực, đa trung tâm, với 5 vùng đô thị trong đó huyện Mê Linh nằm trong Vùng đô thị phía Bắc: “Vùng đô thị phía Bắc (Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn – dự kiến hình thành thành phố phía Bắc)”
- Định hướng phát triển không gian: “Khu vực đô thị phía Bắc gồm Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn phát triển với động lực là Cảng hàng không quốc tế Nội Bài gắn với dịch vụ sân bay, công nghiệp công nghệ cao; trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, thể thao giải trí;…Xây dựng đô thị nén tập trung, hiện đại, thông minh với dịch vụ chất lượng cao”;
- Về phân kỳ thực hiện quy hoạch:
- Giai đoạn năm 2030 -2035: “Phát triển hoàn thiện chuỗi đô thị phía Bắc sông Hồng (Gia Lâm, Long Biên, Đông Anh, Mê Linh) với cơ sở hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, thông minh, gắn với giao thông công cộng hiện đại, tạo nên các trung tâm phát triển mới của Thủ đô. Phát triển hình thành trục sông Hồng, các cầu qua sông Hồng, tạo dấu ấn, biểu tượng của Thủ đô Hà Nội”.
- Chương trình, dự án trọng điểm trong đó có chương trình Xây dựng “Thành phố trong Thủ đô” tại các khu vực phía Phía Bắc (Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn) và các khu vực Phía Tây, phía Nam…: “Triển khai đồng thời, song song công tác quy hoạch, thu hút đầu tư và xây dựng chính sách để phát triển các khu vực đô thị theo mô hình “Thành phố trong Thủ đô” tại Hòa Lạc, Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn và Phú Xuyên”.
| Sơ đồ 4.Định hướng phát triển theo điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô hà nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 (Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024) |
II.3.2. Quy hoạch Phân khu đô thị N1 (Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013)
Khu đô thị N1 nằm phía Tây Bắc đô thị trung tâm, thuộc địa giới hành chính thị trấn Quang Minh, các xã Kim Hoa, Thanh Lâm, Đại Thịnh, Văn Khê, Mê Linh, Tráng Việt, Tiền Phong-huyện Mê Linh và xã Đại Mạch-huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
- Tính chất:
- Là đô thị cửa ngõ phía Tây Bắc thuộc Đô thị trung tâm thành phố Hà Nội;
- Là đô thị mới (có hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hiện đại, đồng bộ, hoàn chỉnh), kết nối đồng bộ với cải tạo chỉnh trang đô thị hóa làng xóm hiện có;
- Là trung tâm dịch vụ y tế, giáo dục cấp vùng phía Bắc Hà Nội;
- Là trung tâm thương mại, dịch vụ, quản lý đô thị Mê Linh – Đông Anh (hiện là trung tâm hành chính, chính trị huyện Mê Linh).
- Là đầu mối giao thông đường bộ, đường sắt phía Tây Bắc thuộc Đô thị trung tâm thành phố Hà Nội.
- Quy hoạch sử dụng đất: Cơ cấu quy hoạch sử dụng đất khu vực lập quy hoạch được trích từ Quy hoạch phân khu đô thị N1:
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
| A | Khu vực lập quy hoạch | 205,27 | 100,0 | |
| 1 | Đất dân dụng | 190,94 | 93,0 | |
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | CCTP | 5,45 | 2,7 |
| 1.2 | Đất cây xanh, TDTT thành phố | CXTP | 7,34 | 3,6 |
| 1.3 | Đất giao thông thành phố | 7,23 | 3,5 | |
| 1.3.1 | Đất giao thông thành phố | 5,41 | 2,6 | |
| 1.3.2 | Điểm trung chuyển đa phương thức | DP | 1,82 | 0,9 |
| 1.4 | Đất khu ở | 170,92 | 83,3 | |
| 1.4.1 | Đất công cộng khu ở | CCKV | 1,65 | 0,8 |
| 1.4.2 | Đất trường trung học phổ thông | THPT | 1,36 | 0,7 |
| 1.4.3 | Đất cây xanh, TDTT khu ở | CXKV | 33,92 | 2,6 |
| 1.4.4 | Đất giao thông khu ở | 35,36 | 17,2 | |
| 1.4.5 | Đất đơn vị ở | 98,63 | 48,0 | |
| 1.4.5.1 | Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính cấp ĐVO) |
CC | 2,81 | 1,4 |
| 1.4.5.2 | Đất trường tiểu học, trường trung học cơ sở | TH | 3,70 | 1,8 |
| 1.4.5.3 | Đất trường mầm non | NT | 3,36 | 1,6 |
| 1.4.5.4 | Đất cây xanh (sân chơi, vườn dạo, sân luyện tập) | CX | 9,41 | 4,6 |
| 1.4.5.5 | Đất nhóm nhà ở (xây dựng mới) | NO | 61,17 | 1,4 |
| 1.4.5.6 | Đất giao thông đơn vị ở | 18,19 | 8,9 | |
| Đất đường đơn vị ở | 12,49 | 6,1 | ||
| Đất bãi đỗ xe | P | 5,70 | 2,8 | |
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng | 10,28 | 5,0 | |
| Đất hỗn hợp | HH | 10,28 | 5,0 | |
| 3 | Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng | 4,05 | 2,0 | |
| Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | HT | 4,05 | 2,0 | |
| B | Khu vực nghiên cứu mở rộng | 16,82 | 100 | |
| Tổng (A+B) | 222,09 | |||
| Sơ đồ 5. Sơ đồ Quy hoạch sử dụng đất trích theo Quy hoạch phân khu N1 |
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: Phát triển đô thị khai thác hình thái, cảnh quan tự nhiên hiện có. Cấu trúc không gian đô thị được tổ chức theo các tuyến trục lõi trung tâm, đường ngang vuông góc với các tuyến giao thông chính đô thị. Không gian đô thị được xác lập chủ yếu là công trình thấp tầng và trung tầng mật độ thấp. Các công trình cao tầng bố trí dọc đường chính đô thị mặt cắt ngang 100m và tuyến đường mặt cắt ngang 60m. Không gian trong các khu ở, đơn vị ở được tổ chức theo cấu trúc trục lõi trung tâm tạo được sự hài hòa giữa các công trình thương mại cao tầng, chung cư cao tầng với khu nhà ở sinh thái thấp tầng, làng xóm cũ và các công trình hạ tầng xã hội khác.
| Sơ đồ 6. Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trích theo Quy hoạch phân khu N1 |
- Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
- Cấp nước:
- Sinh hoạt:180 l/người/ngày đêm;
- Công trình công cộng thành phố, khu ở, trường đào tạo, viện nghiên cứu, trường THPT: 40m3/ha/ ngày đêm;
- Công trình công cộng đơn vị ở, trường mầm non:15% nước sinh hoạt;
- Đất cây xanh, TDTT thành phố, khu vực: 30m3/ha/ ngày đêm;
- Phục vụ cho tưới rửa đường thành phố, khu vực: 5m3/ha/ ngày đêm;
- Đất công trình đầu mối HTKT: 30m3/ha/ ngày đêm;
- Nước dự phòng, rò rỉ: 25% tổng công suất.
- Cấp điện:
- Điện sinh hoạt: 0,8 KW/người;
- Đất công cộng thành phố: 450 KW/ha;
- Công trình công cộng, cây xanh, trường học, đường giao thông… trong khu ở, đơn vị ở: 25 % điện sinh hoạt;
- Đất công trình đầu mối HTKT: 200 KW/ha;
- Đất cây xanh thành phố: 10 KW/ha;
- Đất giao thông đối ngoại, đường cấp đô thị và khu vực: 12 KW/ha.
- Thông tin liên lạc: Thuê bao sinh hoạt: 2máy/hộ.
- Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Thoát nước thải lấy bằng tiêu chuẩn cấp nước, cụ thể:
- Sinh hoạt: 180l/người/ngày đêm;
- Công trình công cộng thành phố, khu ở, trường THPT: 40 m3/ha/ngày đêm;
- Công trình công cộng đơn vị ở, trường mầm non: 15 % nước sinh hoạt;
- Đất công trình đầu mối HTKT: 30 m3/ha/ngày đêm.
- Vệ sinh môi trường:
- Tiêu chuẩn thải chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày;
- Hệ số tính đến CTR công cộng và khách vãng lai K = 1,2;
- Tỷ trọng chất thải rắn sinh hoạt: 0,43 tấn/m3.
| Sơ đồ 7. Sơ đồ tổ chức giao thông trích theo Quy hoạch phân khu N1 |
CHƯƠNG III. LỰA CHỌN CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
III.1. Quy mô dân số
Theo định hướng quy hoạch phân khu tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000, khu đô thị cao cấp Mê Linh có quy mô dân số tương ứng khoảng 21.000 người.
III.2. Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quy hoạch xây dựng
Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất tuân thủ theo các chỉ tiêu đã được phê duyệt tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000:
| Theo QHPK 1/2000 (Quyết định số 1911/QĐ-UBND) | Theo QHCT 1/500 | |||||
| Stt | Loại đất | MDXD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
MDXD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
|
| 1 | Đất dân dụng | |||||
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | 20-40 | 3-30 | 40 | 30 | |
| 1.2 | Đất cây xanh, TDTT thành phố | 5 | 1 | 5 | 1 | |
| 1.3 | Đất giao thông thành phố | |||||
| 1.3.1 | Đất giao thông thành phố | |||||
| 1.3.2 | Điểm trung chuyển đa phương thức | 40 | 5 | |||
| 1.4 | Đất khu ở | |||||
| 1.4.1 | Đất công cộng khu ở | 20-40 | 3-25 | 40 | 25 | |
| 1.4.2 | Đất trường trung học phổ thông | 14-35 | 35 | 4 | ||
| 1.4.3 | Đất cây xanh, TDTT khu ở | 5 | 1 | 5 | 1 | |
| 1.4.4 | Đất giao thông khu ở | |||||
| 1.4.5 | Đất đơn vị ở | |||||
| 1.4.5.1 | Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính cấp ĐVO) | 20-40 | 3-5 | 40 | 3 | |
| 1.4.5.2 | Đất trường tiểu học, trường trung học cơ sở | 14-35 | 2-3 | 35 | 3 | |
| 1.4.5.3 | Đất trường mầm non | 14-40 | 2-3 | 40 | 3 | |
| 1.4.5.4 | Đất cây xanh (sân chơi, vườn dạo, sân luyện tập) | 5 | 1 | 5 | 1 | |
| 1.4.5.5 | Đất nhóm nhà ở (xây dựng mới) | 20-40 | 3-20 | 40 | 10 | |
| 1.4.5.6 | Đất giao thông đơn vị ở | |||||
| Đất đường đơn vị ở | ||||||
| Đất bãi đỗ xe | 40 | 5 | ||||
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng | |||||
| Đất hỗn hợp | 20-40 | 3-25 | 40 | 25 | ||
| 3 | Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng | |||||
| Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | ||||||
| Tổng | ||||||
- Mật độ xây dựng (Gộp) toàn khu: 19,2%;
- Tầng cao xây dựng tối đa: 30 tầng;
- Hệ số sử dụng đất tối đa toàn khu: 1,8lần;
III.3. Các chỉ tiêu đối với hệ thống hạ tầng kĩ thuật
| TT | Hạng mục | Đơn vị tính | Theo QHPK N1 | Theo NVQH | QCVN – TCVN | Đề xuất
cho đồ án |
| 1 | Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật | |||||
| 1.1 | Giao thông | |||||
| – Đường khu vực | Km/km2 | 7,9 | 6,50÷8,0 |
|
||
| – Đường phân khu vực | Km/km2 | 11,54 | 10,0÷13,3 |
|
||
| 1.2 | Cấp nước | |||||
| – Sinh hoạt | Lít/ng/ngđ | 180 | 180 | 130÷150 | 180 | |
| – Công trình công cộng | Lít/m2sàn/ngđ | 4 | 4 |
≥2 |
4 |
|
| – Tưới cây | Lít/m2/ngđ | 3 | ≥3 | 3 | ||
| – Rửa đường | Lít/m2/ngđ | 0,5 | 0,5 | ≥0,4 | 0,5 | |
| – Rò rỉ, dự phòng | % | 25 | 25 | ≤12% | 25% | |
| – Đất đầu nối hạ tầng kỹ thuật | Lít/m2sàn/ngđ | 3 | ≥2 | 3 | ||
| 1.3 | Thoát nước thải và Quản lý chất thải rắn | |||||
| – Thoát nước thải | % thu gom nước cấp | 100 | 100 | 100 | 100 | |
| – Chất thải rắn | Kg/ng/ngđ | 1,3 | 1,3 | 1,3 | 1,3 | |
| 1.4 | Thoát nước mưa | % đường giao thông | 100 | 100 |
100 |
100
|
| 1.5 | Cấp năng lượng và chiếu sáng | |||||
| – Sinh hoạt | W/người | 800 | 800 | 800 | 1250 | |
| – Công trình công cộng | W/m2 sàn | 25% điện sinh hoạt | 25% điện sinh hoạt |
≥30 |
60 |
|
| – Cây xanh | W/m2 | 1 | ≥0,5 | 1 | ||
| – Giao thông | W/m2 | 1,2 | 1 | ≥1 | 1,2 | |
| 1.6 | Hạ tầng viễn thông thụ động | |||||
| – Sinh hoạt | Line/căn | 2 | 2 | |||
| – Công trình công cộng | Line/công trình |
|
2 |
|||
CHƯƠNG IV. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
IV.1. Tổ chức phân khu chức năng
IV.1.1. Nguyên tắc tổ chức phân khu chức năng
- Tổ chức không gian tổng thể toàn khu vực tuân thủ định hướng phát triển không gian theo Quy hoạch phân khu đô thị N1 phê duyệt tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/2/2013, Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 tại Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024. Quy mô và chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch của các ô đất phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD.
- Tuân thủ các chỉ tiêu khống chế (quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất, …) được xác lập của các ô đất; các yêu cầu, giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, các quy định theo quy chuẩn, tiêu chuẩn và các quy định hiện hành đối với các công trình liên quan.
- Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể toàn khu vực lập quy hoạch đến từng không gian các khu chức năng, các ô đất cụ thể thuộc khu vực lập quy hoạch; Hình thức kiến trúc hiện đại, có bản sắc, tạo nét đặc trưng theo chức năng sử dụng; Cảnh quan khu quy hoạch phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên; đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ nguồn nước theo quy định.
- Đảm bảo an sinh xã hội, an ninh quốc phòng và phát triển bền vững, bảo vệ môi trường và tôn tạo cảnh quan tự nhiên, hạn chế các tác động làm thay đổi môi trường tự nhiên; bảo tồn các di tích văn hóa, lịch sử và nét đặc trưng tại khu vực lập quy hoạch. Đảm bảo các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ theo quy định hiện hành.
IV.1.2. Ý tưởng hình thành phương án
- Tại Quyết định 1668/QĐ-TTg Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội, Khu vực lập Quy hoạch chi tiết thuộc “Khu vực đô thị phía Bắc gồm Đông Anh, Mê Linh, Sóc Sơn phát triển với động lực là Cảng hàng không quốc tế Nội Bài gắn với dịch vụ sân bay, công nghiệp công nghệ cao; trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, thể thao giải trí; trung tâm y tế phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh khu vực phía Bắc, thu hút phát triển các trung tâm về nghiên cứu phát triển, dịch vụ tài chính, đào tạo nguồn nhân lực và dịch vụ hỗ trợ. Phát triển hệ thống các công trình kiến trúc điểm nhấn tại sông Hồng, mở rộng không gian mặt nước từ sông Hồng vào sông Ngũ Huyện Khê, Cà Lồ, đầm Vân Trì… theo mô hình đô thị nước. Xây dựng các khu đô thị nén tập trung, hiện đại, thông minh với dịch vụ chất lượng cao”.
- Tuân thủ theo Quyết định 1911/QĐ-UBND Quy hoạch phân khu đô thị N1, Bố cục phân khu khu vực quy hoạch chi tiết thuộc 03 tiểu khu (I.1, I.3 và I.4) với các chức năng đã được định hướng.
| Sơ đồ 8. Sơ đồ ý tưởng cấu trúc phân khu theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N1 |
IV.2. Cơ sở quy hoạch sử dụng đất
Theo định hướng Quy hoạch đã xác định từ Quy hoạch phân khu đô thị N1, Quy hoạch chi tiết luôn đảm bảo theo cơ cấu sử dụng đất đã duyệt.
| Theo QHPK 1/2000 (Quyết định số 1911/QĐ-UBND) | Theo QHCT 1/500 | |||||||
| Stt | Loại đất | Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
Stt | Loại đất | Diện tích (ha) |
Tỷ lệ (%) |
|
| A | Khu vực lập quy hoạch | 205,27 | 100,0 | A | Khu vực lập quy hoạch | 205,27 | 100,0 | |
| 1 | Đất dân dụng | 190,94 | 93,0 | 1 | Đất dân dụng | 190,75 | 92,9 | |
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | 5,45 | 2,7 | 1.1 | Đất công trình dịch vụ (cấp đô thị) | 5,41 | 2,6 | |
| 1.2 | Đất cây xanh, TDTT thành phố | 7,34 | 3,6 | 1.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | 7,34 | 3,6 | |
| 1.3 | Đất giao thông thành phố | 7,23 | 3,5 | 1.3 | Đất giao thông thành phố | 9,54 | 4,6 | |
| 1.3.1 | Đất giao thông thành phố | 5,41 | 2,6 | 1.3.1 | Đất giao thông thành phố | 7,65 | 3,7 | |
| 1.3.2 | Điểm trung chuyển đa phương thức | 1,82 | 0,9 | 1.3.2 | Điểm trung chuyển đa phương thức | 1,89 | 0,9 | |
| 1.4 | Đất khu ở | 170,92 | 83,3 | 1.4 | Đất khu ở | 168,45 | 82,1 | |
| 1.4.1 | Đất công cộng khu ở | 1,65 | 0,8 | 1.4.1 | Đất công cộng khu ở | 1,71 | 0,8 | |
| 1.4.2 | Đất trường trung học phổ thông | 1,36 | 0,7 | 1.4.2 | Đất trường trung học phổ thông | 1,36 | 0,7 | |
| 1.4.3 | Đất cây xanh, TDTT khu ở | 33,92 | 2,6 | 1.4.3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | 24,54 | 12,0 | |
| 1.4.4 | Đất giao thông khu ở | 35,36 | 17,2 | 1.4.5 | Đất giao thông khu ở | 35,36 | 17,2 | |
| 1.4.5 | Đất đơn vị ở | 98,63 | 48,0 | 1.4.6 | Đất đơn vị ở | 98,69 | 48,1 | |
| 1.4.5.1 | Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính cấp ĐVO) |
2,81 | 1,4 | 1.4.6.1 | Đất công cộng đơn vị ở (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính cấp ĐVO) | 2,81 | 1,4 | |
| 1.4.5.2 | Đất trường tiểu học, trường trung học cơ sở | 3,70 | 1,8 | 1.4.6.2 | Đất trường tiểu học, trường trung học cơ sở | 3,70 | ||
| 1.4.5.3 | Đất trường mầm non | 3,36 | 1,6 | 1.4.6.3 | Đất trường mầm non | 4,26 | ||
| 1.4.5.4 | Đất cây xanh (sân chơi, vườn dạo, sân luyện tập) | 9,41 | 4,6 | 1.4.6.4 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | 9,47 | 4,6 | |
| 1.4.5.5 | Đất nhóm nhà ở (xây dựng mới) | 61,17 | 1,4 | 1.4.6.5 | Đất nhóm nhà ở (xây dựng mới) | 60,27 | 29,4 | |
| Đất nhà ở liền kề | 19,96 | |||||||
| Đất nhà ở biệt thự | 13,35 | |||||||
| Đất nhà chung cư (NOXH) | 14,65 | |||||||
| Đất đường nội bộ nhóm nhà ở | 8,87 | 4,3 | ||||||
| Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | 3,43 | |||||||
| 1.4.5.6 | Đất giao thông đơn vị ở | 18,19 | 8,9 | 1.4.6.6 | Đất giao thông đơn vị ở | 18,19 | 8,9 | |
| Đất đường đơn vị ở | 12,49 | 6,1 | Đất đường đơn vị ở | 12,49 | 6,1 | |||
| Đất bãi đỗ xe | 5,70 | 2,8 | Đất bãi đỗ xe | 5,70 | 2,8 | |||
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng | 10,28 | 5,0 | 2 | Các loại đất khác trong phạm vi khu dân dụng | 10,48 | 5,1 | |
| Đất hỗn hợp | 10,28 | 5,0 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | 10,48 | 5,1 | |||
| 3 | Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng | 4,05 | 2,0 | 3 | Đất xây dựng ngoài phạm vi khu dân dụng | 4,05 | 2,0 | |
| Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 4,05 | 2,0 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | 4,05 | 2,0 | |||
| B | Khu vực nghiên cứu mở rộng | 16,82 | 100 | B | Khu vực nghiên cứu mở rộng | 16,82 | 100 | |
| Tổng (A+B) | 222,09 | Tổng (A+B) | 222,09 | |||||
IV.3. Quy hoạch sử dụng đất
IV.3.1. Cơ cấu sử dụng đất
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu Đô thị cao cấp Mê Linh (nay thuộc xã Quang Minh, thành phố Hà Nội) có diện tích khoảng 2.052.735,4m2; quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: 2.220.895,9m2 được quy hoạch với các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất nhà ở gồm: đất nhà ở liền kề, đất nhà ở biệt thự, đất nhà chung cư, đất nhà chung cư hỗn hợp;
- Đất công trình hạ tầng xã hội gồm: đất văn hóa, đất y tế, đất giáo dục, đất thể dục thể thao, đất cây xanh sử dụng công cộng, đất thương mại dịch vụ
- Đất công trình dịch vụ, đất đường giao thông, đất bãi đỗ xe, đất công trình hạ tầng kỹ thuật.
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
|
| Tổng (A+B) | 2.220.895,9 | ||||
| A | Khu vực lập quy hoạch | 2.052.735,4 | 100,0 | ||
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 28,5 | ||
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | LK | 199.607,8 | 9,7 | |
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 133.515,7 | 6,5 | |
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 7,1 | |
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 5,1 | |
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | 31,0 | ||
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | 0,8 | ||
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | VHO | 17.207,6 | ||
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | 0,1 | ||
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | YTO | 2.527,9 | ||
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | 4,5 | ||
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | III-THPT1 | 13.622,2 | ||
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | 3,9 | ||
| 2.3.2.a | – Trường mầm non | NT | 42.568,5 | 2,1 | |
| 2.3.2.b | – Trường Tiểu học | TH | 16.271,8 | 0,8 | |
| 2.3.2.c | – Trường THCS | THCS | 20.739,9 | 1,0 | |
| 2.4 | Đất thể dục thể thao | TDTT | 67.877,1 | 3,3 | |
| 2.4.1 | Đất thể dục thể thao đô thị | II-TDTT1 | 67.877,1 | ||
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | 21,8 | ||
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | CXDT | 318.819,8 | 15,5 | |
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | CXO | 128.969,8 | 6,3 | |
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | TM | 8.321,8 | 0,4 | |
| 3 | Đất công trình dịch vụ | DV | 71.285,0 | 3,5 | |
| 4 | Đất đường giao thông | 652.533,9 | 31,8 | ||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | DP, P | 67.062,6 | 3,3 | |
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | DP | 18.932,7 | 0,9 | |
| 5.2 | Bãi đỗ xe | P | 48.130,0 | 2,3 | |
| 6 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 40.475,8 | 2,0 | |
| B | Khu vực nghiên cứu mở rộng | 168.160,5 | 100,0 | ||
| 1 | Đất nhà ở nông thôn, nhà ở làng xóm đô thị hóa | 1.104,4 | |||
| 2 | Đất giáo dục | 19.633,4 | |||
| 3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 10.520,0 | |||
| 4 | Bãi đỗ xe | 10.387,3 | |||
| 5 | Đất đường giao thông | 126.515,3 | |||
| Tổng (A+B) | 2.220.895,9 | ||||
IV.3.2. Quy hoạch sử dụng đất theo chức năng
Tổng diện tích ranh lập quy hoạch là 2.052.735,4m2, được quy hoạch xây dựng:
IV.3.2.1. Đất nhà ở
Tổng diện tích đất nhà ở là 584.451,8m², chiếm 28,5% diện tích khu vực quy hoạch, với 19.906 người. Có các loại hình nhà ở:
- Đất nhà ở liền kề: tổng diện tích 199.607,8 m2.
- Đất nhà ở biệt thự: tổng diện tích515,7 m2.
- Đất nhà chung cư (nhà ở xã hội): tổng diện tích 538,9 m2.
- Đất nhà chung cư hỗn hợp: tổng diện tích 789,3 m2.
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 28,5 | ||||
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | LK | 199.607,8 | 9,7 | 63,8 | 6,0 | 3,8 |
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 133.515,7 | 6,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 |
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 7,1 | 40,0 | 10,0 | 4,0 |
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 5,1 | 40,0 | 25,0 | 10,0 |
Ghi chú: Số căn hộ và dân số của từng loại hình chung cư là số liệu dự kiến. Số liệu chính xác sẽ được tính toán cụ thể trong hồ sơ thiết kế cơ sở trên nguyên tắc tuân thủ quy mô dân số, tổng diện tích sàn, hệ số sử dụng đất và các chỉ tiêu về hạ tầng theo quy hoạch đã được phê duyệt
IV.3.2.2. Đất công trình hạ tầng xã hội
Tổng diện tích đất công trình hạ tầng xã hội là 636.926,3 m², chiếm 31,0% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm:
a. Đất văn hóa
Đất văn hóa có diện tích 17.207,62m², chiếm 0,8% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm 03 Lô đất văn hóa đơn vị ở:
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | 31,0 | 40,0 | 4,0 | 0,2 | |
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | 0,8 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | VHO | 17.207,6 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |
| I-VHO1 | 9.389,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |||
| II-VHO1 | 2.410,6 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |||
| II-VHO2 | 5.408,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 |
b. Đất y tế
Đất y tế có diện tích 2.527,94m², chiếm 0,1% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm 03 Lô đất y tế đơn vị ở:
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | 0,1 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | YTO | 2.527,9 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |
| I-YTO1 | 850,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |||
| II-YTO1 | 625,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | |||
| II-YTO2 | 1.052,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 |
c. Đất giáo dục
Đất giáo dục có diện tích 93.202,4 m², chiếm 4,5% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm đất giáo dục đô thị (trường trung học phổ thông) và đất giáo dục đơn vị ở (trường THCS, tiểu học, mầm non):
- Đất giáo dục đô thị (Trường THPT): có diện tích đất là 13.622,2 m², mật độ xây dựng tối đa là 35%, tầng cao xây dựng tối đa là 4tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 1,4lần;
- Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non): có diện tích đất là 79.580,2 m², mật độ xây dựng tối đa là 40%, tầng cao xây dựng tối đa là 3tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 1,1lần
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | 4,5 | 40,0 | 4,0 | 0,0 | |
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | III-THPT1 | 13.622,2 | 35,0 | 4,0 | 1,4 | |
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | 3,9 | 40,0 | 3,0 | 1,1 | |
| 2.3.2.a | – Trường mầm non | NT | 42.568,5 | 2,1 | 40,0 | 3,0 | 1,2 |
| 2.3.2.b | – Trường Tiểu học | TH | 16.271,8 | 0,8 | 35,0 | 3,0 | 1,1 |
| 2.3.2.c | – Trường THCS | THCS | 20.739,9 | 1,0 | 35,0 | 3,0 | 1,1 |
d. Đất thể dục thể thao
Đất thể dục thể thao có diện tích 67.877,06 m², chiếm 3,3% diện tích khu vực quy hoạch, mật độ xây dựng tối đa là 5%, tầng cao xây dựng tối đa là 1tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 0,05lần. Lô đất có kí hiệu II-TDTT1, chức năng là đất thể dục thể thao đô thị.
e. Đất cây xanh sử dụng công cộng
Đất cây xanh có diện tích 447.789,57 m², chiếm 21,8 % diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị và đơn vị ở:
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | 21,8 | 5,0 | 1,0 | 0,05 | |
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | CXDT | 318.819,8 | 15,5 | 5,0 | 1,0 | 0,05 |
| I-CXDT1 | 121.040,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXDT2 | 73.371,6 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXDT | 7.669,2 | ||||||
| II-CXDT1 | 35.872,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXDT2 | 38.640,0 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXDT3 | 29.043,7 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXDT4 | 13.182,8 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | CXO | 128.969,8 | 6,3 | 5,0 | 1,0 | 0,0 |
| I-CXO1 | 4.199,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO2 | 5.941,6 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO3 | 3.602,8 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO4 | 4.001,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO5 | 2.849,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO6 | 8.278,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO7 | 2.087,5 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO8 | 4.598,0 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO9 | 4.573,9 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO10 | 18.931,5 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO11 | 8.368,1 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO12 | 2.550,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO13 | 2.569,9 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| I-CXO | 16.445,3 | ||||||
| II-CXO1 | 13.445,0 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXO2 | 3.878,3 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXO3 | 3.347,1 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXO4 | 5.212,3 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXO5 | 5.333,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | |||
| II-CXO | 3.190,2 | ||||||
| III-CXO1 | 5.566,7 | 5,0 | 1,0 | 0,1 |
f. Đất thương mại dịch vụ
Đất thương mại dịch vụ có diện tích 8.321,8 m², chiếm 0,4% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm 02 Lô đất thương mại dịch vụ đơn vị ở (Chợ) được xác định tại QHPK:
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | TM | 8.321,8 | 0,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 |
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO1 | 2.296,3 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | ||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO2 | 6.025,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 |
IV.3.2.3. Đất công trình dịch vụ
Đất công trình dịch vụ có diện tích 71.285,0 m², chiếm 3,5% diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm 04 Lô đất công trình dịch vụ:
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 3 | Đất công trình dịch vụ | DV | 71.285,0 | 3,5 | 40,0 | 30,0 | 11,5 |
| II-DV1 | 9.213,6 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | |||
| II-DV2 | 18.174,0 | 40,0 | 30,0 | 12,0 | |||
| II-DV3 | 35.966,8 | 40,0 | 30,0 | 12,0 | |||
| III-DV1 | 7.930,6 | 40,0 | 25,0 | 10,0 |
IV.3.2.4. Đất đường giao thông
Đất đường giao thông có diện tích 651.403,7m², chiếm 31,8% diện tích khu vực quy hoạch.
IV.3.2.5. Đất bãi đỗ xe
Đất bãi đỗ xe có diện tích 67.062,61m², chiếm 3,3 % diện tích khu vực quy hoạch, bao gồm điểm trung chuyển đa phương thức và bãi đỗ xe:
- Điểm trung chuyển đa phương thức được xác định từ đồ án Quy hoạch phân khu, có diện tích 18932,7m²:
- Bãi đỗ xe: Đảm bảo theo quy định QCVN 01:2021, có diện tích 48.130,0m².
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
| 5 | Đất bãi đỗ xe | DP, P | 67.062,6 | 3,3 | 40,0 | 5,0 | 2,0 |
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | DP | 18.932,7 | 0,9 | 40,0 | 5,0 | 2,0 |
| II-DP1 | 9.928,9 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| III-DP1 | 9.003,7 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| 5.2 | Bãi đỗ xe | P | 48.130,0 | 2,3 | 40,0 | 5,0 | 2,0 |
| I-P1 | 4.199,2 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| I-P2 | 8.994,8 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| II-P1 | 5.078,0 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| II-P2 | 8.732,7 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| II-P3 | 6.362,9 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| II-P4 | 7.630,1 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | |||
| III-P1 | 7.132,3 | 40,0 | 5,0 | 2,0 |
IV.3.2.6. Đất công trình hạ tầng kỹ thuật
Đất công trình hạ tầng kỹ thuật có diện tích 40.475,8m², chiếm 2,0 % diện tích khu vực quy hoạch, mật độ xây dựng tối đa là 40%, tầng cao xây dựng tối đa là 2,0 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa là 0,8lần. Bao gồm diện tích đất cho đội Phòng cháy chữa cháy đảm bảo bán kính 3km.
IV.3.3. Quy hoạch sử dụng đất tổng hợp
Xem phụ lục 2 bảng biểu đính kèm
IV.4. Chỉ giới xây dựng công trình trên các trục đường trong khu vực lập quy hoạch
Áp dụng theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD và quy định quản lý kiến trúc kèm theo Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu đô thị N1.
IV.5. Nhu cầu và định hướng về nhà ở xã hội
Đảm bảo bố trí đầy đủ quỹ đất dành cho nhà ở xã hội, xác định quỹ đất để phát triển nhà ở xã hội theo quy định của Nghị định số 100/2024/NĐ-CP ngày 26/7/2024 của Chính phủ và Nghị quyết số 06/2013/NQHĐND ngày 12/7/2013 của HĐND Thành phố.
Diện tích đất phát triển nhà ở xã hội trong đồ án quy hoạch chi tiết Khu đô thị cao cấp Mê Linh chiếm tỷ lệ 25,1% diện tích đất nhà ở, bao gồm các ô đất nhà chung cư có ký hiệu từ II-OCC1 đến II-OCC6 và từ III-OCC1 đến III-OCC6
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 100,0 | |
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | LK | 199.607,8 | 34,2 |
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 133.515,7 | 22,8 |
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 25,1 |
| II-OCC1 | 10.918,9 | |||
| II-OCC2 | 9.058,3 | |||
| II-OCC3 | 9.284,0 | |||
| II-OCC4 | 10.197,4 | |||
| II-OCC5 | 8.217,2 | |||
| II-OCC6 | 8.457,5 | |||
| III-OCC1 | 19.975,2 | |||
| III-OCC2 | 6.777,0 | |||
| III-OCC3 | 6.770,8 | |||
| III-OCC4 | 29.836,8 | |||
| III-OCC5 | 7.830,3 | |||
| III-OCC6 | 19.215,5 | |||
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 17,9 |
| Sơ đồ 9. Vị trí khu vực định hướng xây dựng nhà ở xã hội |
| Sơ đồ 10. Sơ đồ quy hoạch sử dụng đất |
CHƯƠNG V. TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
V.1. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan tổng thể
- Tuân thủ theo Quyết định 1911/QĐ-UBND Quy hoạch phân khu đô thị N1, khu vực quy hoạch chi tiết được tổ chức không gian kiến trúc như sau:
- Không gian đô thị được xác lập chủ yếu là công trình thấp tầng và trung tầng mật độ thấp.
- Các công trình cao tầng là công trình dịch vụ, chung cư hỗn hợp, tầng cao công trình 25-30 tầng, bố trí dọc đường chính đô thị mặt cắt ngang 100m và tuyến đường trục trung tâm Mê Linh mặt cắt ngang 100m, là điểm nhấn công trình của khu vực.
- Không gian trong các khu ở, đơn vị ở được tổ chức theo cấu trúc trục lõi trung tâm tạo được sự hài hòa giữa các công trình thương mại cao tầng, chung cư cao tầng với khu nhà ở sinh thái thấp tầng, và các công trình hạ tầng xã hội khác.
- Khu vực trọng tâm: là nút giao cắt giữa đường chính đô thị mặt cắt ngang 100m và tuyến đường trục trung tâm Mê Linh mặt cắt ngang 100m.
- Các tuyến quan trọng: bao gồm:
- Không gian hai bên đường chính đô thị mặt cắt ngang 100m: được tổ chức đa dạng với những đặc trưng riêng trên từng phân đoạn của tuyến đường, tổ chức những không gian mở, kết nối về giao thông và công trình chức năng với khu vực kênh Thạch Phú. Không gian cao nhất được tổ chức tại khu vực nút giao với đường mặt cắt ngang 100m.
- Không gian dọc theo đường trục chính đô thị (mặt cắt ngang 100m) và các đường liên khu vực.
- Nhà ở bao gồm các loại hình: nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự và chung cư. Khu nhà ở chung cư cao tầng, bố trí tập trung tại khu vực nút giao giữa 2 tuyến giao thông đô thị; khu nhà ở biệt thự bố trí ở 2 bên kênh Thạch Phú; khu nhà ở liền kề bố trí ở khu vực phía Tây Bắc khu vực quy hoạch.
| Sơ đồ 11. Cấu trúc giao thông |
| Sơ đồ 12. Cấu trúc không gian |
V.1.1. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đối với từng khu chức năng
Trên cơ sở cơ cấu quy hoạch, tổng mặt bằng bố cục không gian kiến trúc cảnh quan theo từng khu chức năng như sau:
V.1.1.1. Khu nhà ở
- Khu nhà ở liền kề: Bố trí ở khu vực phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, bố trí thành cụm tập trung, có lõi cây xanh công viên ở giữa, mật độ xây dựng tối đa 63,8%, tầng cao tối đa 6 tầng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ theo quy định hiện hành.
- Nhà ở biệt thự bố trí chủ yếu tại khu vực từ đường trục chính đô thị tới kênh Thạch Phú, mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao tối đa 03 tầng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ theo quy định hiện hành.
- Nhà ở chung cư: bố trí tại khu vực phía Đông Nam và khu vực gần kênh Thạch Phú, có hình thức kiến trúc hiện đại. Mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao tối đa 10 tầng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ theo quy định hiện hành.
- Nhà ở chung cư hỗn hợp: bố trí tại khu vực dọc đường trục chính đô thị. Mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao tối đa 25 tầng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ theo quy định hiện hành.
- Khu vực nhóm nhà ở phải xây dựng đồng bộ về hệ thống hạ tầng kỹ thuật, không gian kiến trúc cảnh quan; nhà ở xây dựng mới với hình thức kiến trúc hiện đại, hình khối, màu sắc phải phù hợp với không gian chung.
| Minh họa Khu nhà ở |
V.1.1.2. Khu công trình hạ tầng xã hội
- Công trình hạ tầng xã hội được phân bố theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N1, có bán kính phục vụ phù hợp, hình thức kiến trúc phù hợp hình thức kiến trúc chung. Các công trình xây dựng có khoảng lùi lớn phía trước cổng để tạo cảnh quan, và là nơi tập trung người.
- Công trình hạ tầng xã hội bao gồm công trình y tế, giáo dục (trường mầm non, trường tiểu học và trường THCS), văn hóa (sân chơi, sân tập luyện, trung tâm văn hóa thể thao, trụ sở khu phố), thương mại (chợ) có mật độ xây dựng tối đa 40%, tầng cao tối đa 3 – 4 tầng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ theo quy định hiện hành.
- Khu vực cây xanh sử dụng công cộng đô thị và đơn vị ở tuân thủ theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị, bố trí tại trung tâm các nhóm ở, có mật độ xây dựng tối đa 5 %, công trình có tầng cao tối đa 1 tầng, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ theo quy định hiện hành.
| Minh họa công trình hạ tầng xã hội |
V.1.1.3. Khu công trình dịch vụ
- Công trình dịch vụ được phân bố theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N1 và có các chức năng như trung tâm văn hóa, trung tâm công cộng, thương mại, dịch vụ, tài chính, ngân hàng…
- Các công trình dịch vụ được bố trí dọc trục đường chính đô thị và dọc tuyến đường trục trung tâm Mê Linh, có tầng cao từ 25-30 tầng, mật độ xây dựng 40%;
- Tổ chức các khối công trình hài hòa với cảnh quan trong khu vực, khoảng cách công trình đảm quy chuẩn quy hoạch xây dựng;
- Khuyến khích bố trí thêm các không gian mở, không gian công cộng bên trong các ô đất chức năng hỗn hợp, thương mại dịch vụ. Khuyến khích tạo ra các đường đi bộ để cư dân và du khách thưởng thức không gian tự nhiên.
V.2. Xác định các nội dung cần kiểm soát
- Các công trình điểm nhấn cho toàn khu đô thị N1.
- Kiểm soát các nội dung bảo vệ môi trường.
| Sơ đồ 13. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan |
| Sơ đồ 14. Mặt cắt không gian kiến trúc cảnh quan |
CHƯƠNG VI. THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
VI.1. Nguyên tắc Thiết kế đô thị
Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể đô thị:
- Khai thác hợp lý cảnh quan thiên nhiên nhằm tạo ra giá trị thẩm mỹ, gắn với tiện nghi, nâng cao hiệu quả sử dụng không gian và bảo vệ môi trường đô thị.
- Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn và Quy hoạch chi tiết đã duyệt, và các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
VI.2. Mục tiêu thiết kế đô thị
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị kết hợp dịch vụ tổng hợp hiện đại, sinh động, hài hòa giữa khu vực xây dựng cao tầng, thấp tầng, không gian mở, phù hợp và phát huy các giá trị về điều kiện tự nhiên của khu vực.
- Xác định các công trình điểm nhấn đô thị.
- Là công cụ quản lý kiến trúc-cảnh quan, cấp phép đầu tư và xây dựng.
- Tạo lập các không gian sống có chất lượng, cao cấp.
VI.3. Xác định nội dung chính Thiết kế đô thị
Khung thiết kế đô thị khu vực quy hoạch được xác định theo sơ đồ:
| Sơ đồ 15. Khung thiết kế đô thị khu vực quy hoạch |
VI.3.1. Xác định các công trình điểm nhấn trong phạm vi quy hoạch theo các hướng tầm nhìn
- Công trình điểm nhấn về cao tầng: Tuân thủ theo định hướng không gian từ quy hoạch phân khu đô thị N1, các công trình điểm nhấn cao tầng được bố trí dọc theo tuyến đường trục chính đô thị, các công trình gần nút giao giữa đường trục trung tâm Mê Linh với đường trục chính đô thị có tầng cao 30 tầng, chuyển dần về phía Bắc là các công trình cao 25 tầng.
- Công trình điểm nhấn về không gian xanh: Là trục không gian xanh dọc theo kênh Thạch Phú kết nối không gian từ sông Hồng đến sông Cà Lồ.
VI.3.2. Xác định tầng cao xây dựng công trình
Tầng cao xây dựng tối đa là 30 tầng
- Khu nhà ở liền kề: tầng cao xây dựng tối đa 6 tầng;
- Khu nhà ở biệt thự: tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng;
- Khu nhà chung cư (NOXH): tầng cao xây dựng tối đa 10 tầng;
- Khu nhà chung cư hỗn hợp: tầng cao xây dựng tối đa 25 tầng
- Khu văn hóa: tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng;
- Khu y tế: tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng;
- Khu giáo dục: tầng cao xây dựng tối đa 4 tầng;
- Khu thể dục thể thao: tầng cao xây dựng tối đa 1 tầng;
- Khu thương mại dịch vụ (chợ): tầng cao xây dựng tối đa 3 tầng;
- Khu dịch vụ: tầng cao xây dựng tối đa 30 tầng;
- Khu cây xanh sử dụng công cộng: tầng cao xây dựng tối đa 1 tầng;
- Khu bãi đỗ xe: tầng cao xây dựng tối đa 5 tầng;
- Khu hạ tầng kỹ thuật: tầng cao xây dựng tối đa 2 tầng.
Tầng cao trong từng lô đất được xác định trong Bảng Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất tại Phụ lục tính toán.
| Sơ đồ 16. Định hướng tầng cao xây dựng |
VI.3.3. Xác định mật độ xây dựng công trình
Mật độ xây dựng gộp tối đa toàn khu là 19,2%
- Khu nhà ở liền kề: Mật độ xây dựng tối đa 63,8%;
- Khu nhà ở biệt thự: Mật độ xây dựng tối đa 40%;
- Khu nhà ở chung cư (NOXH): Mật độ xây dựng tối đa 40%;
- Khu nhà chung cư hỗn hợp: Mật độ xây dựng tối đa 40%;
- Khu văn hóa: Mật độ xây dựng tối đa 40%;
- Khu y tế: Mật độ xây dựng tối đa 40%;
- Khu giáo dục: Mật độ xây dựng tối đa 35 – 40%;
- Khu thể dục thể thao: Mật độ xây dựng tối đa 5%;
- Khu thương mại dịch vụ (chợ): Mật độ xây dựng tối đa 40%;
- Khu dịch vụ : Mật độ xây dựng tối đa từ 40%;
- Khu cây xanh sử dụng công cộng: Mật độ xây dựng tối đa 5%;
- Khu hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe: Mật độ xây dựng tối đa 40%.
Mật độ xây dựung trong từng lô đất được xác định trong Bảng Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất tại Phụ lục tính toán.
| Sơ đồ 17. Định hướng mật độ xây dựng |
VI.4. Khoảng lùi của công trình trên từng đường phố và ngã phố
- Nhà ở biệt thự: Lùi so với lộ giới đường tối thiểu 3m; so với ranh lô đất tối thiểu 2m.
- Nhà ở liên kế: Lùi so với lộ giới đường tối thiểu 3 m.
- Công trình công cộng (trường học, văn hóa, y tế), thương mại dịch vụ: Lùi so với lộ giới đường tối thiểu 3m; so với ranh lô đất tối thiểu 3m;
- Công trình chung cư và chung cư hỗn hợp: Lùi so với lộ giới đường và các ranh còn lại tối thiểu 3 – 6 m;
- Công trình dịch vụ: Lùi so với lộ giới đường và các ranh còn lại tối thiểu 3 – 6 m;
- Đối với tổ hợp công trình bao gồm phần đế công trình và tháp cao phía trên thì các quy định về khoảng lùi công trình được áp dụng riêng đối với phần đế công trình và đối với phần tháp cao phía trên theo chiều cao tương ứng của mỗi phần.
| Bề rộng đường tiếp giáp với lô đất xây dựng công trình (m) | Chiều cao xây dựng công trình (m) | |||
| < 19 | 19 ÷< 22 | 22 ÷< 28 | ≥ 28 | |
| <19 | 0 | 3 | 4 | 6 |
| 19÷<22 | 0 | 0 | 3 | 6 |
| ≥22 | 0 | 0 | 0 | 6 |
*Bảng 2.7 (QCVN 01:2021/BXD): Quy định khoảng lùi tối thiểu (m) của các công trình theo bề rộng đường (giới hạn bởi các chỉ giới đường đỏ) và chiều cao xây dựng công trình
| Sơ đồ 18. Định hướng khoảng lùi công trình |
VI.5. Xác định hình khối, màu sắc, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc
VI.5.1. Các yêu cầu chung
- Các công trình phải đảm bảo được các tiêu chuẩn quy hoạch đã đề ra;
- Các công trình cần đảm bảo được các quy định về tầm nhìn, khoảng lùi, mật độ xây dựng theo đúng chỉ tiêu quy hoạch đã đề ra;
- Khuyến khích các giải pháp chiếu sáng vào ban đêm để tạo được đặc thù của khu vực dịch vụ du lịch mang tính nghỉ dưỡng và giải trí.
VI.5.2. Hình khối kiến trúc, màu sắc công trình
- Hình thức kiến trúc có ngôn ngữ đồng nhất, hiện đại. Phong cách kiến trúc thống nhất trong toàn khu tạo nét đặc trưng riêng;
- Đối với nhà ở liền kề, nhà ở biệt thự:
- Hình thức kiến trúc hiện đại, hình khối, màu sắc phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình;
- Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào…), phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất với các công trình lân cận;
- Cụm không gian công trình nhà ở tổ chức trồng phối hợp giữa cây hoa nhiều màu sắc và cây thường xanh cho phù hợp với tính chất chức năng của từng loại hình nhà ở.
- Đối với nhà ở chung cư (nhà ở xã hội):
- Bố cục công trình cần chú trọng đến tỷ lệ giữa con người – công trình để có khoảng lùi công trình hợp lý, tránh các hình khối lớn gây áp chế tầm nhìn.
- Đảm bảo khoảng cách an toàn giữa 2 công trình chung cư theo đúng quy chuẩn hiện hành.
- Công trình mang phong cách hiện đại, hình khối linh động, bố cục hài hòa với không gian cảnh quan xung quanh. Trường hợp sử dụng phần đế chung cư để kinh doanh bán lẻ, siêu thị nhỏ phục vụ cho cư dân chung cư thì phải tuân thủ theo các quy định hiện hành.
- Các công trình dịch vụ công cộng: Mặt đứng các công trình cân đối với khu vực xung quanh, tạo nét tương đồng về kiến trúc, nhịp điệu về tầng cao, tạo vẻ mỹ quan đô thị. Khuyến khích sử dụng hình thức hiện đại, màu sắc trung tính, màu ấm, vật liệu địa phương, vật liệu thân thiện với môi trường.
- Khu vực dịch vụ cung cấp các dịch vụ mua sắm, vui chơi, giải trí cao cấp, tạo không gian dịch vụ nổi bật, không gian linh hoạt cho những sự kiện đa năng suốt ngày đêm;
- Các công trình xây dựng hiện đại, thể hiện sự năng động, cao tầng được hợp khối thống nhất, không được phép xây dựng manh mún. Thiết kế kiến trúc và cảnh quan xung quanh phản ánh những đặc tính nổi bật, độc đáo tạo ra đặc trưng mang tính biểu tượng và gây ấn tượng;
- Công trình sử dụng màu trung tính, có tông độ nhạt như màu ghi đá, màu trắng, màu xanh dương kết hợp với một số màu mạnh như màu đỏ đun, màu xanh lam, màu da cam… nhằm làm nổi bật công trình tạo ấn tượng thu hút. Tuy nhiên cũng không nên lạm dụng mà cần có sự nghiên cứu kết hợp sao cho đạt hiệu quả tốt nhất, tránh gây ảnh hưởng xấu đến các công trình xung quanh;
- Tổ chức không gian xanh sân vườn kết hợp với quảng trường trước mặt công trình để tạo tổng thể không gian hài hoà và thoáng đãng, tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất > 30% diện tích lô đất.
- Các công trình dịch vụ ngoài trời: Nhà hàng khu vực ngoài trời, cafeteria, sân khấu …đảm bảo thẩm mĩ, tiếng ồn, vệ sinh đối với các công trình lân cận;
- Các kiến trúc nhỏ (các khối điêu khắc, đèn trang trí, bồn cây, bậc ngồi, thùng rác, biển hướng dẫn, quảng cáo…) có yêu cầu mĩ thuật biểu trưng khu vực quy hoạch;
- Sử dụng màu sắc tươi sáng công trình, hạn chế các mảng màu tối, màu gây chói.
- Các không gian cảnh quan mở ra hướng ra mặt nước, các trục đường đi bộ xuyên suốt khu quy hoạch hoặc nội khu công trình khuyến khích tổ chức các điểm dừng chân, chòi nghỉ với công trình kiến trúc độc đáo thể hiện tính sáng tạo của nhà đầu tư, các mảng cỏ, cây xanh dọc theo các trục đường cảnh quan trồng các loại cây trang trí với màu sắc đẹp.
VI.6. Hệ thống cây xanh, mặt nước
Hệ thống cây xanh mặt nước khu vực quy hoạch bao gồm:
VI.6.1. Cây xanh công viên
- Khai thác tận dụng tối đa thảm thực vật hiện hữu.
- Phát triển hệ thống cây xanh phải đảm bảo giảm tối đa chi phí chăm sóc thường xuyên.
- Tận dụng các loại cây xanh đặc trưng của địa phương.
VI.6.2. Cây xanh sân vườn
- Sân vườn được phân loại theo các khu vực sử dụng chung và sân vườn trong từng dự án thành phần được đầu tư quản lý vận hành theo các chủ sở hữu riêng.
- Cây xanh sân vườn được phát triển theo thiết kế của từng dự án riêng, theo ý tưởng tổ chức không gian cảnh quan của từng khu vực.
- Cây xanh phải được trồng một cách linh hoạt. Cây có thể trồng thành những mảng màu tùy chọn. Cây tạo thành thảm hoa có nhiều màu sắc.
- Không sử dụng những loại cây hoa có nhiều sâu bọ và nhựa độc…
- Cây xanh trên trục đường có thể lựa chọn những loại cây có màu sắc sặc sỡ tạo nên điểm nhấn khu đô thị.
Minh họa các loại cây sử dụng trong khu vực
VI.6.3. Cây xanh đường phố:
- Được trồng theo các tuyến phố.
- Khuyến khích sử dụng trồng các loại cây xanh thân thẳng, dáng cao, tán rộng, có lá quanh năm, rễ cọc…
- Trồng cây xanh trên đường phố phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về che mưa, che nắng, tạo cảnh quan đẹp và không cản trở các hoạt động giao thông, không che khuất tầm nhìn của người tham gia giao thông trên các tuyến phố.
- Lựa chọn các loại hình cây xanh mang đặc trưng của khu quy hoạch, phù hợp với tâm sinh lý của cộng đồng.
- Cần tận dụng các loại cây xanh đặc trưng của địa phương.
VI.6.4. Cây xanh tự nhiên
- Bảo tồn và phát triển sự đa dạng thực vật của địa phương.
- Kết hợp hệ thống cây xanh tự nhiên và cây xanh nhân tạo để làm tăng sự đa dạng cho thảm thực vật.
- Khuyến khích các giải pháp sử dụng nước sau sinh hoạt cho các mục đích tưới cây để nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên nước.
VI.6.5. Mặt nước
- Tạo ra các không gian mặt nước mới (đào hồ) dựa trên hệ thống mặt nước cũ tăng giá trị cảnh quan và đảm bảo tính thấm hút của khu vực trong các mùa nước khác nhau.
- Khuyến khích sử dụng chung các không gian cây xanh mặt nước trong khu vực, liên kết kết nối thành hệ thống không gian xanh chung.
CHƯƠNG VII. CÔNG TRÌNH NGẦM
VII.1. Cơ sở, tính toán giải pháp đỗ xe
- Bãi đỗ xe khu vực quy hoạch bao gồm các Điểm trung chuyển đa phương thức và Bãi đỗ xe được xác định tại quy hoạch phân khu đô thị N1.
- Bãi đỗ xe của dự án bao gồm:
- Bãi đỗ xe trên mặt đất tại các vị trí bãi đỗ xe công cộng, tổng diện tích 48.130 m2
- Bãi đỗ xe ngầm tại các công trình nhà ở chung cư, chung cư hỗn hợp, công trình dịch vụ.
| STT | Nội dung | Ký hiệu | Chỉ tiêu | Quy mô (m2) |
Số tầng hầm (tầng) |
Diện tích sàn hầm/nổi (m2) |
Số chỗ đậu xe sau quy đổi |
| A | Dân số/khách lưu trú | người | 21.000 | ||||
| B | Theo QCVN 01:2021/BXD | 2,5m²/người | 52.500,0 | 2.100 | |||
| C | Theo quỹ đất bãi đỗ xe bố trí | 48.130,0 | – | 3.080 | |||
| D | Các khu vực khai thác bãi xe công cộng, riêng tư |
322.613,2 | 1 – 3 | 552.828,3 | 17.691 | ||
| 1 | Công trình nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 1 | 146.538,9 | 4.689 | |
| II-OCC1 | 10.918,9 | 1 | 10.918,9 | 349 | |||
| II-OCC2 | 9.058,3 | 1 | 9.058,3 | 290 | |||
| II-OCC3 | 9.284,0 | 1 | 9.284,0 | 297 | |||
| II-OCC4 | 10.197,4 | 1 | 10.197,4 | 326 | |||
| II-OCC5 | 8.217,2 | 1 | 8.217,2 | 263 | |||
| II-OCC6 | 8.457,5 | 1 | 8.457,5 | 271 | |||
| III-OCC1 | 19.975,2 | 1 | 19.975,2 | 639 | |||
| III-OCC2 | 6.777,0 | 1 | 6.777,0 | 217 | |||
| III-OCC3 | 6.770,8 | 1 | 6.770,8 | 217 | |||
| III-OCC4 | 29.836,8 | 1 | 29.836,8 | 955 | |||
| III-OCC5 | 7.830,3 | 1 | 7.830,3 | 251 | |||
| III-OCC6 | 19.215,5 | 1 | 19.215,5 | 615 | |||
| 2 | Công trình nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 2 | 209.578,7 | 6.707 | |
| II-OHH1 | 31.076,7 | 2 | 62.153,3 | 1.989 | |||
| II-OHH2 | 39.419,9 | 2 | 78.839,8 | 2.523 | |||
| III-OHH1 | 34.292,8 | 2 | 68.585,6 | 2.195 | |||
| 3 | Công trình dịch vụ | DV | 71.285,0 | 2 – 3 | 196.710,7 | 6.295 | |
| II-DV1 | 9.213,6 | 2 | 18.427,1 | 590 | |||
| II-DV2 | 18.174,0 | 3 | 54.522,0 | 1.745 | |||
| II-DV3 | 35.966,8 | 3 | 107.900,3 | 3.453 | |||
| III-DV1 | 7.930,6 | 2 | 15.861,2 | 508 |
Số chỗ đỗ xe tính toán theo QCXDVN01: 2021 là 2.100 chỗ;
Số chỗ đỗ xe theo quy hoạch chi tiết 1/500 là 3.080 chỗ.
VII.2. Xác định các khu vực xây dựng công trình ngầm
- Việc xác định quy mô không gian ngầm sẽ được tính toán trong từng công trình phù hợp với chức năng và Quy chuẩn hiện hành. Việc xây dựng công trình ngầm cần phải tuân theo Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/10/2010 của Chính phủ Về quản lý không gian ngầm xây dựng;
- Công trình ngầm được bố trí tại tầng hầm các công trình nhà ở, công trình dịch vụ với các chức năng đỗ xe và kỹ thuật phụ trợ. Tầng hầm được xây dựng trong phạm vi chỉ giới xây dựng công trình ngầm.
- Không gian công trình xây dựng tầng ngầm có tổng diện tích khoảng 828,3 m2, được bố trí tại các Lô đất:
Bảng 1– Thống kê các khu vực xây dựng công trình ngầm
| STT | Nội dung | Ký hiệu | Số tầng hầm (tầng) |
Diện tích sàn hầm/nổi (m2) |
| D | Các khu vực khai thác bãi xe công cộng, riêng tư |
1 – 3 | 552.828,3 | |
| 1 | Công trình nhà chung cư (NOXH) | OCC | 1 | 146.538,9 |
| II-OCC1 | 1 | 10.918,9 | ||
| II-OCC2 | 1 | 9.058,3 | ||
| II-OCC3 | 1 | 9.284,0 | ||
| II-OCC4 | 1 | 10.197,4 | ||
| II-OCC5 | 1 | 8.217,2 | ||
| II-OCC6 | 1 | 8.457,5 | ||
| III-OCC1 | 1 | 19.975,2 | ||
| III-OCC2 | 1 | 6.777,0 | ||
| III-OCC3 | 1 | 6.770,8 | ||
| III-OCC4 | 1 | 29.836,8 | ||
| III-OCC5 | 1 | 7.830,3 | ||
| III-OCC6 | 1 | 19.215,5 | ||
| 2 | Công trình nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 2 | 209.578,7 |
| II-OHH1 | 2 | 62.153,3 | ||
| II-OHH2 | 2 | 78.839,8 | ||
| III-OHH1 | 2 | 68.585,6 | ||
| 3 | Công trình dịch vụ | DV | 2 – 3 | 196.710,7 |
| II-DV1 | 2 | 18.427,1 | ||
| II-DV2 | 3 | 54.522,0 | ||
| II-DV3 | 3 | 107.900,3 | ||
| III-DV1 | 2 | 15.861,2 |
| Sơ đồ 19. Quy hoạch công trình ngầm |
CHƯƠNG VIII. QUY HOẠCH HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
VIII.1. Quy hoạch giao thông
VIII.1.1. Cơ sở thiết kế:
- Thông tư 16/2025/TT-BXD Quy định chi tiết một số điều của Luật quy hoạch đô thị và nông thôn;
- QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
- QCVN 07-4:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật. Công trình giao thông;
- QCVN 10:2024/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo tiếp cận sử dụng;
- Tiêu chuẩn TCVN 4054-2005: Đường ô tô – Yêu cầu thiết kế;
- Tiêu chuẩn TCVN 13592-2022: Đường đô thị – Yêu cầu thiết kế;
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500.
VIII.1.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ Đồ án quy hoạch phân khu đô thị N1, đồng thời bám sát định hướng khung giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Nội đến năm 2045.
- Tuân thủ các quy hoạch liên quan đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Nghiên cứu đầy đủ tới hệ thống giao thông cấp thành phố, các công trình đầu mối, đấu nối với các khu vực xung quanh, đặc biệt là đấu nối với mạng lưới đường của thành phố, kết nối thuận lợi song hạn chế tối đa ảnh hưởng tới khả năng thông xe và an toàn của các phương tiện lưu thông.
- Mạng lưới đường trong các khu công viên được thiết kế phù hợp với loại hình công viên, tăng tối đa các tiện ích dành cho người đi bộ.
- Mạng lưới đường được thiết kế để việc bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật (cấp điện, cấp nước, thoát nước…) thuận lợi và kinh phí đầu tư xây dựng thấp nhất.
- Hạn chế phá vỡ cảnh quan thiên nhiên, khai thác địa hình hiệu quả
VIII.1.3. Giải pháp thiết kế:
VIII.1.3.1. Các chỉ tiêu kỹ thuật:
- Mạng lưới đường được thiết kế phù hợp với tính chất của cấp đường, tạo sự liên thông và thuận lới về mặt giao thông chung cho cả khu vực.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu:
| TT | Nội dung | Ký hiệu | Đơn vị | Chỉ tiêu |
| 1 | Tốc độ thiết kế
– Đường chính đô thị – Đường khu vực – Đường phân khu vực – Đường nội bộ |
V | Km/h |
80 60 40 30 |
| 2 | Số làn xe tối thiểu
– Đường chính đô thị – Đường khu vực – Đường phân khu vực – Đường nội bộ |
n | làn xe |
6-8 4-6 2 2 |
| 3 | Chiều rộng làn xe
– Đường chính đô thị – Đường khu vực – Đường phân khu vực – Đường nội bộ |
b | m |
3,75 3,5 3,25-3,5 3,0-3,25 |
| 4 | Độ dốc ngang đường | ing | % | 2 |
| 5 | Độ dốc ngang vỉa hè | ing.hè | % | 1,5 |
VIII.1.3.2. Giải pháp quy hoạch hệ thống công trình giao thông:
Giao thông đối ngoại:
- Đường Mê Linh: Trục giao thông đối ngoại chính cho khu vực dự án quy hoạch là tuyến đường trung tâm đô thị Mê Linh, kết nối quốc lộ 2A đi đường Võ Văn Kiệt theo hướng Đông Tây. Được quy hoạch với lộ giới 100m. Mỗi bên có 2 làn cao tốc dành cho ôtô, đường song hành dành cho giao thông hỗn hợp với bề rộng 16,5m với 4 làn xe, dải cây xanh giữa rộng 9m, 2 dải cây xanh biên rộng 6,8m, vỉa hè mỗi bên rộng 13,2m.
- Đường Mê Linh – Nội Bài: Hướng tuyến từ đường vành đai 3,5 đi Nội Bài theo hướng Bắc-Nam. Được quy hoạch với lộ giới 100m, giữa tim tuyến có là hệ thống đường sắt trên cao, tuyến metro số 7: Hà Đông-Mê Linh.
- Quốc lộ 23: Góp phần giảm tải cho đường trục Mê Linh đồng thời tăng tính kết nối của khu vực dự án. Đường Quốc lộ 23 kết nối khu quy hoạch đi Vành Đai 4, quốc lộ 2A theo hướng Tây Bắc, dự kiến được nâng cấp mở rộng lộ giới lên đến 24m.
- Đường ML1: theo hướng Đông Tây kết nối đường Mê Linh-Nội Bài đi vành đai 4, được quy hoạch với lộ giới 24m, lòng đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,5m. Là trục đường trung tâm cho nội bộ khu vực quy hoạch, liên kết chặt chẽ với hệ thống giao thông đối ngoại, đối nội.
- Đường DT35: Được nâng cấp, mở rộng với lộ giới quy hoạch 24m, thay kết cấu nền đường hiện trạng thành bê tông nhựa, với mặt đường rộng 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,5m.
Giao thông đối nội:
- Mạng lưới đường nội bộ là các tuyến đường nhỏ và ngắn kết nối trực tiếp vào các khu nhà ở hoặc đường nội khu, liên kết khu ở với các đường khu vực và trục chính đô thị. Mạng lưới đường nội bộ chủ yếu được tổ chức theo mạng lưới ô cờ, có lộ giới trung bình 12-24m, với vỉa hè mỗi bên 3-5m, đa số đường nội bộ có vỉa hè 4m.
Giao thông tĩnh:
- Quy hoạch 2 trạm trung chuyển đa phương thức tại hai bên nút giao đường Mê Linh-Nội Bài và đường ML1, với quỹ đất xây dựng lên đến 1,9ha. Trạm trung chuyển đa phương thức đóng vai trò trung chuyển cho hệ thống giao thông cấp đô thị, giúp người dân tăng tính tiếp cận, chuyển đổi phương tiện đi lại, tăng tính kết nối giữa giao thông đường bộ và đường sắt đô thị.
- Bố trí các bãi đỗ xe cấp đô thị đặt tại khu vực công cộng như công viên, công trình thương mại dịch vụ, hạ tầng xã hội khác có lưu lượng tập trung đông. Tại các điểm bãi đỗ xe bố trí trạm sạc xe điện, phục vụ sạc điện cho xe máy, ôtô điện. Diện tích dành cho nhu cầu đỗ và sạc điện tối thiểu 25% diện tích đất xây dựng. Tổng diện tích bãi đỗ xe dự kiến cho khu vực quy hoạch lên đến 4,81ha, đảm bảo chỉ tiêu tính toán theo quy định hiện hành.
VIII.1.3.3. Thiết kế giao thông phục vụ phòng cháy chữa cháy
a. Giải pháp quy hoạch hệ thống giao thông đến cấp đường nội bộ:
Mạng lưới giao thông đường bộ khu vực quy hoạch được phân cấp đầy đủ với các tuyến đường từ cấp đô thị đến đường khu vực, phân khu vực và nội bộ. Mạng lưới được tổ chức dạng hỗn hợp, lộ giới đường từ 12m đến 100m, trong đó lòng đường rộng tối thiểu 6m. Đường giao thông đảm bảo tổ chức ít nhất 2 làn xe, phù hợp chiều rộng thông thuỷ của mặt đường dành cho xe chữa cháy theo QCVN 06-2022.
- Bán kính bó vỉa tại nút giao thông trên mạng lưới đường từ 8-15m.
- Đối với các đoạn đường cụt, chiều dài lớn hơn 46m thì ở cuối đoạn cụt phải có bãi quay xe được thiết kế theo đúng QC 06:2022/BXD.
b. Đường xe chữa cháy trong từng công trình
- Bố trí đường cho xe chữa cháy phải đảm bảo theo QCVN 06:2022/BXD cho từng chức năng công trình và nhóm công trình;
- Đối với đường giao thông nhỏ hẹp chỉ đủ cho 1 làn xe chạy thì ít nhất 100m phải thiết kế đoạn mở rộng tối thiểu 7m dài 8m.
c. Bãi đỗ xe chữa cháy:
- Bãi đỗ xe chữa cháy trong từng công trình:
- Bãi đỗ xe chữa cháy phải được bố trí đảm bảo khoảng cách đo theo phương nằm ngang từ mép gần nhà hơn của bãi đỗ xe đến điểm giữa của lối vào từ trên cao không gần hơn 2m và không xa quá 10m;
- Đường giao thông công cộng có thể sử dụng làm bãi đỗ xe chữa cháy, nếu vị trí của đường đó phù hợp với các quy định về khoảng cách đến lối vào từ trên cao của công trình;
- Thiết kế bãi quay xe phải tuân thủ các quy định:
- Hình tam giác đều có cạnh không nhỏ hơn 7m, một đỉnh nằm ở đường cụt, hai đỉnh nằm cân đối ở hai bên đường;
- Hình vuông có cạnh không nhỏ hơn 12m;
- Hình tròn, đường kính không nhỏ hơn 10m;
- Hình chữ nhật vuông góc với đường cụt, cân đối về hai phía của đường, có kích thước không nhỏ hơn 5m x 20m.
d. Khoảng cách tiếp cận đến công trình:
- Từ vị trí xe chữa cháy đến công trình đối với đường:
- Đường 5,5 m khoảng cách là 3m
- Đường 7,5 m khoảng cách là 4m
Các tuyến đường trong quy hoạch đều đã đảm bảo theo quy định mục 6.2.2 QCVN 06:2022.
VIII.1.3.4. Cắm mốc hệ thống giao thông:
- Hệ thống các mốc đường thiết kế cắm theo tim tuyến của các trục đường tại các ngã giao nhau trong bản đồ quy hoạch giao thông và cắm mốc bản đồ quy hoạch chỉ giới xây dựng – chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500.
- Toạ độ X,Y và z của các mốc thiết kế được xác định theo tọa độ mốc A,B,C có trong các bản đồ quy hoạch theo hệ VN2000 (tọa độ Quốc gia). Cao độ các mốc thiết kế xác định dựa vào cao độ nền của bản đồ đo đạc tỷ lệ 1/500 theo hệ cao độ Quốc gia.
VIII.1.3.5. Chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng:
- Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới trong quy hoạch, được xác định cụ thể theo mặt cắt ngang đường được thể hiện trên bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500. Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất của các công trình, khoảng cách tối thiểu đến chỉ giới đường đỏ
- Chỉ giới xây dựng xác định theo các loại hình công trình, tầng cao khối đế và tầng cao công trình.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng từng ô phố, từng tuyến đường cụ thể theo bản đồ quy hoạch hệ thống công trình giao thông và bảng thống kê dưới:
Bảng khối lượng giao thông trong khu lập quy hoạch
| BẢNG THỐNG KÊ ĐƯỜNG GIAO THÔNG, CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CHỈ GIỚI XÂY DỰNG | |||||||||||||||||
| STT | Tên đường | Phân loại đường |
Hướng tuyến | Kí hiệu mặt cắt |
Chiều dài (m) |
Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Khoảng lùi (chỉ giới xây dựng) (m) |
Diện tích (m2) | ||||||||
| Từ | Đến | Vỉa hè trái |
Mặt đường |
Vỉa hè phải | Dải phân cách |
Lề trái (m) |
Lề phải (m) |
Mặt đường |
Vỉa hè |
Dải phân cách |
Tổng | ||||||
| 1 | Đ. MÊ LINH-NỘI BÀI | Đường trục chính đô thị |
Đ. Mê Linh | Đ. ML3 | 1-1 | 387,27 | 100 | 7,0 | 7,5-8-8-7,5 | 7,0 | 1-13-1 | 6 | 6 | 11.618,10 | 5.421,78 | 5.809,05 | 22.848,93 |
| Đ. ML3 | Đ. ML2 | 1A-1A | 468,35 | 100 | 12,0 | 15-15 | 12,0 | 6,0 | 6 | 6 | 14.518,85 | 11.240,40 | 2.810,10 | 28.569,35 | |||
| 3 | Đ. ML1 | Đường liên khu vực |
Đ. Đại Thịnh | Đ. ML2 | 2-2 | 2.759,00 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3-6 | 3-6 | 41.385,00 | 24.831,00 | 66.216,00 | ||
| 4 | Đ. ML4 | Đường liên khu vực |
Đ. ML2 | Đ. ML3 | 2-2 | 321,40 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3-6 | 4.821,00 | 2.892,60 | 7.713,60 | ||
| 6 | Đ. QUỐC LỘ 23 | Đường chính khu vực |
Đ. Đại Thịnh | Đ. QM10 | 2-2 | 401,25 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3 | 6.018,75 | 3.611,25 | 9.630,00 | ||
| 7 | Đ. BÁT NÀN | Đường chính khu vực |
Đ. YV2 | Đ. Mê Linh | 2A-2A | 945,65 | 24,0 | 4,5 | 45.845,0 | 4,5 | 1,0 | 3 | 3 | 13.239,10 | 8.510,85 | 21.749,95 | |
| 8 | Đ.QM10 | Đường chính khu vực |
Đ. YV2 | Đ. Mê Linh | 2-2 | 816,69 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3 | 12.250,35 | 7.350,21 | 19.600,56 | ||
| 9 | Đ. YV2 | Đường chính khu vực |
Đ. Bát Nàn | Đ. Mê Linh | 2-2 | 791,93 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3 | 11.878,95 | 7.127,37 | 19.006,32 | ||
| 10 | Đ. YV3 | Đường chính khu vực |
Đ. YV2 | Đ. DT35 | 2-2 | 227,38 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3 | 3.410,70 | 2.046,42 | 5.457,12 | ||
| 11 | Đ. DT35 | Đường chính khu vực |
Đ. YV3 | Đ. N5 | 2-2 | 567,30 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3 | 8.509,50 | 5.105,70 | 13.615,20 | ||
| 12 | Đ. ML2 | Đường chính khu vực |
Đ. DT35 | Đ. ML1 | 2-2 | 1.987,37 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | – | 3-6 | 29.810,55 | 17.886,33 | 47.696,88 | ||
| 13 | Đ. ML3 | Đường chính khu vực |
Đ. ML4 | Đ. ML7 | 2-2 | 1.240,43 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3-6 | 3-6 | 18.606,45 | 11.163,87 | 29.770,32 | ||
| 14 | Đ. D1 | Đường khu vực | Đ. Đại Thịnh | Đ. QM10 | 6-6 | 675,50 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 7.430,50 | 4.053,00 | 11.483,50 | ||
| 15 | Đ. D2 | Đường khu vực | Đ. Đại Thịnh | Đ. YV2 | 3-3 | 463,86 | 20,5 | 5,0 | 10,5 | 5,0 | 3 | 3 | 4.870,53 | 4.638,60 | 9.509,13 | ||
| 16 | Đ. ML5 | Đường khu vực | Đ. ML2 | Đ. Mê Linh | 2-2 | 1.021,97 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | 3 | 3 | 15.329,55 | 9.197,73 | 24.527,28 | ||
| 17 | Đ. ML6 | Đường khu vực | Đ. ML2 | Đ. Mê Linh | 3-3 | 879,62 | 20,5 | 5 | 10,5 | 5 | 3-6 | 3-6 | 9.236,01 | 8.796,20 | 18.032,21 | ||
| 18 | Đ. ML7 | Đường khu vực | Đ. ML1 | Đ. Mê Linh | 2-2 | 327,89 | 24,0 | 4,5 | 15,0 | 4,5 | – | 3-6 | 4.918,35 | 2.951,01 | 7.869,36 | ||
| 19 | Đ. N1 | Đường khu vực | Đ. DT35 | Đ. ML4 | 5-5 | 954,15 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3-6 | 3 | 6.679,05 | 9.541,50 | 16.220,55 | ||
| 20 | Đ. D3 | Đường nội bộ | Đ. Đại Thịnh | Đ. D9 | 8-8 | 137,16 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.028,7 | 823,0 | 1.851,7 | ||
| 21 | Đ. D4 | Đường nội bộ | Đ. D12 | Đ. Bát Nàn | 5-5 | 160,07 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 1.120,5 | 1.600,7 | 2.721,2 | ||
| 22 | Đ. D5 | Đường nội bộ | Đ. Đại Thịnh | Đ. Bát Nàn | 6-6 | 451,99 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 4.971,9 | 2.711,9 | 7.683,8 | ||
| 23 | Đ. D6 | Đường nội bộ | Đ. D17 | Đ. QM11 | 10-10 | 124,75 | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 | 3 | 3 | 748,5 | 748,5 | 1.497,0 | ||
| 24 | Đ. D7 | Đường nội bộ | Đ. D2 | Đ. D1 | 8-8 | 158,56 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.189,2 | 951,4 | 2.140,6 | ||
| 25 | Đ. D8 | Đường nội bộ | Đ. D2 | Đ. D1 | 8-8 | 158,56 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.189,2 | 951,4 | 2.140,6 | ||
| 26 | Đ. D9 | Đường nội bộ | Đ. D5 | Đ. D3 | 8-8 | 139,81 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.048,6 | 838,9 | 1.887,4 | ||
| 27 | Đ. D10 | Đường nội bộ | Đ. D5 | Đ. D3 | 8-8 | 139,81 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.048,6 | 838,9 | 1.887,4 | ||
| 28 | Đ. D11 | Đường nội bộ | Đ. ML1 | Đ. Quốc lộ 23 | 5-5 | 513,38 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 3.593,7 | 5.133,8 | 8.727,5 | ||
| 29 | Đ. D12 | Đường nội bộ | Đ. D5 | Đ. D1 | 6-6 | 381,81 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 4.199,9 | 2.290,9 | 6.490,8 | ||
| 30 | Đ. D13 | Đường nội bộ | Đ. D5 | Đ. D1 | 6-6 | 381,81 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 4.199,9 | 2.290,9 | 6.490,8 | ||
| 31 | Đ. D14 | Đường nội bộ | Đ. ML1 | Đ. Quốc lộ 23 | 5-5 | 524,25 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 3.669,8 | 5.242,5 | 8.912,3 | ||
| 32 | Đ. D15 | Đường nội bộ | Đ. D4 | Đ. D1 | 8-8 | 291,50 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 2.186,3 | 1.749,0 | 3.935,3 | ||
| 33 | Đ. D16 | Đường nội bộ | Đ. D4 | Đ. D1 | 8-8 | 291,50 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 2.186,3 | 1.749,0 | 3.935,3 | ||
| 34 | Đ. D17 | Đường nội bộ | Đ. D2 | Đ. D1 | 8-8 | 148,33 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.112,5 | 890,0 | 2.002,5 | ||
| 35 | Đ. QM1 | Đường nội bộ | Đ. Bát Nàn | Đ. QM10 | 4-4 | 381,68 | 20,5 | 7,0 | 10,5 | 3,0 | 3 | 3 | 4.007,6 | 3.816,8 | 7.824,4 | ||
| 36 | Đ. QM2 | Đường nội bộ | Đ. Bát Nàn | Đ. QM10 | 7-7 | 381,68 | 15,0 | 3,0 | 9,0 | 3,0 | 3 | 3 | 3.435,1 | 2.290,1 | 5.725,2 | ||
| 37 | Đ. QM3 | Đường nội bộ | Đ. Bát Nàn | Đ. QM10 | 3-3 | 381,64 | 20,5 | 5,0 | 10,5 | 5,0 | 3 | 3 | 4.007,2 | 3.816,4 | 7.823,6 | ||
| 38 | Đ. QM4 | Đường nội bộ | Đ. Bát Nàn | Đ. QM10 | 7-7 | 369,62 | 15,0 | 3,0 | 9,0 | 3,0 | 3 | 3 | 3.326,6 | 2.217,7 | 5.544,3 | ||
| 39 | Đ. QM5 | Đường nội bộ | Đ. QM4 | Đ. QM1 | 8-8 | 391,60 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 2.937,0 | 2.349,6 | 5.286,6 | ||
| 40 | Đ. QM6 | Đường nội bộ | Đ. QM8 | Đ. QM1 | 6-6 | 670,27 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 7.373,0 | 4.021,6 | 11.394,6 | ||
| 41 | Đ. QM7 | Đường nội bộ | Đ. QM4 | Đ. QM2 | 13-13 | 250,74 | 35,0 | 3,0 | 8-8 | 3,0 | 13,0 | 3 | 3 | 4.011,8 | 1.504,4 | 3.259,6 | 8.775,9 |
| Đường nội bộ | Đ. QM2 | Đ. QM1 | 12-12 | 140,85 | 30,0 | 5,0 | 7-7 | 5,0 | 6,0 | 3 | 3 | 1.971,9 | 1.408,5 | 845,1 | 4.225,5 | ||
| 42 | Đ. QM8 | Đường nội bộ | Đ. QM4 | Đ. QM1 | 6-6 | 391,60 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 4.307,6 | 2.349,6 | 6.657,2 | ||
| 43 | Đ. QM9 | Đường nội bộ | Đ. QM4 | Đ. QM1 | 8-8 | 391,60 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 2.937,0 | 2.349,6 | 5.286,6 | ||
| 44 | Đ. QM11 | Đường nội bộ | Đ. D1 | Đ. D6 | 6-6 | 239,70 | 17,0 | 3,0 | 11,0 | 3,0 | 3 | 3 | 2.636,7 | 1.438,2 | 4.074,9 | ||
| 45 | Đ. N2 | Đường nội bộ | Đ. N8 | Đ. ML4 | 5-5 | 564,19 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 3.949,3 | 5.641,9 | 9.591,2 | ||
| 46 | Đ. N3 | Đường nội bộ | Đ. N6 | Đ. N12 | 9-9 | 240,50 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.683,5 | 1.443,0 | 3.126,5 | ||
| 47 | Đ. N4 | Đường nội bộ | Đ. N8 | Đ. N12 | 9-9 | 271,81 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.902,7 | 1.630,9 | 3.533,5 | ||
| 48 | Đ. N5 | Đường nội bộ | Đ. DT35 | Đ. N12 | 3-3 | 364,75 | 20,5 | 5,0 | 10,5 | 5,0 | 3 | 3 | 3.829,9 | 3.647,5 | 7.477,4 | ||
| 49 | Đ. N6 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. N1 | 10-10 | 73,75 | 12,0 | 3,0 | 6,0 | 3,0 | 3 | 3 | 442,5 | 442,5 | 885,0 | ||
| 50 | Đ. N7 | Đường nội bộ | Đ. N1 | Đ. ML1 | 5-5 | 231,12 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3-6 | 1.617,8 | 2.311,2 | 3.929,0 | ||
| 51 | Đ. N8 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. N5 | 5-5 | 573,93 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3-6 | 4.017,5 | 5.739,3 | 9.756,8 | ||
| 52 | Đ. N9 | Đường nội bộ | Đ. N1 | Đ. N2 | 9-9 | 164,50 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.151,5 | 987,0 | 2.138,5 | ||
| 53 | Đ. N10 | Đường nội bộ | Đ. N3 | Đ. N4 | 9-9 | 112,98 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 790,9 | 677,9 | 1.468,7 | ||
| 54 | Đ. N11 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. N5 | 3-3 | 511,86 | 20,5 | 5,0 | 10,5 | 5,0 | 3 | 3 | 5.374,5 | 5.118,6 | 10.493,1 | ||
| 55 | Đ. N12 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. N5 | 5-5 | 447,27 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 3.130,9 | 4.472,7 | 7.603,6 | ||
| 56 | Đ. N13 | Đường nội bộ | Đ. N1 | Đ. N2 | 9-9 | 164,50 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.151,5 | 987,0 | 2.138,5 | ||
| 57 | Đ. N14 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. ML1 | 3-3 | 321,43 | 20,5 | 5,0 | 10,5 | 5,0 | 3 | 3 | 3.375,0 | 3.214,3 | 6.589,3 | ||
| 58 | Đ. N15 | Đường nội bộ | Đ. N1 | Đ. N2 | 8-8 | 164,50 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.233,8 | 987,0 | 2.220,8 | ||
| 59 | Đ. N16 | Đường nội bộ | Đ. N19 | Đ. N20 | 9-9 | 154,06 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.078,4 | 924,4 | 2.002,8 | ||
| 60 | Đ. N17 | Đường nội bộ | Đ. N20 | Đ. ML1 | 5-5 | 73,47 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 514,3 | 734,7 | 1.249,0 | ||
| 61 | Đ. N18 | Đường nội bộ | Đ. N19 | Đ. N20 | 9-9 | 123,21 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 862,5 | 739,3 | 1.601,7 | ||
| 62 | Đ. N19 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. ML6 | 5-5 | 217,57 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 1.523,0 | 2.175,7 | 3.698,7 | ||
| 63 | Đ. N20 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. ML6 | 5-5 | 278,42 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3 | 1.948,9 | 2.784,2 | 4.733,1 | ||
| 64 | Đ. TL1 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. M.LINH-N.BÀI | 5-5 | 536,03 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 6 | 6 | 3.752,2 | 5.360,3 | 9.112,5 | ||
| 65 | Đ. TL2 | Đường nội bộ | Đ. ML3 | Đ. TL1 | 5-5 | 262,51 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3-6 | 3-6 | 1.837,6 | 2.625,1 | 4.462,7 | ||
| 66 | Đ. TL3 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. TL2 | 9-9 | 155,00 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 6 | 1.085,0 | 930,0 | 2.015,0 | ||
| 67 | Đ. TL4 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. TL2 | 9-9 | 155,00 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.085,0 | 930,0 | 2.015,0 | ||
| 68 | Đ. TL5 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. TL2 | 9-9 | 155,00 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.085,0 | 930,0 | 2.015,0 | ||
| 69 | Đ. TL6 | Đường nội bộ | Đ. ML5 | Đ. TL2 | 9-9 | 155,00 | 13,0 | 3,0 | 7,0 | 3,0 | 3 | 3 | 1.085,0 | 930,0 | 2.015,0 | ||
| 70 | Đ. TL7 | Đường nội bộ | Đ. ML6 | C.TRINH | 8-8 | 86,23 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 646,7 | 517,4 | 1.164,1 | ||
| 71 | Đ. TL8 | Đường nội bộ | Đ. TL9 | Đ. TL7 | 8-8 | 134,89 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 1.011,7 | 809,3 | 1.821,0 | ||
| 72 | Đ. TL9 | Đường nội bộ | Đ. ML6 | C.TRINH | 8-8 | 86,41 | 13,5 | 3,0 | 7,5 | 3,0 | 3 | 3 | 648,1 | 518,5 | 1.166,5 | ||
| 73 | Đ. TL10 | Đường nội bộ | Đ. ML4 | Đ. ML5 | 5-5 | 231,25 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3 | 3-6 | 1.618,8 | 2.312,5 | 3.931,3 | ||
| 74 | Đ. TL11 | Đường nội bộ | Đ. M.LINH-N.BÀI | Đ. TL12 | 5-5 | 54,00 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 6 | – | 378,0 | 540,0 | 918,0 | ||
| 75 | Đ. TL13 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. TL12 | 5-5 | 480,12 | 17,0 | 5,0 | 7,0 | 5,0 | 3-6 | 3-6 | 3.360,8 | 4.801,2 | 8.162,0 | ||
| 76 | Đ. TL14 | Đường nội bộ | Đ. ML1 | Đ. ML3 | 11-11 | 251,98 | 12,0 | 2,5 | 7,0 | 2,5 | 3-6 | 3-6 | 1.763,9 | 1.259,9 | 3.023,8 | ||
| 77 | Đ. TL15 | Đường nội bộ | Đ. ML2 | Đ. ML1 | 11-11 | 153,21 | 12,0 | 2,5 | 7,0 | 2,5 | 3 | 6 | 1.072,5 | 766,1 | 1.838,5 | ||
| 78 | ĐIỂM TRUNG CHUYỂN ĐA PHƯƠNG THỨC | 18.932,7 | |||||||||||||||
| 82 | DIỆN TÍCH ĐẤT BÃI ĐỖ XE | 48.130,0 | |||||||||||||||
| 83 | DIỆN TÍCH NÚT GIAO TRÙNG LẶP | 9.067,01 | |||||||||||||||
| TỔNG | 31.181,73 | 358.984,75 | 270.628,11 | 12.723,87 | 651.403,74 | ||||||||||||
VIII.2. Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng
VIII.2.1. Cơ sở thiết kế:
- Thông tư 16/2025/TT-BXD Quy định chi tiết một số điều của Luật quy hoạch đô thị và nông thôn;
- QCVN 01:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 07-2:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật. Công trình thoát nước;
- TCVN 4447-2012: Công tác đất – thi công và nghiệm thu;
- TCVN 9379- 2012: Kết cấu xây dựng và nền. Nguyên tắc cơ bản về tính toán;
- TCXD 7957-2023: Tiêu chuẩn thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình;
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500;
VIII.2.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên, giảm thiểu khối lượng đào đắp, đảm bảo các yếu tố: kỹ thuật, kinh tế, thẩm mỹ, tận dụng các cơ sở hiện trạng.
- Cao độ, hướng dốc nền san phù hợp với quy hoạch về hướng thoát nước mặt, phân chia lưu vực, cao độ thủy văn, cao độ khống chế quy hoạch chung.
- Cao độ san nền được thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểm nút giao của các tuyến đường quy hoạch.
- Cao độ san nền được san bằng với cao độ mép hè. Độ dốc nền xây dựng trong các lô hướng dần về phía đường giao thông và hệ thống thoát nước.
- San nền toàn bộ diện tích nhằm đảm bảo sự đồng bộ, êm thuận và thoát nước triệt để giữa đường, hè và các khu đất theo nguyên tắc tự chảy
- Tạo mặt bằng thuận lợi cho đầu tư xây dựng các công trình xây dựng.
- Kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng thấp nhất.
- Nghiên cứu các tài liệu về hiện trạng, các cao độ khống chế căn cứ theo đường, cao độ trung bình của khu vực, cũng như cốt cao độ của quy hoạch chung.
- Thiết kế san nền này là thiết kế san nền sơ bộ để tạo mặt bằng vào thi công xây dựng công trình khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
VIII.2.3. Giải pháp thiết kế cao độ nền:
- Cao độ thiết kế đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch phân khu, cao độ san nền khu đất: Hmin = +8,60m ; Hmax = +10,30m
- Cao độ nền các ô đất được thiết kế đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.
- Khi đắp nền cần đầm nén phù hợp với tính chất cơ lý của đất nền để đảm bảo độ ổn định, tận dụng tối đa các lớp đất hữu cơ khi nạo vét để sử dụng trong khu vực cây xanh.
- Trước khi san đắp nền xây dựng công trình tiến hành vét hữu cơ tại khu vực đất trống, hoa màu và vét bùn khu vực ao trong khu đất. Chiều sâu bóc bỏ lớp đất hữu cơ trung bình là 0,2-0,3m.
VIII.2.4. Tính toán khối lượng san nền:
- Tính toán khối lượng san nền theo phương pháp lưới ô vuông. Kích thước ô lưới 20×20(m). Tính toán cao độ thiết kế tại các điểm nút lưới ô vuông theo phương pháp nội suy dựa vào các đường đồng mức thiết kế đã vạch trong các lô đất và cao độ tim các tuyến đường.
- Mặt phẳng thiết kế san nền dựa trên mặt phẳng cao độ tim đường giao thông. Khối lượng san lấp phần kênh, hồ sẽ được được tính vào khối lượng san lấp chung. Khối lượng san lấp theo lô sẽ được tính toán chi tiết ở bước thiết kế sau.
- Tính toán các độ tự nhiên tại các điểm nút lưới ô vuông theo phương pháp nội suy dựa vào cao độ địa hình hiện trạng theo bản đồ khảo sát, đo đạc địa hình.
- Xác định độ chênh cao giữa cao độ thiết kế và cao độ tự nhiên tại mỗi nút lưới. Quy định (+) là đắp, (-) là đào.
- Tính toán khối lượng cho mỗi ô vuông, với lưu ý từng trường hợp:
- Đối với trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn, tức là các độ chênh cao có cùng dấu (cùng là +, hoặc cùng là -), việc tính toán khối lượng đơn giản, khi đó khối lượng đào hoặc đắp bằng độ chênh cao trung bình x diện tích ô vuông.
- Tính khối lượng san nền trong từng ô trường hợp đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn theo công thức:
Trong đó:
: Thể tích đất cần san lấp trong ô i-j để đạt cao độ thiết kế.
: Chiều cao thi công, chính là độ chênh cao giữa cao độ thiết kế(tk) và cao độ hiện trạng(cao độ tự nhiên-tn)
: Diện tích ô vuông tính toán i-j
i: Thứ tự số hàng (đặt theo vần A, B, C…); j: Thứ tự số cột (đặt theo số 1, 2, 3…)
- Đối với trường hợp nửa đào, nửa đắp, tức là các độ chênh cao tại các nút lưới trái dấu. Lúc đó phải xác định đường 0-0 là đường không đào, không đắp. Đây là đường phân định khu vực đào hoàn toàn hoặc đắp hoàn toàn. Việc tính khối lượng trong từng ô vuông lúc này sẽ phức tạp hơn với hai khu vực đào và đắp.
- Tính toán khối lượng cho từng cột lưới bằng cách cộng khối lượng từng ô vuông theo từng cột.
- Tính toán khối lượng đào, đắp cho toàn bộ khu đất bằng cách cộng khối lượng các cột với nhau.
Bảng khối lượng san nền trong khu lập quy hoạch
| STT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá (VND/m3) |
Thành tiền (đồng) |
| 1 | Khối lượng đào nền | m³ | 116.088 | 80.000 | 9.287.040.000 |
| 2 | Khối lượng đắp nền | m³ | 1.344.294 | 110.000 | 147.872.340.000 |
| 3 | Tổng cộng | 157.159.380.000 |
VIII.3. Quy hoạch thoát nước mưa
VIII.3.1. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng: QCVN 01:2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: QCVN-07:2023/BXD;
- TCVN 7957-2023: “Thoát Nước – Mạng Lưới Bên Ngoài và Công Trình – Tiêu chuẩn thiết kế”;
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500,
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
VIII.3.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước mưa của dự án là hệ thống thoát nước riêng, độc lập với hệ thống thoát nước thải.
- Việc tính toán và cấu tạo cống thoát nước mưa cũng như giếng ga thăm, ga thu, giếng chuyển bậc phải tuân theo đúng các quy định và tiêu chuẩn của Việt Nam hiện hành và đạt các yêu cầu kỹ thuật sau:
- Có khả năng chuyển tải lớn nhất;
- Có độ bền tốt dưới tác động của tải trọng tĩnh và động;
- Giá thành xây dựng trên mét dài là nhỏ nhất;
- Thuận tiện trong quản lý.
- Kích cỡ của cống được thiết kế đảm bảo các yêu cầu về khả năng thoát nước trên cơ sở tính toán thuỷ lực với chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán P = 2 năm, cống có kích thước tương đương D1500mm trở lên và thoát nước cho các tuyến đường lớn xung quanh khu quy hoạch, chu kỳ tính toán là P = 5 năm.
- Nước mưa được thu gom từ các giếng thu nước mưa dọc đường, từ các rãnh của taluy tường chắn đổ vào các cống thoát nước mưa đặt dọc đường.
- Các giếng thu nước mưa được thiết kế theo kiểu thu nước mặt đường, các giếng thu đặt dưới đường sát vỉa hè hoặc giữa đường tại các vị trí tụ thủy của đường giao thông.
- Sau khi thu gom vào tuyến cống chính dọc đường nước mưa được xả vào các lưu vực tự nhiên qua các cửa xả.
VIII.3.3. Giải pháp quy hoạch mạng lưới thoát nước mưa:
- Mạng lưới thoát nước mưa được thiết kế riêng biệt với hệ thống thoát nước thải.
- Định hướng lực vực và nguồn tiếp nhận nước mặt phù hợp với định hướng trong quy hoạch phân khu đô thị N1.
- Khu vực dự án thuộc lưu vực 1A.1 theo phân chia lưu vực thoát nước theo đồ án quy hoạch chung đô thị N1. Hướng thoát nước chính cho khu vực quy hoạch là kênh Thạnh Phú, Kênh Ải và các nhánh kênh chảy theo hướng Bắc Nam và Tây sang Đông.
- Hồ Thượng Lệ được cải tạo thành hồ cảnh quan và nối thông nhau với kênh Ải, kênh Thạnh Phú,
- Khu vực quy hoạch được chia thành nhiều lưu vực thoát nước nhỏ. Bám sát theo hướng dốc san nền và lưu vực tiếp nhận nước mưa.
- Hệ thống nước mặt kênh Thạnh Phú và Kênh Ải và các nhánh kênh được nối liên thông bằng hệ thống cống ngang đường BTCT kích thước BxH: 3,0×2,0m đến 2x(BxH): 2x(4,0×2,5)m.
- Các tuyến cống chính thoát nước được xả trực tiếp ra kênh, nhánh kênh hoặc đấu nối và cống ngang đường thông qua hố ga kỹ thuật.
VIII.3.4. Tính toán hệ thống thoát nước mưa:
VIII.3.4.1. Lưu lượng nước mưa:
Tính toán thuỷ lực theo TCVN 7957:2023 hệ thống thoát nước mưa theo phương pháp cường độ giới hạn. Lưu lượng nước mưa trong cống tính theo công thức:
Q = q . F . β . ψ ( l/s)
Trong đó:
Q: Lưu lượng tính toán cho 1 đoạn cống ( l/s )
ψ: Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào đặc điểm mặt phủ của lưu vực thoát nước lấy trung bình, c = 0.7
F: Diện tích lưu vực mà tuyến cống phục vụ (ha)
β: Hệ số phân bố mưa rào, β = 1 đối với lưu vực có diện tích < 500ha.
q: Cường độ mưa tính toán ( l/s.ha), tính theo công thức:
Trong đó:
q: cường độ mưa tính toán ( l/s/ha)
P: Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm)
t: thời gian dòng chảy mưa (phút)
A,C,b,n – Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương (lấy tại trạm Sa Pa) A = 3720; C = 0.50; b = 10; n = 0.56
K: Hệ số tính đến tác động của yếu tố biến đổi khí hậu đối với cường độ mưa, phụ thuộc vào kịch bản biến đổi khí hậu từng địa phương và theo khuyến nghị của cơ quan chuyên môn về khí tượng thuỷ văn ở khu vực. K ≥ 1.
- Thời gian dòng chảy tính toán như sau:
t: Thời gian dòng chảy tính toán (phút).
t = t1 + m.t2
t1: Thời gian tập trung dòng chảy (thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rãnh đường và đến giếng thu nước mưa), thường lấy t=10÷15 phút
t2: Thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán
m: Hệ số quan hệ đến giảm vận tốc. Đối với cống ngầm m=2, mương máng m=1,2.
VIII.3.4.2. Tính toán thuỷ lực:
Lựa chọn đường cống có kích thước đủ lớn, đảm bảo chuyển tải hết lưu lượng mưa tính toán. Lưu lượng chuyển tải của cống được xác định theo công thức:
Qcống = 1/n x W x R2/3 x i1/2
Trong đó:
Q: Lưu lượng tính toán W: Diện tích mặt cắt ướt
i: Độ dốc thuỷ lực n: Hệ số nhám
R: Bán kính thuỷ lực.
VIII.3.5. Cấu tạo mạng lưới thoát mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của dự án được phân thành các lưu vực theo độ dốc địa hình để đảm bảo thoát nước nhanh và kích thước cống chọn phù hợp với thị trường cung cấp.
- Nước mưa được thu gom từ bề mặt khu đất vào các giếng thu nước và đổ vào hố ga thăm của hệ thống thoát nước mưa hoặc thu trực tiếp từ các hố ga thăm thu kết hợp.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh và có độ sâu chôn cống (tối thiểu tính đến đỉnh cống) là 0,70m.
- Cống qua đường từ hố thu nối với hố ga có đường kính D400 và độ dốc 2%.
- Giếng thu nước được xây bằng bê tông cốt thép bố trí dưới đường và sát vỉa hè; dọc theo hai bên mép đường với khoảng cách 30÷50m một giếng thu.
- Giếng thăm đặt giữa đường giao thông khoảng cách các hố đặt theo địa hình và theo TCVN 7957:2023.
- Một số tuyến đường có chiều rộng vỉa hè từ 2,5-3m, bố trí cống thoát nước mưa về 1 phía. Khi đó sử dụng giếng thu và thăm kết hợp, bố trí dưới đường và sát vỉa hè. Một số đường có chiều rộng vỉa hè từ 4m trở lên, có thể bố trí cống nước mưa đi dưới vỉa hè ở 1 bên hoặc cả 2 bên đường.
- Mạng lưới thoát nước mưa bằng cống tròn BTCT đường kính từ D400mm đến D2000mm, cống hộp đơn BTCT có kích thước từ BxH:0,8×0,8m đến BxH:2,5×2,5m.
- Ống thoát nước mưa dùng cống bê tông cốt thép với hai loại tải trọng:
- Loại tải trọng TC dùng cho cống đi trên vỉa hè.
- Loại tải trọng C dùng cho cống đi qua đường.
Bảng thống kê khối lượng mạng lưới thoát nước mưa
| STT | Hạng mục | Đơn vị | Khối
lượng |
Đơn giá tổng hợp (đồng) |
Thành
tiền |
| 1 | Cống tròn BTCT D400 | m | 8.911 | 1.056.500 | 9.414.471.500 |
| 2 | Cống tròn BTCT D500 | m | 1.377 | 1.360.000 | 1.872.720.000 |
| 3 | Cống tròn BTCT D600 | m | 8.963 | 1.584.500 | 14.201.873.500 |
| 4 | Cống tròn BTCT D800 | m | 570 | 2.347.000 | 1.337.790.000 |
| 5 | Cống tròn BTCT D1000 | m | 220 | 3.288.500 | 723.470.000 |
| 6 | Cống tròn BTCT D2000 | m | 438 | 6.575.000 | 2.879.850.000 |
| 7 | Cống hộp đơn BTCT BxH:0,8×0,8m | m | 6.493 | 3.670.000 | 23.829.310.000 |
| 8 | Cống hộp đơn BTCT BxH:0,8×1,0m | m | 3.222 | 4.220.000 | 13.596.840.000 |
| 9 | Cống hộp đơn BTCT BxH:1,0×1,0m | m | 2.945 | 4.430.000 | 13.046.350.000 |
| 10 | Cống hộp đơn BTCT BxH:1,0×1,2m | m | 124 | 5.170.000 | 641.080.000 |
| 11 | Cống hộp đơn BTCT BxH:1,2×1,2m | m | 3.488 | 5.550.000 | 19.358.400.000 |
| 12 | Cống hộp đơn BTCT BxH:1,5×1,5m | m | 2.082 | 6.350.000 | 13.220.700.000 |
| 13 | Cống hộp đơn BTCT BxH:1,5×2,0m | m | 371 | 7.525.000 | 2.791.775.000 |
| 14 | Cống hộp đơn BTCT BxH:2,0×1,5m | m | 1.237 | 8.050.000 | 9.957.850.000 |
| 15 | Cống hộp đơn BTCT BxH:2,0×2,0m | m | 1.835 | 10.200.000 | 18.717.000.000 |
| 16 | Cống hộp đơn BTCT BxH:2,0×2,5m | m | 220 | 11.150.000 | 2.453.000.000 |
| 17 | Cống hộp đơn BTCT BxH:2,5×2,5m | m | 155 | 13.550.000 | 2.100.250.000 |
| 18 | Cống hộp đơn BTCT BxH:3,0×2,0m | m | 237 | 16.400.000 | 3.886.800.000 |
| 19 | Cống hộp đôi BTCT 2xBxH:2x(3,0×2,0)m | m | 33 | 25.000.000 | 825.000.000 |
| 20 | Cống hộp đôi BTCT 2xBxH:2x(3,0×2,5)m | m | 627 | 28.250.000 | 17.712.750.000 |
| 21 | Cống hộp đôi BTCT 2xBxH:2x(4,0×2,5)m | m | 532 | 32.000.000 | 17.024.000.000 |
| 21 | Giếng thu/Giếng thăm | Cái | 2.119 | 5.000.000 | 10.595.000.000 |
| 22 | TỔNG CỘNG | 200.186.280.000 |
VIII.4. Quy hoạch cấp nước
VIII.4.1. Cơ sở thiết kế:
- Tiêu chuẩn TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế;
- Tiêu chuẩn TCVN 4513:1988 Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 2622: 1995 Phòng cháy, chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế.
- Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- Quy chuẩn QCVN 07-1:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình cấp nước;
- QCVN 06:2022/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình và Thông tư 09/2023/TT-BXD ban hành Sửa đổi 1:2023;
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
VIII.4.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Công suất của hệ thống cấp nước sinh hoạt và chữa cháy trong khu quy hoạch phải được tính toán để đảm bảo cấp nước tới cuối giai đoạn quy hoạch.
- Quy hoạch hệ thống cấp nước có tính kế thừa các dự án đã và đang triển khai trên toàn khu vực quy hoạch.
- Hệ thống cấp nước của khu quy hoạch phải được kết nối với hệ thống cấp nước hiện hữu của Thành phố Hà Nội.
- Các tuyến ống cấp nước được bố trí trên mặt bằng phù hợp với quy định so với các tuyến kỹ thuật ngầm khác.
- Tại các điểm nút và đầu các tuyến nhánh phân phối cho từng cụm nhà bố trí các van chặn để thuận tiện cho việc vận hành bảo trì hệ thống.
VIII.4.3. Nhu cầu sử dụng nước:
VIII.4.3.1. Nước sinh hoạt:
- Tiêu chuẩn cấp nước áp dụng theo yêu cầu của Chủ đầu tư và Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam.
- Thống kê các khu chức năng, các đối tượng sử dụng nước của toàn khu theo bản vẽ quy hoạch.
- Tổng nhu cầu dùng nước của khu quy hoạch: 216,58 m³/ngđ, cụ thể như sau:
| Stt | Loại đất | Diện tích (m²) |
Diện tích sàn tối đa (m²) |
Dân số sau quy đổi | Tiêu chuẩn cấp nước | Lưu lượng nước cấp m3/ngày | |
| Tổng | 2.051.605,2 | 3.669.616,8 | 21.000 | 7.231,92 | |||
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 2.558.366,5 | 20.089 | 180 | l/người.ngày | 3.615,96 |
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | 199.607,8 | 764.098,6 | 4.212 | 180 | l/người.ngày | 758,16 |
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | 133.515,7 | 160.218,9 | 1.199 | 180 | l/người.ngày | 215,82 |
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | 146.538,9 | 586.155,6 | 6.176 | 180 | l/người.ngày | 1.111,67 |
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | 104.789,3 | 1.047.893,4 | 8.502 | 180 | l/người.ngày | 1.530,31 |
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | 123.613,2 | ||||
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | 20.649,1 | 82,60 | |||
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | 17.207,6 | 20.649,1 | 4 | l/m2sàn | 82,60 | |
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | 3.033,5 | 12,13 | |||
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | 2.527,9 | 3.033,5 | 4 | l/m2sàn | 12,13 | |
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | 795,84 | ||||
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | 13.622,2 | 19.071,1 | 4 | l/m2sàn | 76,28 | |
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | 89.944,4 | 4 | l/m2sàn | 359,78 | |
| 2.3.2.a | – Trường mầm non | 42.568,5 | 51.082,2 | 4 | l/m2 sàn | 204,33 | |
| 2.3.2.b | – Trường Tiểu học | 16.271,8 | 17.085,4 | 4 | l/m2 sàn | 68,34 | |
| 2.3.2.c | – Trường THCS | 20.739,9 | 21.776,9 | 4 | l/m2 sàn | 87,11 | |
| 2.4 | Đất thể dục thể thao | 67.877,1 | 3.393,9 | 13,58 | |||
| 2.4.1 | Đất thể dục thể thao đô thị | 67.877,1 | 3.393,9 | 4 | l/m2 sàn | 13,58 | |
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | 21.024,2 | 1.364,39 | |||
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | 318.819,8 | 15.557,5 | 4 | l/m2 | 62,23 | |
| 303.262,3 | 3 | l/m | 909,79 | ||||
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | 128.969,8 | 5.466,7 | 4 | l/m | 21,87 | |
| 123.503,1 | 3 | l/m | 370,51 | ||||
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | 8.321,8 | 9.986,1 | 4 | l/m2 sàn | 39,94 | |
| 3 | Đất công trình dịch vụ | 71.285,0 | 821.131,2 | 911 | 180 | l/người.ngày | 164,04 |
| 821.131,2 | 4 | l/m2 sàn | 3.284,52 | ||||
| 4 | Đất đường giao thông | 651.403,7 | 0,5 | l/m | 325,70 | ||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | 67.062,6 | 134.125,2 | 33,53 | |||
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | 18.932,7 | 37.865,3 | 0,5 | l/m | 9,47 | |
| 5.2 | Bãi đỗ xe | 48.130,0 | 96.259,9 | 0,5 | l/m | 24,06 | |
| 6 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | 40.475,8 | 32.380,7 | 4 | l/m2 sàn | 129,52 | |
| Tổng | 2.051.605,2 | 3.669.616,8 | 13.477,72 | ||||
| 7 | Lượng nước kể đến hệ số không điều hòa k=1,2 | 16.173,27 | |||||
| 8 | Lượng nước kể đến rò rỉ dự phòng 25% | 20.216,58 | |||||
VIII.4.3.2. Nước chữa cháy:
Nhu cầu cấp nước nước chữa cháy:
- Theo quy chuẩn QCVN 06:2022 (bảng 7 và bảng 8) và tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy TCVN 2622:1995 (bảng 12)
- Số đám cháy xảy ra đồng thời của khu là 02 đám.
- Lưu lượng cấp nước chữa cháy q = 30 l/s cho 01đám cháy
- Lưu lượng nước chữa cháy trong 3 giờ là Qcc = 648m³
- Nước phục vụ cho nhu cầu chữa cháy được dự trữ trong bể chứa nước của nhà máy và trong các bể chứa nước PCCC của các khối nhà cao tầng.
VIII.4.3.3. Nguồn nước cấp:
* Hiện trạng:
- Hiện tại trong khu vực dự án chưa có hệ thống cấp nước sạch của thành phố.
- Tại các khu vực dân cư chủ yếu sử dụng nước giếng khoan, giếng khơi. Tại một số các cơ quan, đơn vị cơ sở sản xuất công nghiệp đã có trạm xử lý nước cục bộ cấp nước cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt.
* Giải pháp nguồn cấp nước:
Nguồn chính cấp nước chính cho khu quy hoạch: từ nhà máy nước mặt Sông Hồng với công suất dự kiến đến năm 2020 là: 300.000 m3/ngày đêm; công suất đến năm 2030 là: 450.000 m3/ngày đêm thông qua các tuyến ống truyền dẫn đường kính Æ300 – Æ1500mm xây dựng dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
Ngoài nguồn chính nêu trên, khu quy hoạch còn được bổ sung nguồn nước từ nhà máy nước ngầm Bắc Thăng Long hiện có với công suất đến năm 2020 là 50.000m3/ngày đêm và nhà máy nước mặt Sông Đuống với công suất hiện hữu khoảng 260.000 – 280.000 m³/ngày đêm.
Trước mắt, khi các nhà máy nước mặt chưa được xây dựng, phân khu đô thị N1 có thể được cấp nước từ: nhà máy nước Bắc Thăng Long và nhà máy nước sông Đuống.
VIII.4.3.4. Cấu tạo mạng lưới cấp nước:
Mạng lưới cấp nước là mạng lưới kết hợp để đảm bảo cấp nước đầy đủ và an toàn đến các khu nhà phố thương mại và các đối tượng sử dụng nước. Mạng cấp nước đường ống chính là mạng vòng, đường ống phân phối là mạng cụt. Trên mạng có các van chặn để đóng mở và để điều tiết lưu lượng nước, các van xả khí, xả cặn,…
Mạng lưới được cấu tạo từ các tuyến ống đường kính D100-D400, đấu nối với các đường ống cấp nước chính của quy hoạch phân khu N1 sau đó đấu nối với mạng lưới cấp nước hiện hữu của thành phố để cấp nước cho khu quy hoạch.
Trên mạng lưới bố trí các van 1 chiều để phân vùng cấp nước cho phù hợp.
- Tuyến ống cấp nước dịch vụ là mạng cụt, cấp nước đến đầu các nhà và công trình.
- Đối với các nhà phố thương mại hoặc các công trình công cộng có nhu cầu sử dụng nước riêng cần bố trí bể nước ngầm và bơm tăng áp trong nhà.
- Các công trình cần cấp nước chữa cháy bên trong sẽ kết hợp thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy riêng.
- Mạng lưới đường ống cấp nước được xây dựng trên vỉa hè, đỉnh ống cách mặt đất 0,5 ÷ 0,7m.
- Cấp nước tưới đường và tưới cây bằng xe chuyên dụng, nguồn nước tưới tại các trụ cấp nước.
- Tính toán thủy lực Hệ thống cấp nước sinh hoạt và cứu hỏa theo phần mềm Epanet:
- Sử dụng công thức Hazen–Williams:
H = i x L
i = 6824 x (V/C)1,852 x D1,167
V = 0,849 x C x R0,63 x i0,54
- Trong đó:
- H – Tổn thất thủy lực theo chiều dài (m)
- i – Độ dốc thủy lực
- V – Vận tốc nước chảy trong ống (m/s)
- R- Bán kính thủy lực
- C- Hệ số dẫn nước
- D- Đường kính ống
- Vật liệu đường ống cấp nước sử dụng là ống HDPE PN10 trở lên hoặc các loại vật liệu khác có đường kính tương đương.
VIII.4.3.5. Bố trí các trụ cấp nước chữa cháy:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy thiết kế là hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp với áp lực tự do tại các trụ nước chữa cháy ≥ 10m.
- Khi có cháy lưu lượng và áp lực nước chữa cháy tại các trụ nước chữa cháy do trạm bơm chữa cháy thuộc dự án đảm nhiệm, các xe cứu hỏa lưu động sẽ lấy nước tại các trụ cứu hỏa dọc đường để chữa cháy.
- Bố trí các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường, với khoảng cách giữa 2 trụ chữa cháy đến 150 m.
Bảng thống kê vật tư cấp nước chính
| Stt | Vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| 1 | Ống cấp nước D100 | M | 27.150 | 940.000 | 25.521.000.000 |
| 2 | Ống cấp nước D150 | m | 13.690 | 1.110.000 | 15.195.900.000 |
| 3 | Ống cấp nước D200 | m | 3.910 | 1.340.000 | 5.239.400.000 |
| 4 | Ống cấp nước D300 | m | 750 | 2.850.000 | 2.137.500.000 |
| 5 | Ống cấp nước D400 | m | 930 | 4.700.000 | 4.371.000.000 |
| 7 | Trụ cứu hỏa | Cái | 140 | 25.000.000 | 3.500.000.000 |
| Tổng cộng | 55.964.800.000 |
VIII.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường
VIII.5.1. Cơ sở thiết kế:
- Tiêu chuẩn Tiêu chuẩn TCVN 7957:2023 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế
- Quy chuẩn QCXDVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Quy chuẩn QCVN 07-2:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật – Công trình thoát nước.
- Bản đồ địa hình khu vực tỷ lệ 1/500.
VIII.5.2. Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống thoát nước khu quy hoạch được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn.
- Hệ thống thoát nước thải sẽ tận dụng tối đa độ dốc bề mặt để giảm thiểu khối lượng đào đắp.
- Mạng lưới thoát nước của khu quy hoạch đảm bảo thu được tới 100% lượng nước thải trong khu quy hoạch.
Rác thải sẽ được thu gom và xử lý thích đáng, hợp vệ sinh và đảm bảo các tiêu chuẩn quy chuẩn hiện hành.
VIII.5.3. Nhu cầu thải nước:
- Chỉ tiêu thoát nước thải được xác định bằng 100% chỉ tiêu cấp nước.
- Tổng nhu cầu thoát nước thải của khu quy hoạch khoảng 754,10 m³/ngđ cụ thể như sau:
| Stt | Loại đất | Diện tích (m²) |
Diện tích sàn tối đa (m²) |
Dân số sau quy đổi | Tiêu chuẩn cấp nước | Đơn vị | Lưu lượng nước thải m3/ngày |
| Tổng | 2.051.605,2 | 3.669.616,8 | 21.000 | 7.231,92 | |||
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 2.558.366,5 | 20.089 | 180 | l/người.ngày | 3.615,96 |
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | 199.607,8 | 764.098,6 | 4.212 | 180 | l/người.ngày | 758,16 |
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | 133.515,7 | 160.218,9 | 1.199 | 180 | l/người.ngày | 215,82 |
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | 146.538,9 | 586.155,6 | 6.176 | 180 | l/người.ngày | 1.111,67 |
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | 104.789,3 | 1.047.893,4 | 8.502 | 180 | l/người.ngày | 1.530,31 |
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | 123.613,2 | ||||
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | 20.649,1 | 82,60 | |||
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | 17.207,6 | 20.649,1 | 4 | l/m2sàn | 82,60 | |
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | 3.033,5 | 12,13 | |||
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | 2.527,9 | 3.033,5 | 4 | l/m2sàn | 12,13 | |
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | 795,84 | ||||
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | 13.622,2 | 19.071,1 | 4 | l/m2sàn | 76,28 | |
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | 89.944,4 | 4 | l/m2sàn | 359,78 | |
| 2.3.2.a | – Trường mầm non | 42.568,5 | 51.082,2 | 4 | l/m2sàn | 204,33 | |
| 2.3.2.b | – Trường Tiểu học | 16.271,8 | 17.085,4 | 4 | l/m2sàn | 68,34 | |
| 2.3.2.c | – Trường THCS | 20.739,9 | 21.776,9 | 4 | l/m2sàn | 87,11 | |
| 2.4 | Đất thể dục thể thao | 67.877,1 | 3.393,9 | 13,58 | |||
| 2.4.1 | Đất thể dục thể thao đô thị | 67.877,1 | 3.393,9 | 4 | l/m2sàn | 13,58 | |
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | 21.024,2 | – | |||
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | 318.819,8 | 15.557,5 | 4 | l/m2 | ||
| 303.262,3 | 3 | l/m | |||||
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | 128.969,8 | 5.466,7 | 4 | l/m | ||
| 123.503,1 | 3 | l/m | |||||
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | 8.321,8 | 9.986,1 | 4 | l/m2sàn | 39,94 | |
| 3 | Đất công trình dịch vụ | 71.285,0 | 821.131,2 | 911 | 180 | l/người.ngày | 164,04 |
| 821.131,2 | 4 | l/m2sàn | 3.284,52 | ||||
| 4 | Đất đường giao thông | 651.403,7 | 0,5 | l/m | |||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | 67.062,6 | 134.125,2 | ||||
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | 18.932,7 | 37.865,3 | 0,5 | l/m | ||
| 5.2 | Bãi đỗ xe | 48.130,0 | 96.259,9 | 0,5 | l/m | ||
| 6 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | 40.475,8 | 32.380,7 | 4 | l/m2sàn | 129,52 | |
| Tổng | 2.051.605,2 | 3.669.616,8 | 11.754,10 | ||||
VIII.5.4. Mạng lưới thoát nước thải:
- Xây dựng hệ thống cống thoát nước thải có đường kính D200 đến D600mm thu gom nước thải của các khu vực đưa về Trạm xử lý nước thải tập trung công suất 40.000m3/ngày, giai đoạn đầu xây dựng trạm xử lý nước thải với công suất 12.000m3/ngày phục vụ nhu cầu của khu quy hoạch.
- Nước thải từ các nhà và công trình công cộng được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại tại các nhà trước khi vào mạng nước thoát nước thải chung của dự án.
- Độ sâu đặt cống tối thiểu (tính từ mặt đất đến đỉnh cống) trên vỉa hè là 0,5m. Dọc theo các tuyến cống bố trí giếng thăm kỹ thuật với khoảng cách giữa các giếng và độ dốc tuyến cống theo quy định chung.
VIII.5.4.1. Lưu lượng tính toán:
- Tính toán lưu lượng nước thải cho từng đoạn ống được dựa trên dân số tính toán và lưu lượng nước thải tập trung của các điểm thải nước từ các công trình công cộng.
- Đoạn ống tính toán là khoảng cách giữa 2 giếng thăm có lưu lượng nước thải xác định như sau:
qtt = qtr + qvc + qnh
Trong đó:
qtt – Lưu lượng nước thải của đoạn ống tính toán.
qtr – Lưu lượng nước thải tập trung từ các hộ dân, công trình công cộng nằm dọc hai bên đổ vào đoạn ống.
qvc – Lưu lượng nước thải từ đoạn ống phía trên đổ vào đoạn ống tính toán.
qnh – Lưu lượng nước thải từ các ống nhánh đổ vào điểm đầu của đoạn ống.
- Sử dụng công thức Maning trong TCVN 7957-2008 để tính toán thủy lực các tuyến ống nước thải:
qtt = 1/n x A x R2/3 x I1/2
Trong đó:
qtt – Lưu lượng tính toán, m3/s
I – Độ dốc thủy lực
R – Bán kính thủy lực, m
A – Tiết diện ống
n – Hệ số nhám, phụ thuộc vào loại vật liệu của ống
VIII.5.4.2. Cấu tạo mạng lưới thoát thải:
- Nước thải sẽ được thu gom từ các khu nhà liên kế, biệt thự, chung cư và từ các công trình công cộng vào các giếng thăm bố trí trên vỉa hè dọc theo hai bên vỉa hè với khoảng cách đến 20m (đối với cống D200mm) và đến 30m (đối với cống D ≥ 300mm) một giếng vào hệ thống thoát nước thải của dự án và dẫn về trạm xử lý nước thải đặt ở phía Nam ranh giới dự án.
- Nước thải trong nhà được xử lý cục bộ tại các bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải chung.
- Mạng lưới thoát nước thải có độ đầy h/D theo tiêu chuẩn quy định, vận tốc nước chảy trong ống V>0,7m/s và độ sâu chôn ống.
- Ống thoát nước thải sử dụng ống BTCT, HDPE hoặc uPVC có đường kính tương đương.
- Trên hệ thống thoát nước thải bố trí 17 trạm bơm nâng bậc nước thải.
- Nước thải trên toàn bộ dự án được bơm về trạm xử lý nước thải tập trung công suất thiết kế 40.000m3/ngày, giai đoạn đầu xây dựng trạm với công suất 12.000m3/ngày phục vụ nhu cầu của khu quy hoạch.
- Với các công trình công cộng, chung cư phải xây dựng trạm xử lý nước thải để xử lý nước thải cục bộ cho dự án đạt cột B QCVN 14:2008/BTNMT trước khi xả ra mạng lưới thoát nước thải chung.
- Nước thải y tế được xử lý cục bộ trong cơ sở y tế đạt cột B QCVN 28:2010/BTNMT trước khi xả ra mạng lưới thoát nước thải chung.
| Bảng thống kê khối lượng thoát nước thải chính khu quy hoạch | |||||
| Stt | Vật liệu | Đơn vị | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
| 1 | Cống thoát nước thải D200 | m | 13.700 | 1.000.000 | 25.521.000.000 |
| 2 | Cống thoát nước thải D300 | m | 14.800 | 1.200.000 | 15.195.900.000 |
| 3 | Cống thoát nước thải D400 | m | 1.470 | 1.450.000 | 5.239.400.000 |
| 4 | Cống thoát nước thải D600 | m | 600 | 2.000.000 | 2.137.500.000 |
| 5 | Trạm xử lý nước thải | m3/ngày | 12.000 | 20.694.000 | 4.371.000.000 |
| 6 | Cửa xả D600 | Cửa | 1 | 25.000.000 | 3.500.000.000 |
| 7 | Cống có áp D100 | m | 300 | 940.000 | 25.000.000 |
| 8 | Trạm bơm nâng bậc | Trạm | 17 | 500.000.000 | 282.000.000 |
| 56.271.800.000 | |||||
VIII.5.4.3. Nhu cầu thải rác:
- Tổng nhu cầu chất thải rắn của khu quy hoạch khoảng 32,76 tấn/ngđ.
- Rác thải được thu gom theo tuyến đường và tập trung đến điểm tập trung rác thải (được bố trí cùng với vị trí trạm xử lý nước thải), sau đó được đưa đến khu xử lý rác thải tập trung của thành phố Hà Nội.
- Rác thải sinh hoạt hàng ngày thu gom vào các thùng đựng rác đặt tại các khu vực quy định sau đó được vận chuyển đến điểm tập trung rác rồi được chuyển bằng xe chuyên dụng chở rác về khu liên hợp xử lý rác Nam Sơn.
- Chất thải rắn được tổ chức phân loại từ nguồn phát sinh, thành hai loại chính:
- Chất thải rắn vô cơ: Gồm kim loại, thủy tinh, chai nhựa, tui nilon, … được thu gom tái chế thu hồi làm phế liệu giảm tải cho khu xử lý chất thải rắn. Thu gom theo định kỳ.
- Chất thải rắn hữu cơ: Gồm thực phẩm, rau củ quả phế thải, lá cây, … được thu gom hàng ngày và tập trung đưa lên xe cơ giới đưa đến nhà máy xử lý rác.
- Bố trí các thùng thu gom chất thải rắn bằng nhựa có nắp đậy tại các khu công cộng, đường đi bộ, khu vui chơi giải trí, … khoảng cách đặt thùng là 100-150m để thuận tiện cho việc bỏ rác của người dân và khách du lịch.
- Tại điểm tập trung rác bố trí thu gom nước rỉ rác và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý.
VIII.6. Quy hoạch cấp điện, chiếu sáng
VIII.6.1. Cơ sở thiết kế:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng: QCVN-01:2021/BXD;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: QCVN-07:2023/BXD;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành khác.
- Các chỉ tiêu áp dụng chính:
- Đất ở liên kế, biệt thự : 1250 W/người
- Đất ở chung cư, hỗn hợp : 30 W/m² sàn
- Công trình công cộng, thương mại dịch vụ : 60 W/m² sàn
- Đất đầu mối công trình Hạ tầng kỹ thuật : 20 W/m² sàn
- Chiếu sáng cây xanh, công viên : 1 Wm²
- Chiếu sáng đường giao thông : 1,2 W/m²
VIII.6.2. Nguồn điện:
- Giai đoạn đầu nguồn cấp điện cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ các tuyến trung thế 22KV của trạm 110/22kV Mê Linh 2x63MVA, giai đoạn sau khi phụ tải lấp đầy lấy từ các tuyến trung thế 22KV của trạm 110/22kV Mê Linh 2 2x63MVA theo QHPK được phê duyệt.
- Tổng công suất toàn khu Ptt = 135.952 KW, Stt = 159.955 KVA.
Bảng tổng hợp nhu cầu tính toán cấp điện
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Diện tích sàn tối đa (m²) |
Số lô/ Căn hộ/ phòng khách sạn |
Dân số/Khách lưu trú sau quy đổi (người) | Chỉ tiêu (W/người, W/m2 sàn, W/m2) |
10% dự phòng & 5% sụt áp |
Công suất (kW) |
Công suất (kVA) |
| Tổng | 2.051.605,2 | 3.669.616,8 | 21.000 | |||||||
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 2.558.366,5 | 13.443 | 20.089 | |||||
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | LK | 199.607,8 | 764.098,6 | 1.170 | 4.212 | ||||
| I-LK1 | 4.448,6 | 17.029,1 | 29 | 104 | 1.250 | 1,15 | 150 | 176 | ||
| I-LK2 | 4.064,0 | 15.557,0 | 30 | 108 | 1.250 | 1,15 | 155 | 182 | ||
| I-LK3 | 4.261,5 | 16.313,0 | 29 | 104 | 1.250 | 1,15 | 150 | 176 | ||
| I-LK4 | 5.378,5 | 20.588,7 | 29 | 104 | 1.250 | 1,15 | 150 | 176 | ||
| I-LK5 | 4.102,9 | 15.705,8 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK6 | 3.680,0 | 14.087,2 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK7 | 3.912,0 | 14.975,2 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK8 | 8.043,5 | 30.790,6 | 45 | 162 | 1.250 | 1,15 | 233 | 274 | ||
| I-LK9 | 4.952,8 | 18.959,3 | 23 | 83 | 1.250 | 1,15 | 119 | 140 | ||
| I-LK10 | 6.004,1 | 22.983,5 | 30 | 108 | 1.250 | 1,15 | 155 | 182 | ||
| I-LK11 | 5.221,6 | 19.988,2 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| I-LK12 | 8.130,1 | 31.122,1 | 45 | 162 | 1.250 | 1,15 | 233 | 274 | ||
| I-LK13 | 3.570,7 | 13.668,7 | 24 | 86 | 1.250 | 1,15 | 124 | 146 | ||
| I-LK14 | 3.413,8 | 13.068,1 | 24 | 86 | 1.250 | 1,15 | 124 | 146 | ||
| I-LK15 | 3.639,2 | 13.930,8 | 23 | 83 | 1.250 | 1,15 | 119 | 140 | ||
| I-LK16 | 5.353,1 | 20.491,8 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK17 | 4.236,0 | 16.215,3 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK18 | 4.064,0 | 15.556,9 | 30 | 108 | 1.250 | 1,15 | 155 | 182 | ||
| I-LK19 | 4.337,5 | 16.604,1 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK20 | 4.821,3 | 18.455,9 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| I-LK21 | 4.450,5 | 17.036,6 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| I-LK22 | 4.195,5 | 16.060,4 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| I-LK23 | 3.807,5 | 14.575,1 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| I-LK24 | 3.807,5 | 14.575,1 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| I-LK25 | 4.195,5 | 16.060,4 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| I-LK26 | 4.400,0 | 16.843,2 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| I-LK27 | 4.728,1 | 18.099,2 | 24 | 86 | 1.250 | 1,15 | 124 | 146 | ||
| I-LK28 | 2.255,5 | 8.634,1 | 12 | 43 | 1.250 | 1,15 | 62 | 73 | ||
| I-LK29 | 4.107,0 | 15.721,6 | 24 | 86 | 1.250 | 1,15 | 124 | 146 | ||
| I-LK30 | 4.087,5 | 15.647,0 | 24 | 86 | 1.250 | 1,15 | 124 | 146 | ||
| I-LK31 | 2.255,5 | 8.634,1 | 12 | 43 | 1.250 | 1,15 | 62 | 73 | ||
| I-LK32 | 4.780,1 | 18.298,1 | 24 | 86 | 1.250 | 1,15 | 124 | 146 | ||
| I-LK33 | 5.250,9 | 20.100,3 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| I-LK34 | 4.984,0 | 19.078,8 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| I-LK35 | 4.771,7 | 18.266,0 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| I-LK36 | 4.772,9 | 18.270,8 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| I-LK37 | 4.984,0 | 19.078,8 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| I-LK38 | 5.196,4 | 19.891,7 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| II-LK1 | 2.426,1 | 9.287,1 | 15 | 54 | 1.250 | 1,15 | 78 | 92 | ||
| II-LK2 | 4.799,6 | 18.372,8 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| II-LK3 | 2.279,9 | 8.727,3 | 13 | 47 | 1.250 | 1,15 | 67 | 79 | ||
| II-LK4 | 2.287,4 | 8.756,0 | 15 | 54 | 1.250 | 1,15 | 78 | 92 | ||
| II-LK5 | 3.677,6 | 14.077,8 | 26 | 94 | 1.250 | 1,15 | 135 | 159 | ||
| II-LK6 | 3.824,0 | 14.638,4 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| II-LK7 | 3.824,0 | 14.638,3 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| II-LK8 | 3.824,0 | 14.638,3 | 28 | 101 | 1.250 | 1,15 | 145 | 171 | ||
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 133.515,7 | 160.218,9 | 333 | 1.199 | ||||
| I-BT1 | 5.157,4 | 6.188,9 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| I-BT2 | 4.844,4 | 5.813,3 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| I-BT3 | 6.620,0 | 7.944,0 | 18 | 65 | 1.250 | 1,15 | 93 | 109 | ||
| I-BT4 | 2.346,9 | 2.816,2 | 5 | 18 | 1.250 | 1,15 | 26 | 31 | ||
| II-BT1 | 6.226,5 | 7.471,8 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| II-BT2 | 6.243,7 | 7.492,4 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| II-BT3 | 5.078,0 | 6.093,5 | 12 | 43 | 1.250 | 1,15 | 62 | 73 | ||
| II-BT4 | 5.331,8 | 6.398,2 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| II-BT5 | 3.745,0 | 4.494,0 | 12 | 43 | 1.250 | 1,15 | 62 | 73 | ||
| II-BT6 | 4.362,5 | 5.235,0 | 13 | 47 | 1.250 | 1,15 | 67 | 79 | ||
| II-BT7 | 4.258,3 | 5.109,9 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| II-BT8 | 4.476,4 | 5.371,7 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| II-BT9 | 3.935,5 | 4.722,6 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| II-BT10 | 8.732,7 | 10.479,3 | 22 | 79 | 1.250 | 1,15 | 114 | 134 | ||
| II-BT11 | 2.934,0 | 3.520,8 | 8 | 29 | 1.250 | 1,15 | 41 | 48 | ||
| II-BT12 | 5.784,0 | 6.940,8 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| II-BT13 | 5.920,7 | 7.104,9 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| II-BT14 | 7.259,0 | 8.710,8 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| II-BT15 | 7.471,9 | 8.966,3 | 14 | 50 | 1.250 | 1,15 | 72 | 85 | ||
| II-BT16 | 5.858,2 | 7.029,9 | 11 | 40 | 1.250 | 1,15 | 57 | 67 | ||
| II-BT17 | 9.037,8 | 10.845,3 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| II-BT18 | 6.768,4 | 8.122,1 | 12 | 43 | 1.250 | 1,15 | 62 | 73 | ||
| II-BT19 | 4.433,2 | 5.319,9 | 10 | 36 | 1.250 | 1,15 | 52 | 61 | ||
| II-BT20 | 6.689,5 | 8.027,3 | 16 | 58 | 1.250 | 1,15 | 83 | 98 | ||
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 586.155,6 | 5.024 | 6.176 | ||||
| II-OCC1 | 10.918,9 | 43.675,7 | 30 | 1,15 | 1.507 | 1.773 | ||||
| II-OCC2 | 9.058,3 | 36.233,0 | 30 | 1,15 | 1.250 | 1.471 | ||||
| II-OCC3 | 9.284,0 | 37.136,0 | 30 | 1,15 | 1.281 | 1.507 | ||||
| II-OCC4 | 10.197,4 | 40.789,7 | 30 | 1,15 | 1.407 | 1.655 | ||||
| II-OCC5 | 8.217,2 | 32.868,8 | 30 | 1,15 | 1.134 | 1.334 | ||||
| II-OCC6 | 8.457,5 | 33.830,0 | 30 | 1,15 | 1.167 | 1.373 | ||||
| III-OCC1 | 19.975,2 | 79.900,9 | 30 | 1,15 | 2.757 | 3.244 | ||||
| III-OCC2 | 6.777,0 | 27.107,8 | 30 | 1,15 | 935 | 1.100 | ||||
| III-OCC3 | 6.770,8 | 27.083,2 | 30 | 1,15 | 934 | 1.099 | ||||
| III-OCC4 | 29.836,8 | 119.347,2 | 30 | 1,15 | 4.117 | 4.844 | ||||
| III-OCC5 | 7.830,3 | 31.321,2 | 30 | 1,15 | 1.081 | 1.272 | ||||
| III-OCC6 | 19.215,5 | 76.862,1 | 30 | 1,15 | 2.652 | 3.120 | ||||
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 1.047.893,4 | 6.916 | 8.502 | ||||
| II-OHH1 | 31.076,7 | 310.766,5 | 30 | 1,15 | 10.721 | 12.613 | ||||
| II-OHH2 | 39.419,9 | 394.199,0 | 30 | 1,15 | 13.600 | 16.000 | ||||
| III-OHH1 | 34.292,8 | 342.927,9 | 30 | 1,15 | 11.831 | 13.919 | ||||
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | 123.613,2 | |||||||
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | 20.649,1 | |||||||
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | VHO | 17.207,6 | 20.649,1 | ||||||
| I-VHO1 | 9.389,0 | 11.266,8 | 60 | 1,15 | 777 | 914 | ||||
| II-VHO1 | 2.410,6 | 2.892,7 | 60 | 1,15 | 200 | 235 | ||||
| II-VHO2 | 5.408,0 | 6.489,6 | 60 | 1,15 | 448 | 527 | ||||
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | 3.033,5 | |||||||
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | YTO | 2.527,9 | 3.033,5 | ||||||
| I-YTO1 | 850,5 | 1.020,6 | 60 | 1,15 | 70 | 82 | ||||
| II-YTO1 | 625,0 | 750,0 | 60 | 1,15 | 52 | 61 | ||||
| II-YTO2 | 1.052,4 | 1.262,9 | 60 | 1,15 | 87 | 102 | ||||
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | ||||||||
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | III-THPT1 | 13.622,2 | 19.071,1 | 60 | 1,15 | 1.316 | 1.548 | ||
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | 89.944,4 | |||||||
| 2.3.2.a | – Trường mầm non | NT | 42.568,5 | 51.082,2 | ||||||
| I-NT1 | 5.659,6 | 6.791,6 | 60 | 1,15 | 469 | 552 | ||||
| I-NT2 | 4.560,2 | 5.472,3 | 60 | 1,15 | 378 | 445 | ||||
| II-NT1 | 5.180,8 | 6.216,9 | 60 | 1,15 | 429 | 505 | ||||
| II-NT2 | 6.680,1 | 8.016,1 | 60 | 1,15 | 553 | 651 | ||||
| II-NT3 | 5.333,2 | 6.399,8 | 60 | 1,15 | 442 | 520 | ||||
| II-NT4 | 8.982,6 | 10.779,1 | 60 | 1,15 | 744 | 875 | ||||
| III-NT1 | 6.172,0 | 7.406,4 | 60 | 1,15 | 511 | 601 | ||||
| 2.3.2.b | – Trường Tiểu học | TH | 16.271,8 | 17.085,4 | ||||||
| I-TH1 | 8.580,5 | 9.009,6 | 60 | 1,15 | 622 | 732 | ||||
| II-TH1 | 7.691,3 | 8.075,8 | 60 | 1,15 | 557 | 655 | ||||
| 2.3.2.c | – Trường THCS | THCS | 20.739,9 | 21.776,9 | ||||||
| I-THCS1 | 13.308,3 | 13.973,7 | 60 | 1,15 | 964 | 1.134 | ||||
| I-THCS2 | 7.431,6 | 7.803,1 | 60 | 1,15 | 538 | 633 | ||||
| 2.4 | Đất thể dục thể thao | TDTT | 67.877,1 | 3.393,9 | ||||||
| 2.4.1 | Đất thể dục thể thao đô thị | II-TDTT1 | 67.877,1 | 3.393,9 | 60 | 1,15 | 234 | 275 | ||
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | 21.024,2 | |||||||
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | CXDT | 318.819,8 | 15.557,5 | 1 | 1,15 | 319 | 375 | ||
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | CXO | 128.969,8 | 5.466,7 | ||||||
| I-CXO1 | 4.199,2 | 210,0 | 1 | 1,15 | 4 | 5 | ||||
| I-CXO2 | 5.941,6 | 297,1 | 1 | 1,15 | 6 | 7 | ||||
| I-CXO3 | 3.602,8 | 180,1 | 1 | 1,15 | 4 | 5 | ||||
| I-CXO4 | 4.001,4 | 200,1 | 1 | 1,15 | 4 | 5 | ||||
| I-CXO5 | 2.849,4 | 142,5 | 1 | 1,15 | 3 | 4 | ||||
| I-CXO6 | 8.278,2 | 413,9 | 1 | 1,15 | 8 | 9 | ||||
| I-CXO7 | 2.087,5 | 104,4 | 1 | 1,15 | 2 | 2 | ||||
| I-CXO8 | 4.598,0 | 229,9 | 1 | 1,15 | 5 | 6 | ||||
| I-CXO9 | 4.573,9 | 228,7 | 1 | 1,15 | 5 | 6 | ||||
| I-CXO10 | 18.931,5 | 946,6 | 1 | 1,15 | 19 | 22 | ||||
| I-CXO11 | 8.368,1 | 418,4 | 1 | 1,15 | 8 | 9 | ||||
| I-CXO12 | 2.550,4 | 127,5 | 1 | 1,15 | 3 | 4 | ||||
| I-CXO13 | 2.569,9 | 128,5 | 1 | 1,15 | 3 | 4 | ||||
| I-CXO | 16.445,3 | 1 | 1,15 | 16 | 19 | |||||
| II-CXO1 | 13.445,0 | 672,3 | 1 | 1,15 | 13 | 15 | ||||
| II-CXO2 | 3.878,3 | 193,9 | 1 | 1,15 | 4 | 5 | ||||
| II-CXO3 | 3.347,1 | 167,4 | 1 | 1,15 | 3 | 4 | ||||
| II-CXO4 | 5.212,3 | 260,6 | 1 | 1,15 | 5 | 6 | ||||
| II-CXO5 | 5.333,2 | 266,7 | 1 | 1,15 | 5 | 6 | ||||
| II-CXO | 3.190,2 | 1 | 1,15 | 3 | 4 | |||||
| III-CXO1 | 5.566,7 | 278,3 | 1 | 1,15 | 6 | 7 | ||||
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | TM | 8.321,8 | 9.986,1 | ||||||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO1 | 2.296,3 | 2.755,5 | 60 | 1,15 | 190 | 224 | |||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO2 | 6.025,5 | 7.230,6 | 60 | 1,15 | 499 | 587 | |||
| 3 | Đất công trình dịch vụ | DV | 71.285,0 | 821.131,2 | 1.848 | 911 | ||||
| II-DV1 | 9.213,6 | 92.135,7 | 60 | 1,15 | 6.357 | 7.479 | ||||
| II-DV2 | 18.174,0 | 218.088,0 | 60 | 1,15 | 15.048 | 17.704 | ||||
| II-DV3 | 35.966,8 | 431.601,4 | 60 | 1,15 | 29.780 | 35.035 | ||||
| III-DV1 | 7.930,6 | 79.306,1 | 60 | 1,15 | 5.472 | 6.438 | ||||
| 4 | Đất đường giao thông | 651.403,7 | 1 | 1,15 | 782 | 920 | ||||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | DP, P | 67.062,6 | 134.125,2 | ||||||
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | DP | 18.932,7 | 37.865,3 | ||||||
| II-DP1 | 9.928,9 | 19.857,8 | 20 | 1,15 | 457 | 538 | ||||
| III-DP1 | 9.003,7 | 18.007,5 | 20 | 1,15 | 414 | 487 | ||||
| 5.2 | Bãi đỗ xe | P | 48.130,0 | 96.259,9 | ||||||
| I-P1 | 4.199,2 | 8.398,4 | 20 | 1,15 | 193 | 227 | ||||
| I-P2 | 8.994,8 | 17.989,6 | 20 | 1,15 | 414 | 487 | ||||
| II-P1 | 5.078,0 | 10.155,9 | 20 | 1,15 | 234 | 275 | ||||
| II-P2 | 8.732,7 | 17.465,4 | 20 | 1,15 | 402 | 473 | ||||
| II-P3 | 6.362,9 | 12.725,8 | 20 | 1,15 | 293 | 345 | ||||
| II-P4 | 7.630,1 | 15.260,2 | 20 | 1,15 | 351 | 413 | ||||
| III-P1 | 7.132,3 | 14.264,6 | 20 | 1,15 | 328 | 386 | ||||
| 6 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 40.475,8 | 32.380,7 | 20 | 1,15 | 745 | 876 | ||
| I-HTKT1 | 40.475,8 | 32.380,7 | ||||||||
| Tổng | 2.051.605,2 | 3.669.616,8 | 135.952 | 159.955 | ||||||
- Dựa vào bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện toàn bộ khu quy hoạch, dự kiến xây dựng mới các trạm biến áp phân phối 22/0,4kV. Công suất thiết kế theo quy hoạch chỉ là dự kiến, có thể thay đổi khi lập dự án cụ thể theo nhu cầu cụ thể của từng khu vực. Phương án đấu nối cụ thể và phương thức vận hành sẽ được làm rõ trong các giai đoạn tiếp theo của các dự án đầu tư;
- Trạm biến áp phân phối 22/0,4kV xây dựng mới sử dụng loại trạm Kiosk hợp bộ có 3 ngăn riêng biệt (ngăn trung thế, ngăn máy biến áp và ngăn hạ thế). Máy biến áp sử dụng loại có cấp điện áp trung thế 22kV phù hợp với Quy hoạch phân khu được phê duyệt;
- Công suất máy biến áp trong đồ án được lựa chọn dựa trên chỉ tiêu tính toán trong Quy chuẩn chỉ đảm bảo ở mức tối thiểu cần cấp cho công trình, khi triển khai thiết kế kỹ thuật, áp dụng thêm các Tiêu chuẩn ngành và nhu cầu thực tế có thể công suất trạm sẽ tăng lên. Khi đó nhà đầu tư cần thỏa thuận để tăng công suất trạm với cơ quan quản lý ngành điện để tránh điều chỉnh quy hoạch.
- Vị trí các trạm biến thế được chọn đặt gần trung tâm phụ tải, gần đường giao thông để tiện thi công và quản lý. Vị trí trạm biến thế trong bản vẽ chỉ là minh hoạ, sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật sau tuỳ thuộc vào quy mô tính chất và mặt bằng bố trí công trình trong từng ô đất xây dựng đó.
- Lưới trung thế 22kV bám sát hướng tuyến Quy hoạch phân khu được phê duyệt. Xây dựng mới các tuyến đường dây ngầm 22kV theo mạch vòng vận hành hở cấp điện cho phụ tải. Cáp điện sử dụng loại chống thấm 24kV-Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 3x240mm², chôn ngầm trong hào kỹ thuật các tuyến đường giao thông.
- Lưới điện hạ thế có cấp điện áp 380/220V. Lưới điện hạ thế gồm: Các tuyến cáp ngầm 0,6/1kV xuất phát từ tủ điện tổng của trạm biến áp đến các tủ điện nhánh để phân phối điện cho các khu chức năng
- Vị trí các tủ điện tổng phân phối điện hạ áp cho các khu chức năng được bố trí theo nguyên tắc gần đường, thuận tiện cho việc thi công và quản lý, đặt gần tâm phụ tải và có bán kính phục vụ không quá lớn để đảm bảo tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép, và không làm ảnh hưởng lớn đến mặt bằng xây dựng của các khu nhà.
- Tủ điện tổng phân phối điện hạ thế là loại kín, chống ẩm đặt ngoài trời, có thể cố định trên bệ bê tông đặt trên hè hoặc gắn vào tường đầu hồi của các khu nhà.
- Cáp ngầm sử dụng loại Cu/PVC/XLPE/DSTA/PVC – 0,6/1kV có đặc tính chống thấm dọc, được luồn trong ống đi trong hào kỹ thuật. Đường cáp cấp điện từ tủ phân phối điện đến các công trình sẽ được thiết kế ở giai đoạn thiết kế chi tiết và phụ thuộc vào thiết kế điện cụ thể bên trong từng công trình.
- Ngoài ra, tại các bãi xe cần thiết bố trí các trụ sạc cho các loại xe điện. Công suất mỗi trụ 2 tay sạc dự kiến 120kW. Mỗi xe sạc đầy pin trong khoảng 1h30p. Việc bố trí các trụ sạc này nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng xe điện ngày càng tăng trong đô thị. Các bãi xe tập trung dự kiến bố trí từ 5-10 trụ sạc.
| STT | Tên vật tư | Đơn vị | K.lượng |
| 1 | Trạm biến áp 22/0,4kV | trạm | 40 |
| 2 | Cáp trung thế 24kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC 3x240mm2 | m | 13.393 |
| 3 | Tủ công tơ loại 6-12 công tơ, tủ phân phối | tủ | 238 |
| 4 | Cáp hạ thế 0,4kV-Cu/XLPE/DSTA/PVC | m | 16.213 |
- Chiếu sáng đường phố cho dự án sử dụng loại đèn LED. Ngoài ra, nguồn sáng LED cũng sử dụng để chiếu sáng cảnh quan, chiếu sáng trang trí … trong nội khu.
- Hệ thống chiếu sáng đường phố sử dụng các cột đèn chiếu sáng đường giao thông, số lượng đèn trên mỗi cột là 1 bóng LED, công suất mỗi bóng khoảng 100÷150W.
- Cột đèn dùng loại cột đúc bằng gang, thân cột bằng thép dập H =8-10m.
- Toàn bộ tuyến chiếu sáng được hạ ngầm nhằm đảm bảo cảnh quan cho khu vực. Các đường cáp ngầm được bố trí hào kỹ thuật. Đường điện chiếu sáng chôn ngầm dùng cáp điện loại 0,6KV-Cu/XLPE/DSTA/PVC.
- Phương án điều khiển: Điều khiển đóng cắt đèn tự động theo chế độ thời gian. Buổi tối bật toàn bộ đèn, đêm khuya tắt bớt 2/3 số đèn trên tuyến sẽ cho phép tiết kiệm được nhiều kinh phí vận hành (tiền điện) và kinh phí duy tu bảo dưỡng (thời gian sử dụng đèn tăng lên).
- Hệ thống chiếu sáng cảnh quan sẽ được triển khai chi tiết trong các giai đoạn tiếp theo của các dự án đầu tư.
| Stt | Tên vật liệu | Đơn vị | Khối lượng |
| 1 | Tủ điều khiển chiếu sáng | Tủ | 20 |
| 2 | Cột đèn chiếu sáng | Trọn bộ | 1.538 |
| 3 | Cáp 0,6KV Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC | m | 48.779 |
- Quy hoạch phát triển mạng viễn thông:
- Tính toán nhu cầu thông tin liên lạc có tính đến dự phòng phát triển trong tương lai.
- Thiết kế bể cáp và ống luồn cáp theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam.
- 1line (4FO)/căn.
- 2line (8FO)/ công trình dịch vụ, công cộng.
- Nguồn được cấp từ Host Mê Linh.
- Xây dựng hệ thống viễn thông phù hợp với quy mô và nhu cầu của khu quy hoạch, tính toán đảm bảo việc các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầu tư lắp đặt mạng cáp truyền dẫn, cho phép cung cấp dịch vụ đến mọi khu vực của dự án.
- Mạng thông tin của khu du lịch dự trên cơ sở truyền dẫn băng thông rộng với tính năng mở rộng và nâng cấp dẽ dàng, hỗ trợ các kiểu truy nhập và các kết nối chuẩn với mạng của nhà cung cấp dịch vụ thông tin.
- Dự kiến xây dựng các tủ đấu nối đầu dây được bố trí tại các trục đường giao thông.
- Mạng lưới bưu điện trong khu vực nghiên cứu được thiết kế đi bằng cáp ngầm. Sử dụng ống nhựa xoắn HDPE cho tuyến cáp chính và các tuyến cáp nhánh trong hào kỹ thuật.
- Trên tuyến ống luồn cáp bố trí các hố ga thông tin khoảng cách giữa các bể cáp liên tiếp không lớn hơn 80m để đảm bảo việc kéo cáp được dễ dàng.
- Bố trí các hố ga nằm giữa ranh giới 2 lô đất để dễ dàng luồn cáp thông tin từ tủ đấu nối dây tới các căn hộ.
- Dự báo nhu cầu: 1.583 thuê bao tương đương 6.652 sợi cáp quang FO.
Bảng tổng hợp nhu cầu viễn thông
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Số lô/ Căn hộ/ phòng khách sạn |
Chỉ tiêu (line/căn) (line/Công trình) |
Thuê bao (line) |
Số cáp FO |
| Tổng | 2.051.605,2 | ||||||
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 13.443 | ||||
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | LK | 199.607,8 | 1.170 | |||
| I-LK1 | 4.448,6 | 29 | 1 | 29 | 116 | ||
| I-LK2 | 4.064,0 | 30 | 1 | 30 | 120 | ||
| I-LK3 | 4.261,5 | 29 | 1 | 29 | 116 | ||
| I-LK4 | 5.378,5 | 29 | 1 | 29 | 116 | ||
| I-LK5 | 4.102,9 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK6 | 3.680,0 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK7 | 3.912,0 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK8 | 8.043,5 | 45 | 1 | 45 | 180 | ||
| I-LK9 | 4.952,8 | 23 | 1 | 23 | 92 | ||
| I-LK10 | 6.004,1 | 30 | 1 | 30 | 120 | ||
| I-LK11 | 5.221,6 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| I-LK12 | 8.130,1 | 45 | 1 | 45 | 180 | ||
| I-LK13 | 3.570,7 | 24 | 1 | 24 | 96 | ||
| I-LK14 | 3.413,8 | 24 | 1 | 24 | 96 | ||
| I-LK15 | 3.639,2 | 23 | 1 | 23 | 92 | ||
| I-LK16 | 5.353,1 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK17 | 4.236,0 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK18 | 4.064,0 | 30 | 1 | 30 | 120 | ||
| I-LK19 | 4.337,5 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK20 | 4.821,3 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| I-LK21 | 4.450,5 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| I-LK22 | 4.195,5 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| I-LK23 | 3.807,5 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| I-LK24 | 3.807,5 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| I-LK25 | 4.195,5 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| I-LK26 | 4.400,0 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| I-LK27 | 4.728,1 | 24 | 1 | 24 | 96 | ||
| I-LK28 | 2.255,5 | 12 | 1 | 12 | 48 | ||
| I-LK29 | 4.107,0 | 24 | 1 | 24 | 96 | ||
| I-LK30 | 4.087,5 | 24 | 1 | 24 | 96 | ||
| I-LK31 | 2.255,5 | 12 | 1 | 12 | 48 | ||
| I-LK32 | 4.780,1 | 24 | 1 | 24 | 96 | ||
| I-LK33 | 5.250,9 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| I-LK34 | 4.984,0 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| I-LK35 | 4.771,7 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| I-LK36 | 4.772,9 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| I-LK37 | 4.984,0 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| I-LK38 | 5.196,4 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| II-LK1 | 2.426,1 | 15 | 1 | 15 | 60 | ||
| II-LK2 | 4.799,6 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| II-LK3 | 2.279,9 | 13 | 1 | 13 | 52 | ||
| II-LK4 | 2.287,4 | 15 | 1 | 15 | 60 | ||
| II-LK5 | 3.677,6 | 26 | 1 | 26 | 104 | ||
| II-LK6 | 3.824,0 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| II-LK7 | 3.824,0 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| II-LK8 | 3.824,0 | 28 | 1 | 28 | 112 | ||
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 133.515,7 | 333 | |||
| I-BT1 | 5.157,4 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| I-BT2 | 4.844,4 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| I-BT3 | 6.620,0 | 18 | 1 | 18 | 72 | ||
| I-BT4 | 2.346,9 | 5 | 1 | 5 | 20 | ||
| II-BT1 | 6.226,5 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| II-BT2 | 6.243,7 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| II-BT3 | 5.078,0 | 12 | 1 | 12 | 48 | ||
| II-BT4 | 5.331,8 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| II-BT5 | 3.745,0 | 12 | 1 | 12 | 48 | ||
| II-BT6 | 4.362,5 | 13 | 1 | 13 | 52 | ||
| II-BT7 | 4.258,3 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| II-BT8 | 4.476,4 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| II-BT9 | 3.935,5 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| II-BT10 | 8.732,7 | 22 | 1 | 22 | 88 | ||
| II-BT11 | 2.934,0 | 8 | 1 | 8 | 32 | ||
| II-BT12 | 5.784,0 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| II-BT13 | 5.920,7 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| II-BT14 | 7.259,0 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| II-BT15 | 7.471,9 | 14 | 1 | 14 | 56 | ||
| II-BT16 | 5.858,2 | 11 | 1 | 11 | 44 | ||
| II-BT17 | 9.037,8 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| II-BT18 | 6.768,4 | 12 | 1 | 12 | 48 | ||
| II-BT19 | 4.433,2 | 10 | 1 | 10 | 40 | ||
| II-BT20 | 6.689,5 | 16 | 1 | 16 | 64 | ||
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 5.024 | |||
| II-OCC1 | 10.918,9 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-OCC2 | 9.058,3 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-OCC3 | 9.284,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-OCC4 | 10.197,4 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-OCC5 | 8.217,2 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-OCC6 | 8.457,5 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OCC1 | 19.975,2 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OCC2 | 6.777,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OCC3 | 6.770,8 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OCC4 | 29.836,8 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OCC5 | 7.830,3 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OCC6 | 19.215,5 | 2 | 2 | 16 | |||
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 6.916 | |||
| II-OHH1 | 31.076,7 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-OHH2 | 39.419,9 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-OHH1 | 34.292,8 | 2 | 2 | 16 | |||
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | |||||
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | |||||
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | VHO | 17.207,6 | ||||
| I-VHO1 | 9.389,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-VHO1 | 2.410,6 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-VHO2 | 5.408,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | |||||
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | YTO | 2.527,9 | ||||
| I-YTO1 | 850,5 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-YTO1 | 625,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-YTO2 | 1.052,4 | 2 | 2 | 16 | |||
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | |||||
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | III-THPT1 | 13.622,2 | 2 | 2 | 16 | |
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | |||||
| 2.3.2.a | – Trường mầm non | NT | 42.568,5 | ||||
| I-NT1 | 5.659,6 | 2 | 2 | 16 | |||
| I-NT2 | 4.560,2 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-NT1 | 5.180,8 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-NT2 | 6.680,1 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-NT3 | 5.333,2 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-NT4 | 8.982,6 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-NT1 | 6.172,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| 2.3.2.b | – Trường Tiểu học | TH | 16.271,8 | ||||
| I-TH1 | 8.580,5 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-TH1 | 7.691,3 | 2 | 2 | 16 | |||
| 2.3.2.c | – Trường THCS | THCS | 20.739,9 | ||||
| I-THCS1 | 13.308,3 | 2 | 2 | 16 | |||
| I-THCS2 | 7.431,6 | 2 | 2 | 16 | |||
| 2.4 | Đất thể dục thể thao | TDTT | 67.877,1 | ||||
| 2.4.1 | Đất thể dục thể thao đô thị | II-TDTT1 | 67.877,1 | 2 | 2 | 16 | |
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | |||||
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | CXDT | 318.819,8 | ||||
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | CXO | 128.969,8 | ||||
| I-CXO1 | 4.199,2 | ||||||
| I-CXO2 | 5.941,6 | ||||||
| I-CXO3 | 3.602,8 | ||||||
| I-CXO4 | 4.001,4 | ||||||
| I-CXO5 | 2.849,4 | ||||||
| I-CXO6 | 8.278,2 | ||||||
| I-CXO7 | 2.087,5 | ||||||
| I-CXO8 | 4.598,0 | ||||||
| I-CXO9 | 4.573,9 | ||||||
| I-CXO10 | 18.931,5 | ||||||
| I-CXO11 | 8.368,1 | ||||||
| I-CXO12 | 2.550,4 | ||||||
| I-CXO13 | 2.569,9 | ||||||
| I-CXO | 16.445,3 | ||||||
| II-CXO1 | 13.445,0 | ||||||
| II-CXO2 | 3.878,3 | ||||||
| II-CXO3 | 3.347,1 | ||||||
| II-CXO4 | 5.212,3 | ||||||
| II-CXO5 | 5.333,2 | ||||||
| II-CXO | 3.190,2 | ||||||
| III-CXO1 | 5.566,7 | ||||||
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | TM | 8.321,8 | ||||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO1 | 2.296,3 | 2 | 2 | 16 | ||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO2 | 6.025,5 | 2 | 2 | 16 | ||
| 3 | Đất công trình dịch vụ | DV | 71.285,0 | 1.848 | |||
| II-DV1 | 9.213,6 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-DV2 | 18.174,0 | 2 | 2 | 16 | |||
| II-DV3 | 35.966,8 | 2 | 2 | 16 | |||
| III-DV1 | 7.930,6 | 2 | 2 | 16 | |||
| 4 | Đất đường giao thông | 651.403,7 | |||||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | DP, P | 67.062,6 | ||||
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | DP | 18.932,7 | ||||
| II-DP1 | 9.928,9 | ||||||
| III-DP1 | 9.003,7 | ||||||
| 5.2 | Bãi đỗ xe | P | 48.130,0 | ||||
| I-P1 | 4.199,2 | ||||||
| I-P2 | 8.994,8 | ||||||
| II-P1 | 5.078,0 | ||||||
| II-P2 | 8.732,7 | ||||||
| II-P3 | 6.362,9 | ||||||
| II-P4 | 7.630,1 | ||||||
| III-P1 | 7.132,3 | ||||||
| 6 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 40.475,8 | ||||
| I-HTKT1 | 40.475,8 | ||||||
| Tổng | 2.051.605,2 | 1.583 | 6.652 | ||||
| Stt | Tên vật liệu | Đơn vị | K.lượng |
| 1 | Tủ cáp quang FO | tủ | 40 |
| 2 | Mương cáp thông tin trục chính 2 ống HDPE D110 | m | 24.625 |
| 3 | Mương cáp thông tin dịch vụ 2 ống HDPE D56 | m | 30.947 |
CHƯƠNG IX. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
IX.1. CÁC MỤC TIÊU VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CHÍNH.
IX.1.1. Các vấn đề môi trường môi trường chính:
Các vấn đề môi trường chính đựơc đưa ra để đánh giá, dự báo các tác động và xu hướng biến đổi môi trường khi có và không có quy hoạch bao gồm:
- Điều kiện khí hậu, địa chất, thuỷ văn, hệ sinh thái và đa dạng sinh học.
- Các tai biến địa chấn (trượt, sạt lở động đất), úng ngập, lũ lụt.
- Chất lượng đất, chất lượng nước, chất lượng không khí, tiếng ồn.
- Quản lý chất thải (nước thải, rác thải, khí thải).
IX.1.2. Mục tiêu
- Đảm bảo phát triển cân đối, bền vững kinh tế, xã hội và môi trường.
- Duy trì chất lượng nước, chất lượng không khí, mức ồn và độ rung tại khu vực quy hoạch đạt quy chuẩn, tiêu chuẩn. Đảm bảo 100% chất thải rắn, chất thải độc hại đựơc phân loại thu gom và xử lý.
- Bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên trong và xung quanh khu vực quy hoạch.
IX.2. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG KHI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG.
IX.2.1. Quan điểm của quy hoạch và các mục tiêu bảo vệ môi trường:
- Đồ án quy hoạch nhằm mục tiêu hướng đến phát triển đô thị bền vững nâng cao hiệu quả và chất lượng về quản lý nhà nước, nâng cao nhận thức của nhân dân góp phần xây dựng xã hội văn minh, hiện đại, xây dựng tín ngưỡng, phong tục, tập quán tốt, phù hợp đặc điểm truyền thống lịch sử và bản sắc văn hóa của người dân trong khu vực.
| STT | Các mục tiêu môi trường và xã hội | Các tác động quan trọng có thể xảy ra | Biện pháp giảm thiểu |
| 1 | Phát triển hệ thống hạ tầng xã hội | Các tác động tích cực /tương hỗ
Đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho người dân khu vực |
Tăng diện tích đất dành cho cây xanh, giáo dục, dịch vụ … |
| 2 | Hạn chế ngập úng | Tác động tương hỗ
Khu quy hoạch chịu tác động ngập lụt cục bộ, do hạn chế khả năng thoát nước. |
Quy hoạch hệ thống thoát nước. |
| 3 | Đảm bảo nguồn cung cấp nước sạch và bền vững. | Tác động tương hỗ
Nâng tỷ lệ cấp nước, đáp ứng nhu cầu về nước sạch cho người dân |
Thực hiện giải pháp quy hoạch để cải thiện hệ thống cung cấp nước sạch |
| 4 | Môi trường không khí bị ô nhiễm | Tác động xung đột/ cản trở
Ô nhiễm do quá trình xây dựng cải tạo. Xe máy, xe con và xe bus gây ô nhiễm không khí bằng việc thải bụi và các khí NOx. |
Các trục đường chính và khu dân cư cần được cách ly bằng vùng đệm như các khu vực trồng cây xanh.
Cần lập quy hoạch xây dựng và sử dụng đất có tính đến việc giảm thiểu lưu lượng giao thông nhằm hạn chế ô nhiễm từ các nguồn di động. |
| 5 | Môi trường nước bị ô nhiễm | Tác động xung đột/ cản trở
Nước thải đô thị sẽ gây tác động tiêu cực đối với chất lượng nước sông rạch. Ô nhiễm do rác thải |
Thực hiện các biện pháp xử lý nước thải.
Thu gom toàn bộ rác thải Cần phát triển các phương tiện xử lý nước thải đô thị càng sớm càng tốt. Việc trang bị các phương tiện đó cần được đặt thành điều kiện để cấp giấy phép đầu tư phát triển đô thị. |
| 6 | Chất thải rắn | Hệ thống quản lý chất thải rắn (SWM) không thích hợp sẽ gây tác động môi trường tiêu cực, bao gồm tác động bởi vị trí không thích hợp và công suất thấp của các bãi chônlấp rác, hệ thống vận chuyển, v.v. | Cần quy hoạch hợp lý địa điểm trung chuyển rác có công suất đầy đủ và cách ly khỏi khu dân cư bằng quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng.
Cần xây dựng vùng đệm xung quanh địa điểm trung chuyển rác để giảm thiểu tác động môi trường đối với các khu vực liền kề. Vị trí địa điểm trung chuyển rác phải được nghiên cứu kỹ lưỡng có tính đến các tuyến giao thông vận tải. |
| 7 | Tiếng ồn | Tiếng còi xe máy và xe con trên các trục đường chính sẽ gây ô nhiễm tiếng ồn ở khu dân cư | Triển khai vùng đệm dọc theo các trục giao thông chính là một biện pháp hữu hiệu giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn. |
IX.2.2. Tác động môi trường chính có thể xảy ra khi thực hiện xây dựng:
- Điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn, hệ sinh thái và đa dạng sinh học: việc quy hoạch không ảnh hưởng đến điều kiện khí hậu, địa chất, thủy văn, hệ sinh thái và sinh học.
- Các tai biến địa chất (trượt sạt lở đất, động đất), úng ngập, lũ lụt: việc quy hoạch không ảnh hưởng đến các tai biến địa chất trên.
- Sử dụng tài nguyên (nước ngầm, đất nông nghiệp và lâm nghiệp, tài nguyên khoáng sản…). Việc quy hoạch không ảnh hưởng đến việc sử dụng tài nguyên khi đồ án được duyệt sẽ xác định vào quy hoạch sử dụng đất của quận, đưa ra các khu cấm hoặc hạn chế xây dựng theo quy hoạch, khu vực được phép xây dựng. Khai thác sử hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Chất lượng đất, chất lượng nước, chất lượng không khí, tiếng ồn: việc quy hoạch khu không ảnh hưởng đến chất lượng đất, chất lượng nước, chất lượng không khí, nhờ thiết kế quy hoạch đồng bộ, có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy chuẩn, tiêu chuẩn bao gồm: hệ thống thu gom nước thải, thu gom nước về khu xử lý tập trung để xử lý; hệ thống thu gom chất thải rắn; …. Ảnh hưởng chủ yếu chất lượng đất, chất lượng nước, chất lượng không khí, tiếng ồn xẩy ra trong quá trình thi công xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cho các dự án thành phần và một số ít trong quá trình vận hành nhưng không đáng kể.
- Quản lý chất thải (nước thải, rác thải, khí thải): việc quy hoạch xác định các khu vực thu gom, xử lý,… tuy có gây ảnh hưởng trực tiếp đến các khu vực dự kiến bố trí theo quy hoạch về chất thải, rác thải nhưng vẫn kiểm soát được khi có phướng án xử lý công nghệ tích hợp và kế hoạch quản lý, giám sát cụ thể, chặt chẽ theo đúng quy định.
- Các vấn đề xã hội: việc quy hoạch tuy có ảnh hưởng trực tiếp đến người dân, biến đổi về dân số, xã hội ,… nhưng vẫn quản lý được theo định hướng phát triển.
- Các vấn đề văn hóa, di sản: việc quy hoạch xác định các khu vực di tích văn hóa lịch sử để có biện pháp bảo tồn, là không gian sinh hoạt tâm linh của người dân góp phần thúc đẩy các yếu tố văn hóa tốt của cộng đồng.
IX.2.2.1. Phân tích, tính toán, dự báo các tác động và diễn biến môi trường:
- Đánh giá, so sánh ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến môi trường: việc quy hoạch không gây tác động, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường do được đầu tư với quy mô lớn, có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi theo đồng bộ. Trong các bước lập dự án đầu tư cụ thể sau này sẽ xác định cụ thể các phương án xử lý phù hợp, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, môi sinh; nâng cao chất lượng sống cho người dân .
- Điều kiện địa chất tại khu vực quy hoạch: Hầu hết các định hướng đã chọn lựa đều phù hợp với định hướng quy hoạch chung, các vùng đất có địa hình thích hợp xây dựng công trình.
- Chế độ thủy văn và nước thải sinh hoạt: đầu tư hệ thống thu gom nước thải bằng các tuyến ống, hố thu, ra cống gom đưa về xử lý đạt các tiêu chuẩn quy định về môi trường trước khi thoát ra nguồn tiếp nhận. Nghiêm cấm mọi trường hợp thải trực tiếp ra hệ thống kênh rạch sông suối.
IX.2.2.2. Phân tích các nguồn ô nhiễm:
| STT | THÀNH PHẦN DỰ ÁN | YẾU TỐ TÁC ĐỘNG |
| 1 | Quy hoạch phát triển khu dân cư | – Khí thải giao thông, bụi xây dựng, đun nấu
– Tiếng ồn giao thông, xây dựng – Nước thải sinh hoạt, dịch vụ – Chất thải rắn sinh hoạt, bệnh viện – Thay đổi cảnh quan – Ảnh hưởng an ninh, xã hội – Bệnh tật do quá trình đô thị hóa |
| 2 | Quy hoạch phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật (Giao thông vận tải, xử lý môi trường, viễn thông, cấp nước, cấp điện) | – Khí thải từ hoạt động giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng
– Tiếng ồn từ quá trình xây dựng – Chất thải rắn xây dựng – Thay đổi cảnh quan – Ảnh hưởng hệ sinh thái – Thay đổi điều kiện kinh tế xã hội địa phương – Ảnh hưởng an ninh xã hội |
IX.2.2.3. Trong quá trình đầu tư, xây dựng:
- Trong quá trình thi công xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật cũng như thi công xây dựng các công trình theo quy hoạch có thể phát sinh các nguồn ô nhiễm bao gồm:
a. Ô nhiễm nguồn nước:
- Ô nhiễm nguồn nước do nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công cuốn theo đất cát.
- Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng .
- Ô nhiễm do các chất thải rắn như đất cát, đá, xà bần, gỗ cốt pha, sắt thép và rác thải sinh hoạt.
b. Ô nhiễm không khí:
- Ô nhiễm do bụi: Bụi đất, cát, ximăng, đá, … phát sinh trong quá trình san lấp mặt bằng, trong quá trình xây dựng, kể cả quá trình chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng, gây ra các tác động đến công nhân trực tiếp thi công trên công trường, đến môi trường không khí xung quanh và hệ động thực vật. Dự báo mức độ bụi của khu vực quy hoạch trong quá trình thi công có nồng độ bụi vượt qua tiêu chuẩn từ 10 – 20 lần.
- Ô nhiễm do khí thải: Khí thải của các phương tiện vận tải, phương tiện và máy móc thi công cơ giới có chứa SO, NO, CO, CO các chất hữu cơ bay hơi và bụi … Loại ô nhiễm này thường không lớn do phân tán và hoạt động trong môi trường rộng. Nồng độ các chất ô nhiễm tùy thuộc vào từng loại nguyên liệu sử dụng, tình trạng vận hành và tuổi thọ của các động cơ. Phương tiện vận chuyển và máy móc càng cũ, nồng độ các chất ô nhiễm khói thải càng lớn, do đó tác động đến môi trường càng lớn.
c. Ô nhiễm do tiếng ồn:
- Ô nhiễm tiếng ồn phát sinh chủ yếu do hoạt động của các thiết bị thi công cơ giới và các phương tiện vận tải, chuyên chở nguyên vật liệu xây dựng phục vụ cho công tác thi công.
- Loại ô nhiễm này thường rất lớn vì trong giai đoạn này các phương tiện máy sử dụng nhiều hơn và hoạt động cũng liên tục hơn.
d. Chất thải rắn:
- Rác thải sinh hoạt, nếu không được thu gom xử lý kịp thời, các chất hữu cơ sẽ hủy trong điều kiện tự nhiên tạo ra các hợp chất có mùi hôi như H2S, mercaptan hướng đến toàn khu vực.
- Các loại chất thải rắn là môi trường thuân lợi cho vi trùng phát triển và nguồn sinh lây lan các nguồn bệnh do côn trùng (ruồi, chuột, kiến, gián…) ảnh hưởng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người và cảnh quan khu vực.
- Tình trạng phổ biến hiện nay là khả năng phát sinh chất thải rắn đã và đang vượt quá năng lực thu gom, xử lý, tiêu hủy tại địa phương. Chất thải rắn không được xử lý là nguyên nhân chủ yếu gây nên tác động xấu đến môi trường đất, nước, không khí ảnh huởng sức khỏe cộng đồng.
IX.2.2.4. Trong quá trình hoạt động.
- Trong quá trình hoạt động, các khu chức năng có thể phát sinh ra các nguồn như:
a. Nước thải sinh hoạt:
- Nước thải sinh hoạt phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt, vệ sinh hàng ngày của dân, nước thải sinh hoạt của các nhân viên trong khu vực công cộng. Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt lấy bằng 100% tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt.
- Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất ô nhiễm các chất cặn bã, dầu mỡ, hữu cơ, chất dinh dưỡng và vi sinh… Do vậy, nếu như lượng nước thải này không được xử lý sẽ gây ảnh hưởng xấu đến nguồn nước mặt.
b. Chất thải rắn:
- Nguồn phát sinh chất thải rắn của dự án chủ yếu từ các nguồn sau:
- Rác hộ dân: phát sinh từ các hộ gia đình, thành phần rác thải này bao gồm: thực phẩm, giấy, carton, plastics, gỗ, thủy tinh, can thiếc, nhôm, các kim loại khác, tro, đồ điện tử gia dụng, rác vườn, vỏ xe,…
- Rác quét đường: phát sinh từ các hoạt động vệ sinh đường phố, công viên. Nguồn rác này do người đi đường và các hộ dân sống dọc theo hai bên đường xả bừa bãi. Thành phần của chúng gồm các loại sau: cành cây và lá cây, giấy vụn, bao nylon, xác động vật chết,…
- Rác thải từ dịch vụ sửa chữa: bao gồm các chất thải như chất thải nhiễm dầu (sửa chữa xe máy), chất thải dính hóa chất, pin hỏng, dầu nhớt …
- Rác xà bần từ các công trình xây dựng: phát sinh từ các công trình xây dựng và tháo dỡ các công trình xây dựng, đường giao thông. Các loại chất thải bao gồm: gỗ thép, bê tông, gạch, thạch cao, bụi,…
- Qua các phân tích trên thấy rằng, với lượng chất thải rắn khá cao, có nhiều khả năng gây ô nhiễm môi trường không khí đất và nước nếu không thu gom và xử lý đúng. Do vậy phải có biện pháp quản lý các nguồn chất thải này, đồng thời cần có các phương án thu gom, xử lý hợp lý.
c. Bụi và tiếng ồn:
- Các nguồn phát sinh tiếng ồn trong đô thị chủ yếu do hoạt động của trường học và các phương tiện tham gia giao thông trong phạm vi dự án và khu lân cận.
d. Ô nhiễm không khí:
- Khi dự án đi vào hoạt động còn gia tăng mật độ và lưu lượng giao thông khu vực. Hoạt động của các phương tiện giao thông sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm của sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như NOX, SO2, CO, CO, các thành phần này tùy theo đặc tính của mỗi loại mà tác động lên môi trường và sức khỏe con người theo mỗi cách khác nhau..
- Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng đường sá, lưu lượng xe qua lại và số lượng nguyên liệu tiêu thụ.
IX.2.3. Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường; kế hoạch quản lý và giám sát môi trường được đưa ra như sau:
IX.2.3.1. Các giải pháp về quy hoạch, thiết kế:
- Quy hoạch có vai trò rất quan trọng để giải quyết các vấn đề về môi trường (đặc biệt là quản lý, kiểm soát, giảm nhẹ các ảnh hưởng đến môi trường trong tương lai). Với vai trò định hướng phát triển chung cho toàn đô thị, quy hoạch hợp lý sẽ tạo nên được một chiến lược phát triển hợp lý về cả kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội cũng như về môi trường. Do vậy, trong quá trình quy hoạch thì ngoài các yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật, giao thông vận tải…cần chú ý đến các vấn đề môi trường sau:
- Thu gom, xử lý, vận chuyển chất thải rắn được bố trí theo cụm đúng với quy hoạch được UBND phê duyệt.
- Khoảng cách giữa các công trình phù hợp nhằm hạn chế sự lan truyền cộng dồn, hạn chế sự tăng nồng độ chất ô nhiễm ở các khu vực cuối hướng gió, chống hỏa hoạn, dễ ứng cứu hỏa hoạn…
- Đối với cây xanh dọc các tuyến đường: sử dụng các loại cây cao, tán lá tròn tạo bóng mát nhằm che nắng cho đường phố và công trình dọc phố. Không sử dụng các loại cây nhiều lá nhằm tránh hiện tượng rụng lá gây mất mỹ quan đường phố.
- Các loại cây cảnh quan: sử dụng xen lẫn các cây cao, cây bóng mát xen lẫn các loại cây cảnh, cây bụi, cây hoa, các loại cỏ thảm nhằm tạo ra không gian sinh động, tránh nhàm chán kết hợp bố trí các tiểu cảnh, ghế đá nhằm tạo ra cho toàn khu những không gian thoáng, những nơi vui chơi thể thao giải trí, thư giãn lý tưởng.
IX.2.3.2. Các giải pháp bảo vệ môi trường nước.
- Để bảo vệ Bảo vệ môi trường nước mặt trong khu quy hoạch cần các giải pháp sau đây:
- Kiểm soát chặt chẽ các nguồn nước thải, thải ra các kênh, sông. Tiêu chuẩn nước thải phải đảm bảo theo các quy định:
- QCVN 28:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Vận động người dân không xả rác bừa bãi để nước mưa cuốn vào kênh, sông.
- Nước thải sinh hoạt cần phải được xử lý theo các bể tự hoại đúng tiêu chuẩn sau đó mới thoát ra hệ thống cống thoát nước thải chung.
IX.2.3.3. Tiêu chuẩn nước:
- Nước cấp cho sinh hoạt của dự án lấy từ nhà máy nước của Thành phố. Chất lượng nước cấp phải đảm bảo các tiêu chuẩn được quy định tại:
- QCVN 01-1:2024/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước nước sạch.
- QCVN 52/2024/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
IX.2.3.4. Các giải pháp bảo vệ môi trường không khí và tiếng ồn.
- Bảo vệ tiếng ồn trong khu dân cư:
- Môi trường không khí của dự án cần được bảo vệ do tập trung đông dân
- Theo QCVN 26:2010/BTNMT: Mức ồn tối đa cho phép trong khu dân cư. Tiếng ồn trong khu dân cư được quy định như sau: Mọi loại tiếng ồn do hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt… không được gây ra cho khu vực công cộng và dân cư với mức ồn vượt quá giá trị qui định trong bảng 1. Phương pháp đo độ ồn để xác định mức ồn tại khu công cộng và dân cư được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 7878-1:2008.
- Bảo vệ tiếng ồn từ các phương tiện giao thông vận tải:
- Các tiêu chuẩn về tiếng ồn do các phương tiện giao thông cần phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn:
- TCVN 5949-1998: Tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép.
- TCVN 6436-1998: Mức ồn tối đa cho phép của phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi đỗ.
- TCVN 7880-2008: Phương tiện giao thông đường bộ – Tiếng ồn phát ra từ ô tô – Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu.
IX.2.3.5. Các giải pháp bảo vệ môi trường chất rắn.
- Các chất thải rắn cần được thu gom và xử lý theo các quy định hiện hành:
- TCVN 6706-2009: Chất thải nguy hại. Phân loại.
- TCVN 6696-2009: Bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Yêu cầu chung về Bảo vệ môi trường.
- TCVN 13439:2022 Bãi chôn lấp chất thải nguy hại – Yêu cầu thiết kế.
- Nghị định số: 98/2019/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
- Bên cạnh đó cần thiết vận động nhân dân thực hiện một số phong trào như: Không sử dụng túi nilong, không thải bừa bãi xà bần, đặt thùng thu gom rác tại khu vực công cộng, v.v…
IX.2.3.6. Các giải pháp trong quá trình thi công.
a. Để hạn chế khói bụi trong quá trình thi công:
- Trong những ngày nắng, để hạn chế mức độ ô nhiễm khói bụi tại khu vực công trường xây dựng dự án, tiến hành phun nước thường xuyên nhằm hạn chế một phần bụi và đất cát có thể theo gió phát tán vào không khí.
- Khi chuyên chở vật liệu xây dựng, các xe vận tải phải được phủ kín, tránh tình trạng rơi vãi xi măng, gạch, cát… ra đường. Khi bốc dỡ nguyên vật liệu cần trang bị đồ bảo hộ lao động để hạn chế một phần bụi và đất cát ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân xây dựng. Các phương tiện cơ giới giao thông phải tuân theo quyết định số 909/QĐ-TTg về việc phê duyệt Đề án kiểm soát khí thải mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố.
- Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật tư rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi vào môi trường xung quanh.
- Đơn vị thi công phải tổ chức các bãi tập kết vật tư, không được đổ tràn lan trên vĩa hè và đường phố, phải bảo vệ vỉa hè tại các khu vực công trình xây dựng. Các loại đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
b. Để khắc phục tiếng ồn, độ rung trong quá trình thi công:
- Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các hộ dân cư xung quanh.
c. Để hạn chế nước thải trong quá trình thi công:
- Nước thải sẽ được dẫn vào bể lắng trước khi thoát ra hệ thống chung. Bên cạnh đó, xây dựng các nhà vệ sinh có hầm tự hoại cạnh các lán trại để phục vụ công nhân. Sau khi kết thúc thi công, bùn tự hoại sẽ được hút đi và tiến hành san lấp các hầm tự hoại.
d. Để khống chế chất thải rắn trong quá trình thi công:
- Các chất thải rắn sẽ được tập trung tại bãi chứa quy định và được vận chuyển đến bãi rác của thành phố trong một thời gian định kỳ.
- Giải pháp trong quá trình hoạt động của khu vực
- Hệ thống thoát nước thải của khu vực được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước mưa. Nước thải sinh hoạt trước khi đổ vào hệ thống đường cống gom phải được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại. Tất cả các khu vệ sinh đều phải có bể tự hoại 3 ngăn, xây đúng quy cách, để xử lý sơ bộ tránh ô nhiễm môi trường và làm tắc nghẽn hệ thống cống dẫn. Nước thải sinh họat sau khi thu về hệ thống cống chung được chuyển tải dọc theo các đường giao thông sẽ đưa vào khu vực trạm xử lý nước thải. Tại đây, sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại A, nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sẽ được xả vào kênh hoặc sông.
- Mạng lưới giao thông trong khu vực được phân cấp và tổ chức hợp lý, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Bên cạnh đó tăng cường việc trồng cây xanh hai bên đường, tổ chức mạng lưới giao thông công cộng nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm khói bụi, khí thải và giảm bớt mật độ của các phương tiện giao thông trên đường.
- Không gian cây xanh và diện tích trồng cây xanh là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá mức độ tiện nghi và hiện đại của một khu vực chức năng. Cây xanh được bố trí hợp lý tại các khu vực công trình, xen kẽ trong các công trình sử dụng công cộng. Bên cạnh đó, diện tích mặt nước được nghiên cứu và bố trí thích hợp làm tăng thêm sự tiện nghi khí hậu và tạo thêm vẻ đẹp cảnh quan của toàn khu. Hệ thống cây xanh mặt nước sẽ góp phần làm giảm thiểu những tác động xấu đến môi trường của quá trình phát triển không gian quy hoạch, tạo điều kiện môi trường, khí hậu tốt cho người dân sống trong khu vực và các vùng phụ cận.
- Dự báo, lượng rác toàn khu vực một ngày thải ra tương đối lớn. Vì vậy cần bố trí vị trí trạm trung chuyển rác ở vị trí thuận lợi, kín đáo; từ đó, các xe gom rác sẽ vận chuyển đến các bãi xử lý rác về khu liên hợp xử lý chất thải rắn của thành phố.
IX.3. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG.
IX.3.1. Trong giai đoạn xây dựng
IX.3.1.1. Giám sát chất thải:
- Chất thải sinh hoạt: Hợp đồng với đơn vị thu gom và đưa đi xử lý hàng ngày.
- Chất thải rắn xây dựng: lưu trữ hợp lý, phần có khả năng tái chế được thì bán cho đơn vị thu mua phế liệu; phần không tái sử dụng được sẽ hợp đồng với đơn vị thu gom và đưa đi xử lý định kỳ, 1 tuần/lần trong suốt thời gian thi công xây dựng.
- Chất thải nguy hại: quy định về quản lý chất thải nguy hại và ký hợp đồng thu gom với đơn vị chức năng, định kỳ 6 tháng/lần.
- Nước thải sinh hoạt: Đảm bảo có nhà vệ sinh lưu động cho công nhân.
- Giám sát chất lượng không khí.
IX.3.1.2. Khu vực xây dựng Dự án:
- Khu vực hoạt động máy móc thi công.
- Thông số phân tích: nhiệt độ, tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2, rung.
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần
- Tiêu chuẩn so sánh:
- Chất lượng môi trường không khí xung quanh đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường
- Các quy định hiện hành tại thời điểm thực hiện giám sát.
IX.3.1.3. Giám sát chất lượng nước mặt:
- Thông số phân tích: pH, TSS, BOD, COD, Zn, Cu, As, Tổng dầu, Tổng Coliform.
- Chất lượng môi trường nước mặt đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN
- Tần suất giám sát: 6 tháng/lần.
IX.3.2. Trong giai đoạn hoạt động
IX.3.2.1. Giám sát môi trường không khí xung quanh:
- Thông số phân tích: tiếng ồn, bụi, CO, SO2, NO2.
- Chất lượng môi trường không khí xung quanh đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường QCVN .Tần suất giám sát: 6 tháng/lần.
IX.3.2.2. Giám sát chất lượng nước thải:
- Thông số phân tích: pH, TSS, BOD5, COD, N-NH3, N tổng, P tổng, dầu mỡ động thực vật, coliform.
- Tiêu chuẩn nước thải sinh hoạt QCVN
- Tần suất giám sát: 3 tháng/lần.
IX.3.3. Chương trình giám sát môi trường
- Giám sát chất thải: đối với dự án phát sinh nguồn nước thải, khí thải lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường ở mức độ cao, phải có phương án thiết kế và lắp đặt các thiết bị đo lưu lượng và hệ thống quan trắc tự động, liên tục các thông số ô nhiễm đặc trưng trong chất thải.
Giám sát môi trường xung quanh: từng khu vực lập kế hoạch theo dõi có hệ thống về môi trường, theo dõi yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và tác động xấu đối với môi trường. Việc giám sát chất lượng môi trường kết hợp thông qua mạng lưới quan trắc quốc gia và mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường địa phương.
CHƯƠNG X. NGUỒN VỐN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 28/02/2025 của UBND thành phố Hà Nội Chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án xây dựng Khu đô thị cao cấp Mê Linh tại các xã Đại Thịnh, Thanh Lâm, Mê Linh, huyện Mê Linh (nay là xã Quang Minh) để thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án, trong đó xác định Giải pháp về nguồn vốn và Tổ chức thực hiện như sau:
X.1. Giải pháp về nguồn vốn
Vốn đầu tư của dự án : 14.929,194 tỷ đồng, gồm:
- Sơ bộ chi phí thực hiện dự án (không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư) dự kiến: Khoảng 13.617,040 tỷ đồng.
- Sơ bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự kiến: Khoảng 1.312,154 tỷ đồng.
(Vốn đầu tư của dự án chưa bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Vốn đầu tư của dự án sẽ được chuẩn xác khi có kết quả đấu thầu dự án và lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng theo quy định).
X.2. Tổ chức thực hiện
Về cơ chế đầu tư, phương án quản lý, bàn giao, kinh doanh, khai thác các công trình tại dự án:
- Dự án không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh. Nhà đầu tư trúng thầu được bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở thương mại cho tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định.
- Nhà đầu tư trúng đấu thầu có trách nhiệm đầu tư xây dựng, đảm bảo thống nhất, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và phù hợp với tiến độ, thời gian thực hiện dự án, trong đó ưu tiên xây dựng theo thứ tự sau: (1). Hạ tầng kỹ thuật (giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị); (2). Các công trình công cộng cấp thiết phục vụ cộng đồng dân cư; (3). Xây dựng nhà ở và các công trình hạ tầng đô thị.
- Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật (hệ thống giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin liên lạc,…): Sau khi hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật và các công trình, nhà đầu tư bàn giao lại cho Nhà nước, chính quyền địa phương quản lý theo quy định hiện hành.
- Các công trình sau khi giải phóng mặt bằng và hoàn thành xây dựng hạ tầng kỹ thuật xung quanh khu đất, Nhà đầu tư bàn giao cho cơ quan nhà nước quản lý và đầu tư:
- Đất trạm trung chuyển đa phương thức: Ký hiệu ô đất I.3.4-DP, I.4.2-DP, diện tích khoảng 1,82 ha.
- Đất công cộng đơn vị ở: Diện tích khoảng 2,81 ha.
- Đất giáo dục (được nghiên cứu thực hiện theo hướng liên cấp, đáp ứng nhu cầu về giáo dục của người dân tại Dự án và trong khu vực): diện tích sử dụng đất khoảng 8,42 ha.
- Đất nhà máy xử lý nước thải: Diện tích khoảng 4,03 ha.
- Các ô đất cây xanh:
- Nhà đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ theo quy hoạch Đất cây xanh Thành phố, Đất cây xanh khu vực và bàn giao lại cho Nhà nước quản lý.
- Đất cây xanh đơn vị ở: Nhà đầu tư xây dựng hoàn chỉnh đồng bộ theo quy hoạch và quản lý duy tu, duy trì sau đầu tư theo quy định.
- Các công trình đầu tư xây dựng và kinh doanh (nhà ở thấp tầng, công trình nhà ở xã hội cao tầng, công trình nhà ở chung cư cao tầng, công trình công cộng khu vực, công trình công cộng Thành phố, Bãi đỗ xe): Nhà đầu tư đồng bộ theo quy hoạch và tổ chức kinh doanh theo quy định pháp luật.
- Trong quá trình lập quy hoạch chi tiết 1/500, Nhà đầu tư trúng đấu thầu có trách nhiệm nghiên cứu bố trí các trạm xử lý nước thải cục bộ trong phạm vi dự án, kết nối hạ tầng kỹ thuật xử lý nước thải dự án với hạ tầng kỹ thuật xử lý nước thải cấp khu vực theo đúng quy định. Các ô đất quy hoạch có chức năng công trình hạ tầng xã hội thiết yếu (trường học, trạm y tế, nhà văn hóa) và đất quy hoạch nhà ở xã hội phải được quy hoạch, bố trí vào các vị trí phù hợp, thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng; Khu đô thị phải đảm bảo các điều kiện phù hợp, thuận lợi cho công tác gairi phóng mặt bằng; Khu đô thị phải đảm bảo các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, bố trí đầy đủ quy mô bãi đỗ xe ngầm, nổi, trạm sạc điện, trạm xử lý nước thải,…, đáp ứng đầy đủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các yêu cầu, tiêu chí về đô thị xanh, tiên tiến, hiện đại.
CHƯƠNG XI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Trên đây là nội dung cơ bản của Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị cao cấp Mê Linh (nay thuộc xã Quang Minh, thành phố Hà Nội). Dự án có tính khả thi, phù hợp với Điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 được phê duyệt tại Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024 và Quy hoạch phân khu đô thị N1, tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt tại Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 28/02/2013.
- Để đạt được hiệu quả cao trong việc triển khai thực hiện quy hoạch cần có sự quan tâm của nhân dân, của các cơ quan, ban ngành, cấp uỷ chính quyền địa phương, các Sở chuyên ngành trong việc giám sát thực thi các quy định quản lý đã ban hành. Sự quan tâm, đóng góp của người dân trong khu vực từ việc ý thức chấp hành các quy định đã được ban hành và nghiêm túc thực hiện.
- Quy hoạch chi tiết được phê duyệt sẽ góp phần phát triển đúng định hướng chung phát triển kinh tế xã hội mang lại nhiều lợi ích kinh tế, xã hội to lớn cho nhân dân.
- Kính đề nghị UBND xã Quang Minh xem xét, phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu đô thị cao cấp Mê Linh (nay thuộc xã Quang Minh, thành phố Hà Nội) làm cơ sở để chủ đầu tư cùng các cơ quan liên quan thực hiện các công tác đầu tư xây dựng và quản lý theo trình tự của pháp luật./..
Phụ lục 1. Các văn bản pháp lý
Bảng 2–Tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
| Stt | Loại đất | Kí hiệu | Diện tích (m²) |
Tỷ lệ (%) |
MD XD tối đa (%) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
HS SDĐ tối đa (lần) |
Diện tích xây dựng tối đa (m²) |
Diện tích sàn tối đa (m²) |
Số lô/ Căn hộ (lô/căn) |
Căn hộ lưu trú/ Khách sạn (căn) |
| Tổng (A+B) | 2.220.895,9 | ||||||||||
| A | Khu vực lập quy hoạch | 2.052.735,4 | 100,0 | 19,2 | 30,0 | 1,8 | 394.021,1 | 3.669.616,8 | 4.560 | 7.744 | |
| 1 | Đất nhà ở | 584.451,8 | 28,5 | 281.287,4 | 2.558.366,5 | 4.560 | 5.897 | ||||
| 1.1 | Đất nhà ở liền kề | LK | 199.607,8 | 9,7 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 127.349,8 | 764.098,6 | 1.170 | |
| I-LK1 | 4.448,6 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.838,2 | 17.029,1 | |||||
| I-LK2 | 4.064,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.592,8 | 15.557,0 | |||||
| I-LK3 | 4.261,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.718,8 | 16.313,0 | |||||
| I-LK4 | 5.378,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.431,5 | 20.588,7 | |||||
| I-LK5 | 4.102,9 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.617,6 | 15.705,8 | |||||
| I-LK6 | 3.680,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.347,9 | 14.087,2 | |||||
| I-LK7 | 3.912,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.495,9 | 14.975,2 | |||||
| I-LK8 | 8.043,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 5.131,8 | 30.790,6 | |||||
| I-LK9 | 4.952,8 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.159,9 | 18.959,3 | |||||
| I-LK10 | 6.004,1 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.830,6 | 22.983,5 | |||||
| I-LK11 | 5.221,6 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.331,4 | 19.988,2 | |||||
| I-LK12 | 8.130,1 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 5.187,0 | 31.122,1 | |||||
| I-LK13 | 3.570,7 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.278,1 | 13.668,7 | |||||
| I-LK14 | 3.413,8 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.178,0 | 13.068,1 | |||||
| I-LK15 | 3.639,2 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.321,8 | 13.930,8 | |||||
| I-LK16 | 5.353,1 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.415,3 | 20.491,8 | |||||
| I-LK17 | 4.236,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.702,6 | 16.215,3 | |||||
| I-LK18 | 4.064,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.592,8 | 15.556,9 | |||||
| I-LK19 | 4.337,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.767,4 | 16.604,1 | |||||
| I-LK20 | 4.821,3 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.076,0 | 18.455,9 | |||||
| I-LK21 | 4.450,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.839,4 | 17.036,6 | |||||
| I-LK22 | 4.195,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.676,7 | 16.060,4 | |||||
| I-LK23 | 3.807,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.429,2 | 14.575,1 | |||||
| I-LK24 | 3.807,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.429,2 | 14.575,1 | |||||
| I-LK25 | 4.195,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.676,7 | 16.060,4 | |||||
| I-LK26 | 4.400,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.807,2 | 16.843,2 | |||||
| I-LK27 | 4.728,1 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.016,5 | 18.099,2 | |||||
| I-LK28 | 2.255,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 1.439,0 | 8.634,1 | |||||
| I-LK29 | 4.107,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.620,3 | 15.721,6 | |||||
| I-LK30 | 4.087,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.607,8 | 15.647,0 | |||||
| I-LK31 | 2.255,5 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 1.439,0 | 8.634,1 | |||||
| I-LK32 | 4.780,1 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.049,7 | 18.298,1 | |||||
| I-LK33 | 5.250,9 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.350,0 | 20.100,3 | |||||
| I-LK34 | 4.984,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.179,8 | 19.078,8 | |||||
| I-LK35 | 4.771,7 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.044,3 | 18.266,0 | |||||
| I-LK36 | 4.772,9 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.045,1 | 18.270,8 | |||||
| I-LK37 | 4.984,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.179,8 | 19.078,8 | |||||
| I-LK38 | 5.196,4 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.315,3 | 19.891,7 | |||||
| II-LK1 | 2.426,1 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 1.547,8 | 9.287,1 | |||||
| II-LK2 | 4.799,6 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 3.062,1 | 18.372,8 | |||||
| II-LK3 | 2.279,9 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 1.454,6 | 8.727,3 | |||||
| II-LK4 | 2.287,4 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 1.459,3 | 8.756,0 | |||||
| II-LK5 | 3.677,6 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.346,3 | 14.077,8 | |||||
| II-LK6 | 3.824,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.439,7 | 14.638,4 | |||||
| II-LK7 | 3.824,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.439,7 | 14.638,3 | |||||
| II-LK8 | 3.824,0 | 63,8 | 6,0 | 3,8 | 2.439,7 | 14.638,3 | |||||
| 1.2 | Đất nhà ở biệt thự | BT | 133.515,7 | 6,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 53.406,3 | 160.218,9 | 333 | |
| I-BT1 | 5.157,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.063,0 | 6.188,9 | |||||
| I-BT2 | 4.844,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.937,8 | 5.813,3 | |||||
| I-BT3 | 6.620,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.648,0 | 7.944,0 | |||||
| I-BT4 | 2.346,9 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 938,7 | 2.816,2 | |||||
| II-BT1 | 6.226,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.490,6 | 7.471,8 | |||||
| II-BT2 | 6.243,7 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.497,5 | 7.492,4 | |||||
| II-BT3 | 5.078,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.031,2 | 6.093,5 | |||||
| II-BT4 | 5.331,8 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.132,7 | 6.398,2 | |||||
| II-BT5 | 3.745,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.498,0 | 4.494,0 | |||||
| II-BT6 | 4.362,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.745,0 | 5.235,0 | |||||
| II-BT7 | 4.258,3 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.703,3 | 5.109,9 | |||||
| II-BT8 | 4.476,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.790,6 | 5.371,7 | |||||
| II-BT9 | 3.935,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.574,2 | 4.722,6 | |||||
| II-BT10 | 8.732,7 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 3.493,1 | 10.479,3 | |||||
| II-BT11 | 2.934,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.173,6 | 3.520,8 | |||||
| II-BT12 | 5.784,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.313,6 | 6.940,8 | |||||
| II-BT13 | 5.920,7 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.368,3 | 7.104,9 | |||||
| II-BT14 | 7.259,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.903,6 | 8.710,8 | |||||
| II-BT15 | 7.471,9 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.988,8 | 8.966,3 | |||||
| II-BT16 | 5.858,2 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.343,3 | 7.029,9 | |||||
| II-BT17 | 9.037,8 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 3.615,1 | 10.845,3 | |||||
| II-BT18 | 6.768,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.707,4 | 8.122,1 | |||||
| II-BT19 | 4.433,2 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.773,3 | 5.319,9 | |||||
| II-BT20 | 6.689,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.675,8 | 8.027,3 | |||||
| 1.3 | Đất nhà chung cư (NOXH) | OCC | 146.538,9 | 7,1 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 58.615,6 | 586.155,6 | 1.358 | 3.666 |
| II-OCC1 | 10.918,9 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 4.367,6 | 43.675,7 | 101 | 273 | |||
| II-OCC2 | 9.058,3 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 3.623,3 | 36.233,0 | 84 | 227 | |||
| II-OCC3 | 9.284,0 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 3.713,6 | 37.136,0 | 86 | 232 | |||
| II-OCC4 | 10.197,4 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 4.079,0 | 40.789,7 | 94 | 255 | |||
| II-OCC5 | 8.217,2 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 3.286,9 | 32.868,8 | 76 | 206 | |||
| II-OCC6 | 8.457,5 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 3.383,0 | 33.830,0 | 78 | 212 | |||
| III-OCC1 | 19.975,2 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 7.990,1 | 79.900,9 | 185 | 500 | |||
| III-OCC2 | 6.777,0 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 2.710,8 | 27.107,8 | 63 | 170 | |||
| III-OCC3 | 6.770,8 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 2.708,3 | 27.083,2 | 63 | 169 | |||
| III-OCC4 | 29.836,8 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 11.934,7 | 119.347,2 | 276 | 746 | |||
| III-OCC5 | 7.830,3 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 3.132,1 | 31.321,2 | 73 | 196 | |||
| III-OCC6 | 19.215,5 | 40,0 | 10,0 | 4,0 | 7.686,2 | 76.862,1 | 178 | 481 | |||
| 1.4 | Đất nhà chung cư hỗn hợp | OHH | 104.789,3 | 5,1 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | 41.915,7 | 1.047.893,4 | 1.699 | 2.230 |
| II-OHH1 | 31.076,7 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | 12.430,7 | 310.766,5 | 504 | 661 | |||
| II-OHH2 | 39.419,9 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | 15.768,0 | 394.199,0 | 639 | 839 | |||
| III-OHH1 | 34.292,8 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | 13.717,1 | 342.927,9 | 556 | 730 | |||
| 2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 636.926,3 | 31,0 | 40,0 | 4,0 | 0,2 | 41.204,4 | 123.613,2 | |||
| 2.1 | Đất văn hóa | 17.207,6 | 0,8 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 6.883,0 | 20.649,1 | |||
| 2.1.1 | Đất văn hóa đơn vị ở | VHO | 17.207,6 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 6.883,0 | 20.649,1 | |||
| I-VHO1 | 9.389,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 3.755,6 | 11.266,8 | |||||
| II-VHO1 | 2.410,6 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 964,2 | 2.892,7 | |||||
| II-VHO2 | 5.408,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.163,2 | 6.489,6 | |||||
| 2.2 | Đất y tế | 2.527,9 | 0,1 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.011,2 | 3.033,5 | |||
| 2.2.1 | Đất y tế đơn vị ở | YTO | 2.527,9 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.011,2 | 3.033,5 | |||
| I-YTO1 | 850,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 340,2 | 1.020,6 | |||||
| II-YTO1 | 625,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 250,0 | 750,0 | |||||
| II-YTO2 | 1.052,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 421,0 | 1.262,9 | |||||
| 2.3 | Đất giáo dục | 93.202,4 | 4,5 | 40,0 | 4,0 | 0,0 | |||||
| 2.3.1 | Đất giáo dục đô thị (Trường THPT) | III-THPT1 | 13.622,2 | 35,0 | 4,0 | 1,4 | 4.767,8 | 19.071,1 | |||
| 2.3.2 | Đất giáo dục đơn vị ở (Trường THCS, tiểu học, mầm non) |
79.580,2 | 3,9 | 40,0 | 3,0 | 1,1 | 29.981,5 | 89.944,4 | |||
| I-NT1 | 5.659,6 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.263,9 | 6.791,6 | |||||
| I-NT2 | 4.560,2 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 1.824,1 | 5.472,3 | |||||
| II-NT1 | 5.180,8 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.072,3 | 6.216,9 | |||||
| II-NT2 | 6.680,1 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.672,0 | 8.016,1 | |||||
| II-NT3 | 5.333,2 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.133,3 | 6.399,8 | |||||
| II-NT4 | 8.982,6 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 3.593,0 | 10.779,1 | |||||
| III-NT1 | 6.172,0 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.468,8 | 7.406,4 | |||||
| I-TH1 | 8.580,5 | 35,0 | 3,0 | 1,1 | 3.003,2 | 9.009,6 | |||||
| II-TH1 | 7.691,3 | 35,0 | 3,0 | 1,1 | 2.691,9 | 8.075,8 | |||||
| I-THCS1 | 13.308,3 | 35,0 | 3,0 | 1,1 | 4.657,9 | 13.973,7 | |||||
| I-THCS2 | 7.431,6 | 35,0 | 3,0 | 1,1 | 2.601,0 | 7.803,1 | |||||
| 2.4 | Đất thể dục thể thao | TDTT | 67.877,1 | 3,3 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 3.393,9 | 3.393,9 | ||
| 2.4.1 | Đất thể dục thể thao đô thị | II-TDTT1 | 67.877,1 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 3.393,9 | 3.393,9 | |||
| 2.5 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 447.789,6 | 21,8 | 5,0 | 1,0 | 0,05 | 21.024,2 | 21.024,2 | |||
| 2.5.1 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đô thị) | CXDT | 318.819,8 | 15,5 | 5,0 | 1,0 | 0,05 | 15.557,5 | 15.557,5 | ||
| I-CXDT1 | 121.040,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 6.052,0 | 6.052,0 | |||||
| I-CXDT2 | 73.371,6 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 3.668,6 | 3.668,6 | |||||
| I-CXDT | 7.669,2 | ||||||||||
| II-CXDT1 | 35.872,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 1.793,6 | 1.793,6 | |||||
| II-CXDT2 | 38.640,0 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 1.932,0 | 1.932,0 | |||||
| II-CXDT3 | 29.043,7 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 1.452,2 | 1.452,2 | |||||
| II-CXDT4 | 13.182,8 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 659,1 | 659,1 | |||||
| 2.5.2 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (đơn vị ở) | CXO | 128.969,8 | 6,3 | 5,0 | 1,0 | 0,0 | 5.466,7 | 5.466,7 | ||
| I-CXO1 | 4.199,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 210,0 | 210,0 | |||||
| I-CXO2 | 5.941,6 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 297,1 | 297,1 | |||||
| I-CXO3 | 3.602,8 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 180,1 | 180,1 | |||||
| I-CXO4 | 4.001,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 200,1 | 200,1 | |||||
| I-CXO5 | 2.849,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 142,5 | 142,5 | |||||
| I-CXO6 | 8.278,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 413,9 | 413,9 | |||||
| I-CXO7 | 2.087,5 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 104,4 | 104,4 | |||||
| I-CXO8 | 4.598,0 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 229,9 | 229,9 | |||||
| I-CXO9 | 4.573,9 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 228,7 | 228,7 | |||||
| I-CXO10 | 18.931,5 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 946,6 | 946,6 | |||||
| I-CXO11 | 8.368,1 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 418,4 | 418,4 | |||||
| I-CXO12 | 2.550,4 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 127,5 | 127,5 | |||||
| I-CXO13 | 2.569,9 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 128,5 | 128,5 | |||||
| I-CXO | 16.445,3 | ||||||||||
| II-CXO1 | 13.445,0 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 672,3 | 672,3 | |||||
| II-CXO2 | 3.878,3 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 193,9 | 193,9 | |||||
| II-CXO3 | 3.347,1 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 167,4 | 167,4 | |||||
| II-CXO4 | 5.212,3 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 260,6 | 260,6 | |||||
| II-CXO5 | 5.333,2 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 266,7 | 266,7 | |||||
| II-CXO | 3.190,2 | ||||||||||
| III-CXO1 | 5.566,7 | 5,0 | 1,0 | 0,1 | 278,3 | 278,3 | |||||
| 2.6 | Đất thương mại dịch vụ | TM | 8.321,8 | 0,4 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 3.328,7 | 9.986,1 | ||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO1 | 2.296,3 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 918,5 | 2.755,5 | ||||
| – Chợ (đơn vị ở) | II-TMO2 | 6.025,5 | 40,0 | 3,0 | 1,2 | 2.410,2 | 7.230,6 | ||||
| 3 | Đất công trình dịch vụ | DV | 71.285,0 | 3,5 | 40,0 | 30,0 | 11,5 | 28.514,0 | 821.131,2 | 1.848 | |
| II-DV1 | 9.213,6 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | 3.685,4 | 92.135,7 | 207 | ||||
| II-DV2 | 18.174,0 | 40,0 | 30,0 | 12,0 | 7.269,6 | 218.088,0 | 491 | ||||
| II-DV3 | 35.966,8 | 40,0 | 30,0 | 12,0 | 14.386,7 | 431.601,4 | 971 | ||||
| III-DV1 | 7.930,6 | 40,0 | 25,0 | 10,0 | 3.172,2 | 79.306,1 | 178 | ||||
| 4 | Đất đường giao thông | 652.533,9 | 31,8 | ||||||||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | DP, P | 67.062,6 | 3,3 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 26.825,0 | 134.125,2 | ||
| 5.1 | Điểm trung chuyển đa phương thức | DP | 18.932,7 | 0,9 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 7.573,1 | 37.865,3 | ||
| II-DP1 | 9.928,9 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 3.971,6 | 19.857,8 | |||||
| III-DP1 | 9.003,7 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 3.601,5 | 18.007,5 | |||||
| 5.2 | Bãi đỗ xe | P | 48.130,0 | 2,3 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 19.252,0 | 96.259,9 | ||
| I-P1 | 4.199,2 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 1.679,7 | 8.398,4 | |||||
| I-P2 | 8.994,8 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 3.597,9 | 17.989,6 | |||||
| II-P1 | 5.078,0 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 2.031,2 | 10.155,9 | |||||
| II-P2 | 8.732,7 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 3.493,1 | 17.465,4 | |||||
| II-P3 | 6.362,9 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 2.545,2 | 12.725,8 | |||||
| II-P4 | 7.630,1 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 3.052,0 | 15.260,2 | |||||
| III-P1 | 7.132,3 | 40,0 | 5,0 | 2,0 | 2.852,9 | 14.264,6 | |||||
| 6 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật | HTKT | 40.475,8 | 2,0 | 40,0 | 2,0 | 0,8 | 16.190,3 | 32.380,7 | ||
| I-HTKT1 | 40.475,8 | 40,0 | 2,0 | 0,8 | 16.190,3 | 32.380,7 | |||||
| B | Khu vực nghiên cứu mở rộng | 168.160,5 | 100,0 | ||||||||
| 1 | Đất nhà ở nông thôn, nhà ở làng xóm đô thị hóa | 1.104,4 | |||||||||
| 2 | Đất giáo dục | 19.633,4 | |||||||||
| 3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 10.520,0 | |||||||||
| 4 | Bãi đỗ xe | 10.387,3 | |||||||||
| 5 | Đất đường giao thông | 126.515,3 | |||||||||
| Tổng (A+B) | 2.220.895,9 | ||||||||||
Tải bản đồ quy hoạch 1/500 Sun Mê Linh tại: https://drive.google.com/drive/folders/1cV5UD3tGFgt6EyIlXYjGr8SWbZ03p-BV?usp=sharing
Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch
Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại
Bấm vào đây để tham gia nhóm