| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG HÀ NỘI HANOI URBAN PLANNING INSTITUTE – HUPI |
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU DÂN CƯ THÔN BẦU, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH
ĐỊA ĐIỂM: XÃ KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
HÀ NỘI, 2021
| ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG HÀ NỘI HANOI URBAN PLANNING INSTITUTE – HUPI |
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
KHU VỰC DÂN CƯ THÔN BẦU, XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH
ĐỊA ĐIỂM: XÃ KIM CHUNG – HUYỆN ĐÔNG ANH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

Link tải bản đồ quy hoạch 1/500 tại: https://drive.google.com/drive/folders/1VZljh6KZ-_9rPpb860ES5wuB6yUHlmXN?usp=sharing
| CHỦ ĐẦU TƯ
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ – HUYỆN ĐÔNG ANH
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 KT. TRƯỞNG PHÒNG PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
NGUYỄN CÔNG PHƯỚC
|
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH VÀ TRÌNH DUYỆT
PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ – HUYỆN ĐÔNG ANH Xác nhận Thuyết minh tổng hợp phù hợp với Quyết định số 11406/QĐ-UBND ngày 29 tháng 9 năm 2021 Hà Nội, ngày tháng năm 2021 TRƯỞNG PHÒNG
NGUYỄN QUANG ĐẶNG
|
CƠ QUAN NGHIÊN CỨU LẬP QUY HOẠCH
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG HÀ NỘI
Hà Nội, ngày tháng năm 2021 KT. VIỆN TRƯỞNG PHÓ VIỆN TRƯỞNG
NGUYỄN ĐỨC HÙNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG HÀ NỘI
************************
THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU VỰC DÂN CƯ THÔN BẦU,
XÃ KIM CHUNG, HUYỆN ĐÔNG ANH
– Cơ quan nghiên cứu quy hoạch : Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội
– Chỉ đạo chung:
Viện trưởng: ThS.KTS. Lưu Quang Huy
Phó viện trưởng: ThS.KTS. Nguyễn Đức Hùng
Phó viện trưởng: ThS.KTS. Đào Duy Hưng
Phó viện trưởng: ThS.KTS. Lê Chính Trực
– Đơn vị thực hiện: Trung Tâm Quy hoạch kiến trúc 1
Giám đốc: ThS.KTS. Hoàng Long
Phó Giám đốc: ThS.KTS. Nguyễn Thị Lan Hương
Phó Giám đốc: KS. Trương Thị Phương Lan
Chủ nhiệm đồ án: ThS.KTS. Lưu Hồng Quang
Chủ trì kiến trúc : ThS.KTS. Hoàng Hải Yến
Chủ trì hạ tầng: KS. Trương Thị Phương Lan
Tham gia phần kiến trúc : KTS. Nguyễn Trọng Dương
ThS.KTS. Nguyễn Thành Trung
Tham gia phần kỹ thuật hạ tầng :
– Giao thông: KS. Mai Hữu Tốn
– Chuẩn bị kỹ thuật: ThS.KS. Kim Ngọc Minh
– Cấp nước: ThS.KS. Trần Thanh Hoàng
– Cấp điện, Thông tin liên lạc: KS. Đồng Thái Sơn
– Thoát nước thải, vệ sinh môi trường: KS. Nguyễn Hồng Quân
– Đánh giá môi trường chiến lược: KS. Nguyễn Hồng Quân
– Tổng hợp đường dây, đường ống: KS. Nguyễn Minh Huyền
MỤC LỤC
- CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
- THUYẾT MINH
- PHỤ LỤC
- BẢN VẼ THU NHỎ
- CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ
- THUYẾT MINH
MỤC LỤC
C.2. Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ: 2
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG.. 3
1.1. Các điều kiện tự nhiên: 3
1.1.1. Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu: (xem bản vẽ QH-01) 3
1.1.4. Địa chất công trình và địa chất thủy văn: 3
1.2. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng: 4
1.2.1. Hiện trạng dân cư, cư trú – lao động: 4
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai: (xem bản vẽ QH-02A) 4
1.2.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc: 5
1.2.4. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật: (xem bản vẽ QH-03A) 5
1.3. Đánh giá tổng hợp hiện trạng quỹ đất xây dựng (xem bản vẽ QH-02B): 6
1.3.2. Các tiêu chí phân loại đất đai xây dựng: 6
1.3.3. Đánh giá hiện trạng đất xây dựng: 6
1.3.4. Những vấn đề chính cần giải quyết: 7
CHƯƠNG II: CÁC CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN: 7
2.1. Các chỉ tiêu về quy hoạch sử dụng đất: 7
2.2. Chỉ tiêu các công trình HTKT: 7
CHƯƠNG III: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT.. 8
VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN.. 8
3.1. Nguyện vọng của địa phương: 8
3.2. Nguyên tắc tổ chức cơ cấu quy hoạch. 8
3.2.1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu cơ cấu. 8
3.2.2. Nguyên tắc chung nghiên cứu quy hoạch: 8
3.2.4. Nội dung phương án cơ cấu 2: 10
3.3. Nội dung cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị N4. 11
3.4. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất. 11
3.4.1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển. 11
3.4.2. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: 11
3.5. Phân bổ quỹ đất xây dựng: 13
3.6. Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan: 13
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.. 16
4.1.1. Nguyên tắc thiết kế: 16
4.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt: 18
4.2.1. Quy hoạch thoát nước mặt (Bản vẽ QH-08A1) 18
4.2.2. Quy hoạch san nền (Bản vẽ QH-08A2) 19
4.4.1. Nguyên tắc thiết kế: 22
4.4.2. Giải pháp và Nội dung thiết kế: 22
4.5. Quy hoạch Thông tin liên lạc: 23
4.5.1. Nguyên tắc thiết kế: 23
4.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: 24
4.7. Tổng hợp đường dây đường ống: 26
4.8. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: 26
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC.. 26
5.2. Phạm vi và mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược: 26
5.4. Đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch:. 28
5.5. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường. 29
CHƯƠNG VI: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN XÂY DỰNG NGẦM ĐÔ THỊ. 30
6.2. Vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình ngầm đô thị: 30
6.3. Chi tiết vị trí đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các công trình ngầm: 30
CHƯƠNG VII: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG.. 30
7.2. Quản lý quy hoạch xây dựng. 30
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 31
PHẦN MỞ ĐẦU
A. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch:
Đông Anh là một trong những huyện lớn của Thành phố Hà Nội, phần lớn diện tích nằm trong đô thị trung tâm theo định hướng quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển chung của Thủ đô, huyện Đông Anh cũng đã từng bước có những đổi thay mạnh mẽ, đặc biệt là hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật khung trên địa bàn được Thành phố và Trung ương tập trung đầu tư. Các khu chức năng trong đô thị cũng được Nhà nước và rất nhiều các Tập đoàn, doanh nghiệp lớn quan tâm, triển khai đầu tư, phát triển, khai thác. Những thay đổi này góp phần không nhỏ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân và đưa Đông Anh bước vào ngưỡng cửa của giai đoạn phát triển mới. Trong giai đoạn này, các khu vực đất nông nghiệp hiện hữu tất yếu sẽ trở thành các khu chức năng đô thị mới. Tác động của quá trình đô thị hóa tới các làng xóm hiện nay trên địa bàn huyện sẽ rất lớn.
Hiện nay chính quyền từ Huyện đến cơ sở đang tập trung, nỗ lực triển khai đồng bộ các giải pháp, tranh thủ các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ xây dựng huyện Đông Anh thành đô thị hiện đại, văn minh theo chỉ đạo của Thành phố gắn với yêu cầu đòi hỏi về phát triển Đông Anh thành quận vào năm 2025. Ngày 21/10/2019, UBND Thành phố đã có Quyết định số 5858/QĐ-UBND ban hành đề án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành Quận đến năm 2025 làm cơ sở để xây dựng các đề án thành phần và thực hiện các bước cụ thể hóa các đề án, trong đó có đề án về lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn Huyện. Ngày 30/12/2019, UBND huyện Đông Anh đã ra Quyết định số 11212/QĐ-UBND về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh. Do đó, việc lập Quy hoạch chi tiết các khu vực làng xóm hiện nay, với vai trò là các điểm dân cư đô thị hóa trong tương lai là rất quan trọng, nhằm định hình cấu trúc làng xã truyền thống trong bối cảnh mới, chủ động thích ứng với tiến trình phát triển đô thị trong thời gian tới.
Thôn Bầu là một thôn thuộc xã Kim Chung, đây là khu vực có tốc độ đô thị hóa cao. Việc nghiên cứu quy hoạch với định hướng phát triển hài hòa giữa khu vực dân cư hiện hữu và các chức năng mới trong tiến trình đô thị hóa là rất cần thiết. Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt sẽ là cơ sở để các cấp chính quyền quản lý xây dựng, chủ động triển khai các dự án cải tạo, xây dựng mới tại khu vực này.
B. Mục tiêu và yêu cầu đối với khu vực lập quy hoạch:
B.1. Mục tiêu:
– Tuân thủ định hướng và cụ thể hóa đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt; Hình thành điểm dân cư đô thị hóa trên nguyên tắc bảo tồn tối đa cấu trúc không gian làng truyền thống.
– Bổ sung các thiết chế văn hóa, các công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật; bảo tồn các công trình kiến trúc, văn hóa, tôn giáo có giá trị; đề xuất giải pháp khai thác quỹ đất hiện có để phục vụ nhu cầu tái định cư tại khu vực và khai thác có hiệu quả quỹ đất để đấu giá tạo nguồn lực cho địa phương.
– Xây dựng, bổ sung, khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án và tạo lập cảnh quan hài hòa giữa khu vực dự kiến đô thị hóa với khu vực làng truyền thống.
– Xây dựng quy định quản lý theo Quy hoạch chi tiết làm cơ sở pháp lý để các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
B.2. Yêu cầu:
– Khớp nối đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội trong khu vực.
– Xác định chức năng sử dụng đất phù hợp với tính chất và định hướng phát triển đô thị của khu vực.
– Cân đối các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật phù hợp với Phân khu đô thị N4, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn và các quy định hiện hành.
– Ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch, làm cơ sở để quản lý các cơ quan chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo Quy hoạch được duyệt.
C. Các căn cứ cơ sở cứ lập quy hoạch:
C.1. Các văn bản pháp lý:
– Luật Thủ đô số 25/2012/QH13 ngày 21 tháng 11 năm 2012;
– Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
– Luật Quy hoạch đô thị số 49/VBHN-VPQH ngày 10/12/2018;
– Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
– Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị;
– Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
– Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/7/2020 quy định chi tiết một số điều của Luật kiến trúc;
– Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015;
– Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
– Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
– Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của Bộ Xây dựng về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013;
– Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
– Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 12/9/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc chung thành phố Hà Nội;
– Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND Thành phố quy định về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án và quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội;
– Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 08/01/2012 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Đông Anh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
– Quyết định số 4761/QĐ-UBND ngày 22/10/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000;
– Quyết định số 5858/QĐ-UBND ngày 21/10/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Đề án Đầu tư, xây dựng huyện Đông Anh thành quận đến năm 2025;
– Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 28/8/2019 của Hội đồng nhân dân huyện Đông Anh về việc chấp thuận chủ trương phê duyệt đề án “Lập Quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh”;
– Quyết định số 5862/QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc giao nhiệm vụ cho phòng Quản lý đô thị Huyện tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tỷ lệ 1/500 – khu vực điểm dân cư phát triển đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh;
– Quyết định số 6132/QĐ-UBND ngày 06/9/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc ban hành Đề án lập quy hoạch xây dựng tỷ lệ 1/500 các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;
– Thông báo số 1109/TB-UBND ngày 05/11/2018 của UBND thành phố Hà Nội về kết luận của chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Đức Chung tại buổi làm việc với lãnh đạo huyện Đông Anh;
– Văn bản số 112/QHKT-P2 ngày 07/01/2019 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội về việc lập các đồ án quy hoạch chi tiết điểm dân cư phát triển đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh;
– Văn bản số 3678/QHKT-P2 ngày 08/7/2019 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội về việc danh mục QHCT chỉnh trang các điểm dân cư đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh năm 2019;
– Quyết định số 5862/ QĐ-UBND ngày 20/8/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc giao nhiệm vụ cho Phòng quản lý đô thị huyện tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị tỷ lệ 1/500 – khu vực điểm dân cư phát triển đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh;
– Văn bản số 5678/ QHKT-P2 ngày 8/10/2019 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc thành phố Hà Nội về việc danh mục lập QHCT chỉnh trang các điểm dân cư đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh năm 2019;
– Văn bản số 1760/QLĐT-QH ngày 27/9/2019 của Phòng Quản lý đô thị huyện Đông Anh về việc tham gia lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các điểm dân cư phát triển đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh;
– Văn bản số 10728/VP-ĐT ngày 11/11/2019 của UBND thành phố Hà Nội về việc danh mục quy hoạch chỉnh trang các điểm dân cư đô thị trên địa bàn huyện Đông Anh năm 2019;
– Thông báo số 561-TB-HU ngày 23/12/2019 của Huyện Ủy Đông Anh về Kết luận của Ban Thường vụ Huyện ủy về công tác lập Quy hoạch chi tiết các khu vực dân cư trên địa bàn huyện Đông Anh;
– Quyết định số 11212/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung;
– Quyết định số 11406/QĐ-UBND ngày 29/9/2021 của UBND huyện Đông Anh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh;
– Biên bản hội nghị ngày 29/8/2020 của UBND xã Kim Chung về lấy ý kiến cộng đồng dân cư về Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung;
– Văn bản số 216/UBND ngày 13/10/2020 của UBND xã Kim Chung về góp ý, tổng hợp ý kiến cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung;
– Văn bản số 2751/QHKT-P2 ngày 16/6/2021 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về góp ý các hồ sơ QHCT tỷ lệ 1/500 trên địa bàn huyện Đông Anh, Hà Nội;
– Văn bản số 1508/QLĐT-QH3 ngày 01/7/2021 của Phòng Quản lý đô thị – huyện Đông Anh về việc hoàn thiện hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng các thôn thuộc xã Kim Chung và xã Vân Hà, huyện Đông Anh;
– Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành.
C.2. Nguồn tài liệu, số liệu, bản đồ:
– Hồ sơ đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
– Hồ sơ đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5000;
– Các dự án đầu tư xây dựng đã và đang triển khai trong khu vực;
– Bản đồ đo đạc hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần tư vấn khảo sát thiết kế và thương mại Thành An lập đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 08/5/2020;
– Các văn bản pháp lý và tài liệu khác có liên quan.
CHƯƠNG I: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG
1.1. Các điều kiện tự nhiên:
1.1.1. Vị trí, giới hạn khu vực nghiên cứu: (xem bản vẽ QH-01)
a. Vị trí:
Khu vực nghiên cứu nằm trong địa giới hành chính xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội, thuộc Phân khu đô thị N4 đã được UBND Thành phố phê duyệt.
b. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
– Phía Bắc trùng với chỉ giới đường đỏ tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=25m;
– Phía Đông một phần trùng tim tuyến đường quy hoạch có mặt cắt ngang B=40m và một phần trùng với ranh giới dự án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh;
– Phía Tây trùng với ranh giới quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Kim Chung, tỷ lệ 1/500;
– Phía Nam trùng với ranh giới dự án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh;
c. Quy mô diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch:
– Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết: khoảng 223.971m2 (≈ 22,39ha).
– Quy mô dân số khu vực nghiên cứu khoảng: 8.100 người.
1.1.2. Địa hình:
Khu vực nghiên cứu quy hoạch có cao độ tương đối bằng phẳng, cụ thể: Hướng dốc nền địa hình Tây Bắc – Đông Nam.
+ Đối với khu dân cư hiện có cao độ nền từ: 7,4m ÷ 9,9m.
+ Đối với khu vực đất trống, ruộng trũng có cao độ nền từ: 7,6m ÷ 7,8m.
Đối với khu dân cư hiện có nằm trong khu vực nghiên cứu phần lớn đảm bảo thoát nước mặt vào hệ thống cống ngầm đã xây dựng trên các tuyến đường ngõ hiện có sau đó thoát về khu vực ruộng trũng và mương thoát nước hiện có ở phía Đông, Đông Nam khu vực nghiên cứu.
1.1.3. Khí hậu:
Khu vực nghiên cứu có cùng chung với khí hậu của thành phố Hà Nội, với khí hậu đặc trưng nhiệt đới gió mùa: nắng nóng, ẩm ướt, mưa nhiều.
Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt:
– Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 10, mưa nhiều, khí hậu nóng ẩm, lượng mưa tập trung vào các tháng 7,8,9 chiếm 70% lượng mưa của cả năm. Hướng gió chủ đạo là Đông Nam (mùa hè).
– Mùa khô: Từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau, ít mưa, thời tiết rét, gió chủ đạo là Đông Bắc. Vào các tháng 1, 2 thường có mưa phùn cộng với giá rét là kết quả của các đợt gió mùa Đông Bắc. Sau đây là một số đặc trưng:
+ Nhiệt độ trung bình của không khí: 23,40C
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 28,70C
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 16,60C
+ Độ ẩm không khí trung bình năm: 84%.
Mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm: 1676mm – 1839mm.
+ Số ngày mưa trung bình: 144 ngày.
+ Lượng mưa ngày lớn nhất: 568mm.
+ Lượng bốc hơi trung bình năm: 989mm.
+ Số ngày có mưa phùn trung bình năm: 38,7 ngày.
+ Nắng: Tổng số giờ nắng trung bình năm: 1464 giờ.
Gió:
+ Mùa hè: tốc độ gió trung bình 2,2m/s
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Nam
+ Mùa Đông: Tốc độ gió trung bình 2,8m/s
+ Hướng gió chủ đạo: Đông Bắc.
1.1.4. Địa chất công trình và địa chất thủy văn:
– Địa chất công trình: Hiện tại chưa có số liệu khoan thăm dò địa chất cụ thể trên toàn bộ khu vực nghiên cứu.
– Địa chất thủy văn: Kim Chung có nguồn gốc phù xa châu thổ sông Hồng có độ phì nhiêu cao dễ dàng trong việc khai thác sử dụng. Nguồn nước mặt và nước ngầm đảm bảo chất lượng và trữ lượng dồi dào đáp ứng tốt cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất. Khu vực nghiên cứu thuộc lưu vực thoát nước ra sông Hồng, với hệ thống kênh Việt Thắng và đầm Vân Trì.
1.1.5. Kiến trúc cảnh quan:
Khu vực nghiên cứu có không gian đặc trưng của kiến trúc của vùng Bắc Bộ, đang bị đô thị hóa tự phát.
+ Công trình nhà ở: Nhà ở làng xóm xây dựng từ lâu đời, đa phần thấp tầng, gắn với không gian cây xanh và vườn liền kề. Hầu hết các khu ở hiện là các thôn xóm đều chưa được quy hoạch, các công trình cao 1-5 tầng là chủ yếu, chất lượng công trình trung bình đến trung bình khá.
+ Công trình tôn giáo: Trong khu vực làng xóm có công trình di tích đình thôn Bầu. Đình thôn Bầu là một di tích tôn giáo tín ngưỡng thờ 3 vị thành hoàng làng là Cao Sơn, Linh Sơn, Tam Sơn và công chúa Tiên Dung với huyền thoại nổi tiếng Tiên Dung – Chử Đồng Tử từ thời Vua Hùng Vương. Hàng năm, vào tháng Giêng, làng Bầu vẫn tổ chức lễ hội truyền thống. Công trình di tích hiện vẫn đang được tôn tạo, bảo tồn.
1.2. Đặc điểm hiện trạng khu đất xây dựng:
1.2.1. Hiện trạng dân cư, cư trú – lao động:
- Hiện trạng dân cư:
- Theo báo cáo dân số 2019 của xã Kim Chung, huyện Đông Anh, dân số hiện trạng của Thôn Bầu khoảng 14.391 người, bao gồm 2 khu vực Đông Bầu và Tây Bầu, xã Kim Chung. Các hộ dân chủ yếu là tham gia sản xuất nông nghiệp, buôn bán, kinh doanh và sản xuất tiểu thủ công nghiệp.
- Dự báo quy mô dân số:
– Theo báo cáo dân số 2019 của xã Kim Chung, huyện Đông Anh, dân số hiện trạng của Thôn Bầu khoảng 14.391 người, bao gồm 2 khu vực Đông Bầu và Tây Bầu
Bảng 1: Thống kê dân số hiện trạng trong phạm vi nghiên cứu
| TT | Tên thôn | Số hộ (hộ) | Số người (người) | ||
| Tổng | Nam | Nữ | |||
| 1 | Thôn Bầu | 6.406 | 14.391 | 6.591 | 7.800 |
(Nguồn: số liệu do địa phương cung cấp, Viện QHXDHN tổng hợp)
Dân số hiện trạng trong ranh giới nghiên cứu, khu vực Đông Bầu khoảng: 7.686 người
Chỉ tiêu đất ở của ô quy hoạc IV.5.3 theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 là 21,7m2/người.
Theo Nhiệm vụ quy hoạch đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt, quy mô dân số được xác định khoảng 8.100-9.100 người; do đó, đồ án đề xuất khoảng 8.100 người (bao gồm dân số dự báo hiện trạng và dân số tăng cơ học vào khu vực làng xóm hiện có) là phù hợp với chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc của Quy hoạch phân khu đô thị N4 và nhiệm vụ quy hoạch đã được UBND huyện Đông Anh phê duyệt tại Quyết định số 11212/QĐ-UBND ngày 30/12/2019.
1.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai: (xem bản vẽ QH-02A)
- Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng 223.971m2, nằm trong địa giới hành chính của thôn Bầu thuộc xã Kim Chung, huyện Đông Anh.
- Hiện trạng sử dụng đất trong phạm vi lập quy hoạch chủ yếu là khu vực đất ở làng xóm (bao gồm đất sân vườn và đất ở làng xóm hiện có, ký hiệu LX), có diện tích khoảng 160.995 m2 chiếm khoảng 71,88% diện tích đất nghiên cứu, công trình xây dựng cao từ 01 ÷ 05 tầng. Ngoài ra, còn có đất công cộng, đất nhà trẻ, đất tôn giáo di tích,… Các chức năng sử dụng đất cụ thể như sau:
- Đất công cộng (ký hiệu CC): là nhà văn hóa thôn Bầu hiện đang được cải tạo, chỉnh trang có tổng diện tích khoảng 933 m2 chiếm khoảng 0,42% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng (ký hiệu DT): nằm giữa khu vực nghiên cứu, công trình Đình thôn Bầu có tổng diện tích khoảng 2.670 m2, chiếm khoảng 1,19% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất vườn ( ký hiệu DV): chủ yếu là đất trồng rau, hoa…có tổng diện tích khoảng 16.979 m2 chiếm khoảng 7,58% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất mặt nước (ký hiệu MN) chủ yếu là ao trũng mương tưới có tổng diện tích khoảng 1.629 chiếm khoảng 0,73% diện tích nghiên cứu
- Đất nông nghiệp (ký hiệu NN): Chủ yếu là đất hoa màu có năng suất, sản lượng thấp, chưa hiệu quả do hiện số lao động nông nghiệp mỗi hộ thấp, thời gian qua đã chuyển sang lĩnh vực phi nông nghiệp do quá trình đô thị hóa phát triển nhanh. Tổng diện tích khoảng 16.979 m2, chiếm khoảng 7,58% diện tích đất nghiên cứu.
- Đất khác (ký hiệu ĐK): Có tổng diện tích khoảng 2.847m2, chiếm khoảng 1,27% diện tích đất nghiên cứu. đây là đất nông nghiệp được giao theo NĐ64/CP người dân tự ý xây dựng nhà.
- Đất giao thông: có diện tích khoảng 23.554 m2, chiếm khoảng 10,52% diện tích nghiên cứu.
Bảng 2: Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (M2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
| 1 | Đất công cộng | CC | 933 | 0,42 | Nhà văn hóa thôn Bầu |
| 2 | Đất ở làng xóm | LX | 160.995 | 71,88 | Bao gồm đất sân vườn, đất ở làng xóm hiện có,… |
| 3 | Đất vườn | DV | 14.364 | 6,41 | |
| 4 | Đất mặt nước | MN | 1.629 | 0,73 | |
| 5 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | DT | 2.670 | 1,19 | Đình thôn Bầu |
| 6 | Đất nông nghiệp | NN | 16.979 | 7,58 | |
| 7 | Đất khác | ĐK | 2.847 | 1,27 | |
| 8 | Đất đường giao thông | 23.554 | 10,52 | ||
| Tổng | 223.971 | 100,00 |
Ghi chú:
– Nội dung các số liệu hiện trạng, đánh giá nêu trên đã được Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội phối hợp với địa phương điều tra, rà soát trong phạm vi khu vực nghiên cứu tại thời điểm tháng 6/2020 trên cơ sở bản đồ đo đạc, tỷ lệ 1/500 đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 08/5/2020; các số liệu hiện trạng sẽ được chính xác hóa trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư.
– Bảng thống kê số liệu. (xem phụ lục 1A)
* Hiện trạng quản lý sử dụng đất
– Khu vực dân cư hiện hữu cơ bản là do nhân dân tự xây dựng được hình thành từ lâu đời và phân bổ chủ yếu dọc theo các tuyến đường giao thông hiện có. Ngoài ra, các công trình nhà văn hóa, Đình Bầu,… thuộc sở hữu công.
* Hình thức phân thửa đất
– Phần lớn các lô đất đất ở trong khu vực có kích thước thửa đất từ 30 ÷ 60 m2 , hình thể dạng ống rõ rệt.
– Thửa đất của đình Bầu ở vị trí trung tâm có quy mô lớn.
1.2.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc:
Khu vực nghiên cứu chủ yếu là nhà dạng phân lô, ống có khoảng 1.347 căn, trong đó:
– Công trình nhà kiên cố 02 ÷ 05 tầng: khoảng 434 căn.
– Công trình nhà bán kiên cố 01 tầng: khoảng 913 căn.
– Mật độ công trình nhà ở cao và hình thức kiến trúc chưa tạo được đồng nhất, kết cấu chủ yếu bằng gạch và mái bằng hoặc mái ngói.
1.2.4. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật: (xem bản vẽ QH-03A)
- Hiện trạng giao thông:
- Phía Tây tiếp giáp với đường Võ Văn Kiệt. Đoạn qua khu vực lập quy hoạch đã được xây dựng thành đường đô thị có bề rộng B= 74m ÷ 82m.
- Tuyến đường liên thôn kết nối thôn Bầu với thôn Nhuế có bề rộng B= 8m ÷ 12m.
- Các tuyến đường trục thôn Bầu có hướng Bắc – Nam và Đông – Tây có bề rộng B= 3,5m ÷ 13m. Các tuyến đường đã được bê tông hóa.
- Các tuyến ngõ xóm dân sinh hiện có, bề rộng lòng đường B= 2,5m ÷ 6m hiện đã được bê tông hóa chủ yếu phục vụ phương tiện giao thông xe hai bánh và đi bộ.
Nhận xét:
- Trong khu vực lập quy hoạch các tuyến đường ngõ xóm có bề rộng mặt cắt ngang nhỏ hẹp, không đảm bảo các yêu cầu về an toàn chữa cháy khu vực.
- Mạng lưới giao thông cần được bổ sung và nâng cấp đáp ứng việc phát triển trong tương lai.
- Hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt:
Hiện trạng cao độ nền:
- Khu vực có hướng dốc chính về phía hệ thống mương tiêu thủy lợi ở phía Nam và phía Đông khu vực lập quy hoạch. Cao độ nền hiện trạng của khu vực cụ thể như sau:
+ Đối với khu dân cư hiện có cao độ nền từ: 7,4m ÷ 9,9m.
+ Đối với khu vực đất trống, ruộng trũng có cao độ nền từ: 7,6m ÷ 7,8m.
Hiện trạng thoát nước mặt trong khu vực lập quy hoạch:
- Diện tích mặt nước hiện có (bao gồm ao hồ, kênh mương…) khoảng 0,16ha.
- Đối với khu dân cư hiện có đang sử dụng hệ thống thoát nước chung từ các công trình được thoát vào hệ thống cống, rãnh ngầm hiện có được bố trí trên các tuyến đường ngõ, xóm sau đó thoát ra hệ thống mương tiêu thủy lợi ở phía Nam và Đông khu vực lập quy hoạch.
Nhận xét:
Cần xây dựng hệ thống thoát nước riêng và nửa riêng để đảm bảo khả năng tiêu thoát nước và vệ sinh môi trường cho toàn bộ khu vực.
- Hiện trạng cấp nước:
Tại thời điểm nghiên cứu lập quy hoạch khu vực Thôn Bầu đã được cấp nước sạch từ nhà máy nước Bắc Thăng Long thông qua tuyến ống truyền dẫn D300 trên đường Võ Văn Kiệt.
Nhận xét:
– Để đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị và cải thiện tình hình cung cấp nước sạch cho các khu dân cư hiện có, cần xây dựng hoàn thiện mạng lưới đường ống bao trùm khu vực phát triển đô thị, bổ sung các đường ống dịch vụ cho các khu vực xây mới.
- Hiện trạng cấp điện:
Nguồn cấp:
– Khu vực nghiên cứu được cấp điện từ TBA 110/22KV Hải Bối hiện có ở phía Nam.
Mạng lưới cấp điện và trạm biến áp:
- Lưới điện trung thế: Đường dây trên không 22kV hiện có xuất tuyến từ trạm 110kV Hải Bối cấp điện cho các trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu.
- Trạm biến áp hạ thế: Khu vực nghiên cứu đã xây dựng 08 trạm biến áp (có 01 trạm biến áp nằm trong ranh giới lập quy hoạch) với tổng công suất 3040kVA.
- Lưới điện hạ thế 0,4kV sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường:
+ Từ các trạm biến áp hạ thế 22/0,4KV điện áp được dẫn đến các hộ tiêu thụ thông qua lưới dây cáp 0,4kV đến các công tơ treo cột.
+ Hệ thống chiếu sáng đèn đường trong phạm vi nghiên cứu hiện tại đã được đầu tư xây dựng một phần, đèn cao áp gắn trực tiếp trên cột điện hạ thế dọc các tuyến ngõ phố lớn cơ bản đã đáp ứng nhu cầu chiếu sáng đường phố.
+ Trong các tuyến ngõ, xóm đèn chiếu sáng sử dụng bóng đèn sinh hoạt, treo trên cột điện hạ thế, đóng ngắt thủ công.
Nhận xét:
– Lưới điện trung thế 22KV hiện chưa được hạ ngầm, gây khó khăn trong quản lý, vận hành cần tiếp tục hoàn thiện mạng lưới cáp ngầm 22KV còn thiếu, duy trì những tuyến đã xây dựng và phù hợp với quy hoạch.
– Công suất của các trạm biến áp hiện có trong khu vực hiện chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản về sinh hoạt và sản xuất của người dân hiện tại, về lâu dài theo quy hoạch cần bổ sung và lựa chọn các vị trí thích hợp để xây dựng hệ thống các trạm biến áp nhằm đáp ứng nhu cầu phụ tải theo quy hoạch.
- Hiện trạng thông tin liên lạc:
*Bưu chính: Hoạt động bưu chính hiện tại được phục vụ bởi bưu điện Văn Hóa xã Kim Chung cách vị trí khu vực nghiên cứu khoảng 500m về phía Tây Bắc. Ngoài ra, trong khu vực nghiên cứu còn được phục vụ dịch vụ bưu chính từ các nhà cung cấp dịch vụ Viettel post, J&T, Giao hàng nhanh, Giao hàng tiết kiệm, dịch vụ nhận tiền tại nhà…
*Viễn thông: Tín hiệu viễn thông được cung ứng bởi các nhà cung cấp dịch vụ như VNPT, VINAPHONE, VIETTEL, MOBIFONE…, trong đó mỗi nhà mạng có mạng lưới dây dẫn tín hiệu riêng, tủ phối cáp riêng, do đó các thông tin về mạng lưới cũng như vị trí các tủ phối cáp được bảo mật nội bộ do có liên quan đến sự cạnh tranh dịch vụ.
* Nhận xét: Nhìn chung, mạng lưới dây cáp viễn thông trong khu vực phần lớn đi nổi kết hợp với các tuyến điện hạ thế, vị trí tủ cáp và các cột (chảo) thu phát sóng được lắp đặt tại các cơ sở của nhà cung ứng dịch vụ hoặc được thuê tại các công trình công cộng, công trình nhà ở gia đình trong khu vực. Trong quá trình nghiên cứu quy hoạch sẽ cần thiết kế mạng lưới thông tin và hệ thống thiết bị công nghệ đồng bộ, phù hợp tiêu chuẩn và cảnh quan khu vực đảm bảo cấp tín hiệu đến từng thuê bao, nâng cao hiệu suất và chất lượng dịch vụ.
- Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
– Thoát nước thải: Khu vực lập quy hoạch hiện đang sử dụng hệ thống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa. Nước thải sinh hoạt từ các công trình được xử lý cục bộ bằng hệ thống bể tự hoại trước khi thoát vào các tuyến cống thoát nước chung.
* Nhận xét: Nước thải từ khu vực vệ sinh được xử lý cục bộ bằng bể tự hoại còn nước thải sinh từ hoạt động sinh hoạt khác (khu vực nhà bếp, tắm, giặt…) được thoát trực tiếp ra hệ thông thoát nước chung. Hiệu quả xử lý chưa cao và triệt để, gây các tác động tiêu cực tới môi trường. Do đó cần xây dựng hệ thống thu gom và xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường cho khu vực.
* Hiện trạng vệ sinh môi trường:
– Chất thải rắn sinh hoạt trong khu vực lập quy hoạch được thu gom, tập kết dọc các trục đường chính trong khu vực (đường Võ Văn Kiệt, đường phía Tây Bắc khu vực lập Quy hoạch chi tiểt) bởi Xí nghiệp Môi trường đô thị Đông Anh trước khi vận chuyển về khu xử lý chất thải rắn Sóc Sơn. Điểm tập kết này gây ảnh hưởng tới hoạt động giao thông. Do đó cần bố trí các điểm tập trung chất thải rắn phù hợp quy hoạch sử dụng đất và để đảm bảo bán kính phục vụ, thuận tiện trong công tác thu gom, vận chuyển.
1.3. Đánh giá tổng hợp hiện trạng quỹ đất xây dựng (xem bản vẽ QH-02B):
1.3.1. Đánh giá chung:
Trên cơ sở phân tích vị trí, tình hình hiện trạng khu đất, đánh giá khu vực nghiên cứu kết nối thuận lợi với khu vực trung tâm Thành phố do có tuyến đường Võ Văn Kiệt nằm phía Tây, đồng thời nhà ở hiện hữu chiếm 73,6% tổng thể khu vực, đây là một trong các yếu tố quan trọng cho sự phát triển đô thị để hình thành huyện trở thành quận trong tương lai. Như vậy đây là điều kiện thuận lợi, cơ hội đồng thời cũng là khó khăn, thách thức trong quá trình trình phát triển đô thị theo quy hoạch.
- Thuận lợi:
– Vị trí địa lý thuận lợi gần các trục giao thông chính đô thị.
– Nằm trong khu vực được định hướng phát triển đô thị.
– Định hướng huyện Đông Anh trở thành quận trong tương lai.
- Khó khăn:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật yếu kém, thiếu liên kết với xung quanh.
- Các khu dân cư thiếu cơ sở hạ tầng xã hội thiết yếu
- Mật độ xây dựng trong khu dân cư cao, thiếu không gian cảnh quan.
- Chất lượng, hình thái công trình kiến trúc chưa được quan tâm và đồng nhất.
- Thách thức:
- Mở rộng các tuyến đường hiện hữu trong các khu dân cư để đảm bảo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế và an toàn phòng cháy chữa cháy.
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hài hòa giữa khu vực hiện hữu và khu vực phát triển đô thị, bảo tồn không gian làng truyền thống.
- Kết luận:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch có vị trí chịu tác động mạnh mẽ do quá trình đô thị hóa của khu vực xung quanh, hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn thiếu chưa đảm bảo theo quy định, quỹ đất không gian truyền thống cũng dần xuất hiện thêm các yếu tố mới. Bên cạnh đó, khu vực nghiên cứu được sự đồng thuận của chính quyền địa phương, quan tâm khuyến khích của công đồng dân cư, do đó đây là những điều kiện thuận lợi để hình thành một khu ở hoàn chỉnh, đồng bộ và hiện đại, tạo môi trường sống tốt và ổn định cho người dân trên địa bàn huyện Đông Anh nói chung và xã Kim Chung nói riêng.
1.3.2. Các tiêu chí phân loại đất đai xây dựng:
Khu vực nghiên cứu dựa trên các tiêu chí sau để đánh giá hiên trạng đất xây dựng:
– Vấn đề giải phóng mặt bằng;
– Chất lượng, hình thức công trình;
– Điều kiện hạ tầng kỹ thuật và điều kiện địa chất công trình;
– Điều kiện hiện trạng sử dụng đất;
– Đối chiếu với quy hoạch khu vực.
1.3.3. Đánh giá hiện trạng đất xây dựng:
Khu vực nghiên cứu được đánh giá thành 02 khu vực chính:
- Khu vực thuận lợi cho khai thác xây dựng (ký hiệu: A): khu vực ít phải đầu tư vào công tác chuẩn bị kỹ thuật, chi phí di dân và giải phóng mặt bằng thấp.
+ Khu vực đất trống, ruộng rau, vườn cây, đường bờ thửa thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng.
+ Dự án đã được cấp thẩm quyền chấp thuận và phê duyệt.
- Khu vực cấm, hạn chế khai thác xây dựng (ký hiệu: B)
+ Khu vực nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch đã xác định
- Khu vực giữ lại, cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch (ký hiệu: C)
+ Khu vực đất làng xóm lâu đời.
+ Khu vực đất di tích.
- Khu vực thuận lợi có mức độ cho khai thác xây dựng (ký hiệu: D)
+ Khu vực đất nông nghiệp được giao theo NĐ64/CP người dân tự ý xây dựng nhà.
Bảng 3: Tổng hợp số liệu đánh giá đất xây dựng
| TT | Khu vực | Ký hiệu | Diện tích (M2) |
Tỷ lệ (%) |
| 1 | Khu vực thuận lợi cho khai thác xây dựng | A | 12.913 | 5,77 |
| 2 | Khu vực cấm, hạn chế khai thác xây dựng | B | 30.254 | 13,51 |
| 3 | Khu vực giữ lại, cải tạo chỉnh trang | C | 177.957 | 79,46 |
| 4 | Khu vực thuận lợi có mức độ cho khai thác xây dựng | D | 2.847 | 1,27 |
| Tổng | 223.971 | 100 |
– Bảng thống kê số liệu. (xem phụ lục 1B)
1.3.4. Những vấn đề chính cần giải quyết:
- Phân tích đánh giá hiện trạng trên cơ sở đó đề xuất chức năng sử dụng đất phù hợp với định hướng quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội và quy hoạch phân khu đô thị N4.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh, đảm bảo khớp nối đồng bộ và hoàn chỉnh về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Có giải pháp cho khu vực dân cư hiện có về hình thức kiến trúc, các chỉ tiêu sử dụng đất, thiết kế đô thị.
- Rà soát các quỹ đất trống, bổ sung các thiết chế văn hóa đảm bảo quy mô, bán kính phục vụ phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc – cảnh quan cho khu quy hoạch trên cơ sở gắn kết hài hoà với cảnh quan chung của khu vực. Tạo các điểm nhấn kiến trúc tại vị trí thích hợp. Chỉnh trang các công trình hiện có, kết hợp hài hòa với các công trình xây mới tạo diện mạo kiến trúc đô thị đẹp, hiện đại cho tuyến đường.
- Phân tích đánh giá hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực và thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ cho khu đất nghiên cứu xây dựng. Tổ chức mạng lưới giao thông đảm bảo sử dụng thuận tiện.
CHƯƠNG II: CÁC CHỈ TIÊU VÀ TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN:
2.1. Các chỉ tiêu về quy hoạch sử dụng đất:
Căn cứ Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội, Quy hoạch phân khu đô thị N4, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, dự kiến áp dụng các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật như sau:
Bảng 4: Chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
| TT | Hạng mục | Chỉ tiêu |
| 1 | Đất công cộng đơn vị ở: | ≥ 1m2/người |
| 2 | Đất cây xanh đơn vị ở: | ≥ 2 m2/người |
| 3 | Đất nhóm nhà ở | Phù hợp với QHPKĐT N4 |
2.2. Chỉ tiêu các công trình HTKT:
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án phải tuân thủ các quy định của Quy hoạch phân khu đô thị N4, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định của chuyên ngành về PCCC, môi trường …. và các quy định khác có liên quan.
Bảng 5: Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật
| TT | Hạng mục | Chỉ tiêu |
| 1 | Giao thông:
– Tỷ trọng Đất giao thông và giao thông tĩnh (tính đến đường phân khu vực) |
Theo Quy chuẩn hiện hành |
| – Bãi đỗ xe : | ||
| + Tập trung: | Theo quy hoạch phân khu đô thị được duyệt | |
| + Trong bản thân công trình: | Theo hướng dẫn tại văn bản số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017 của Sở QHKT đã được UBND Thành phố chấp thuận tại văn bản số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017 | |
| 2 | Cấp nước | |
| – Sinh hoạt: | ³ 180 lít/người.ngày đêm | |
| – Công cộng, dịch vụ, di tích: | ³ 4 lít/m2 sàn | |
| – Tưới vườn hoa, công viên: | ³ 3 lít/m2 | |
| – Rửa đường: | ³ 0,5 lít/m2 | |
| 3 | Cấp điện: | |
| – Khu dân cư làng xóm | 0,8 kW/người | |
| – Công cộng, dịch vụ: | 0,03 kW/m2 sàn | |
| – Di tích, tôn giáo | 10 kW/ha | |
| – Cây xanh | 5 kW/ha | |
| – Chiếu sáng đèn đường, bãi đỗ xe | 10 kW/ha | |
| – Nhà trẻ | 0,2 kW/cháu | |
| 4 | Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn và nghĩa trang: | |
| – Thoát nước thải: | Lấy theo tiêu chuẩn cấp nước | |
| – Chất thải rắn: | 1,3 kg/người – ngày | |
| 5 | Thông tin liên lạc: | |
| – Nhà ở: | 2 thuê bao/ hộ | |
| – Công cộng, dịch vụ: | 1 thuê bao/ 200m2 sàn | |
| – Di tích, tôn giáo | 5 thuê bao/ công trình | |
| – Bãi đỗ xe | 5 thuê bao/ công trình | |
| – Nhà trẻ | 15 thuê bao/ công trình | |
CHƯƠNG III: QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
3.1. Nguyện vọng của địa phương:
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch thuộc xã Kim Chung, khi lập quy hoạch chi tiết Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội có làm việc với UBND xã Kim Chung và thôn Bầu, địa phương có đề xuất nguyện vọng đối với quy hoạch chi tiết tỷ lệ như sau:
- Quản lý:
- Đề nghị có các giải pháp thu hồi, quản lý và sử dụng các quỹ đất công đúng quy định và phù hợp với quy hoạch.
- Hạ tầng xã hội:
- Chính quyền địa phương đề nghị bổ sung quỹ cây xanh nhóm ở, bãi đỗ xe cho khu vực nghiên cứu.
- Quan tâm giữ gìn và bảo tồn khu vực đình thôn Bầu.
- Hệ thống giao thông
- Chính quyền địa phương đề nghị sau khi Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt, việc triển khai mở đường quy hoạch được thực hiện theo lộ trình để cải thiện cơ sở hạ tầng và công trình nhà ở hai bên đường.
- Khớp nối hạ tầng kỹ thuật:
- Chính quyền kiến nghị khi lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 cần nghiên cứu khớp nối hạ tầng kỹ thuật với khu vực, giải quyết vấn đề thoát nước, úng ngập của khu vực dự án.
3.2. Nguyên tắc tổ chức cơ cấu quy hoạch
3.2.1. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu cơ cấu
- Ranh giới:
Cơ cấu quy hoạch chi tiết 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh được nghiên cứu trọn vẹn trong 1 ô quy hoạch có ký hiệu IV.5.3 (tương đương 01 đơn vị ở) để cân đối đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp tuyến đường chính khu vực có mặt cắt B=25m.
+ Phía Nam giáp tuyến đường đô thị có mặt cắt B=50m.
+ Phía Tây giáp tuyến đường Võ Văn Kiệt mặt cắt B=120m.
+ Phía Đông giáp tuyến đường cấp đô thị có mặt cắt B=40m.
- Diện tích khoảng: 85,88ha
- Quy mô dân số: 15.250 người.
3.2.2. Nguyên tắc chung nghiên cứu quy hoạch:
- Tuân thủ các định hướng chính theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất phù hợp với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành, Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được duyệt.
- Bổ sung rà soát, cập nhật các dự án đã và đang triển khai trong khu vực để đảm bảo tính đồng bộ, bền vững.
- Cân đối quỹ đất đảm bảo các nhu cầu phát triển hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật của địa phương, phù hợp với định hướng chung.
- Đối với các khu vực cải tạo, chỉnh trang (trong các khu vực đất làng xóm) tôn trọng tối đa cấu trúc hiện trạng, hạn chế giải phóng mặt bằng đảm bảo an sinh xã hội.
- Bảo tồn các công trình di tích lịch sử văn hóa, các công trình tôn giáo, tín ngưỡng.
- Kết nối đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật với khu vực.
3.2.3. Nội dung phương án cơ cấu 1:
- Tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt.
- Khu vực trung tâm đơn vị ở, bố trí các chức năng công cộng đơn vị ở, trường trung học cơ sở, bãi đỗ xe, cây xanh đơn vị ở (trong đó bố trí 25% diện tích bố trí sân chơi, TDTT)…. đảm bảo bán kính cho các nhóm ở dễ dàng tiếp cận sử dụng.
- Trong ranh giới nghiên cứu cơ cấu bao gồm các nhóm ở hình thành, phát triển từ điểm dân cư hiện có thôn Bầu Đông. Bố trí các nhà trẻ, bãi đỗ xe,… phục vụ cho các nhóm ở đảm bảo bán kính phục vụ.
Bảng 6: Tổng hợp số liệu cơ cấu quy hoạch (phương án 1)
| Hạng mục | Trong phạm vi ranh giới khu vực nghiên cứu cơ cấu quy hoach | Trong phạm vi nghiên cứu QHCT, tỷ lệ 1/500 | Ngoài phạm vi nghiên cứu QHCT, tỷ lệ 1/500 | |||||
| A | Dân số (người) | 15250 | 8100 | 7150 | ||||
| B | Đất đai | Diện tích | Chỉ tiêu | Tỷ lệ | Diện tích | Tỷ lệ | Diện tích | Tỷ lệ |
| (ha) | (m2/ng) | (%) | (ha) | (%) | (ha) | (%) | ||
| Tổng diện tích | 85,88 | 51,02 | 100,0 | 22,39 | 100,0 | 63,49 | 100,0 | |
| 1 | Đất dân dụng | 77,82 | 51,02 | 90,6 | 22,08 | 98,6 | 55,74 | 87,8 |
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | 12,43 | 8,15 | 14,5 | 0,00 | 0,0 | 12,43 | 19,6 |
| 1.2 | Giao thông thành phố | 0,78 | 0,51 | 0,9 | 0,16 | 0,7 | 0,62 | 1,0 |
| 1.3 | Đất khu ở | 64,61 | 42,36 | 75,2 | 21,92 | 97,9 | 42,69 | 67,2 |
| 1.3.1 | – Đất trường trung học phổ thông (Cấp 3) | 2,03 | 1,33 | 2,4 | 0,00 | 0,0 | 2,03 | 3,2 |
| 1.3.2 | – Đất cây xanh, TDTT khu ở | 5,36 | 3,51 | 6,2 | 0,00 | 0,0 | 5,36 | 8,4 |
| 1.3.3 | – Giao thông khu ở | 6,56 | 4,30 | 7,6 | 2,04 | 9,1 | 4,52 | 7,1 |
| 1.3.4 | – Đất đơn vị ở | 50,66 | 33,22 | 59,0 | 19,88 | 88,8 | 30,78 | 48,5 |
| a | Đất công cộng (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã (phường)) |
2,14 | 1,40 | 2,5 | 0,23 | 1,0 | 1,91 | 3,0 |
| b | Đất cây xanh (sân chơi – vườn dạo, sân luyện tập) |
3,67 | 2,41 | 4,3 | 0,00 | 0,0 | 3,67 | 5,8 |
| c | Đất trường tiểu học (cấp 1) Đất trường trung học cơ sở (cấp 2) |
2,83 | 1,86 | 3,3 | 0,00 | 0,0 | 2,83 | 4,5 |
| d | Đất trường mầm non | 1,30 | 0,85 | 1,5 | 0,00 | 0,0 | 1,30 | 2,0 |
| e | Đất nhóm nhà ở | 33,12 | 21,72 | 38,6 | 18,18 | 81,2 | 14,94 | 23,5 |
| Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 14,04 | 9,21 | 16,3 | 0,64 | 2,9 | 13,40 | 21,1 | |
| Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 19,08 | 12,51 | 22,2 | 17,54 | 78,3 | 1,54 | 2,4 | |
| f | Đường | 7,60 | 4,98 | 8,8 | 1,47 | 6,6 | 6,13 | 9,7 |
| – Đường phân khu vực | 5,57 | 3,65 | 6,5 | 0,97 | 4,3 | 4,60 | 7,2 | |
| – Bãi đỗ xe | 2,03 | 1,33 | 2,4 | 0,50 | 2,2 | 1,53 | 2,4 | |
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng | 8,06 | 9,4 | 0,31 | 1,4 | 7,75 | 12,2 | |
| 2.1 | Đất cơ quan, viên nghiên cứu, trường đào tạo | 7,75 | 9,0 | 0,00 | 0,0 | 7,75 | 12,2 | |
| 2.2 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | 0,31 | 0,4 | 0,31 | 1,4 | 0,00 | 0,0 | |
– Bảng thống kê số liệu cơ cấu quy hoạch (phương án 1) (xem phụ lục 2A)
3.2.4. Nội dung phương án cơ cấu 2:
- Rà soát, cập nhật các dự án đã và đang triển khai trong khu vực nghiên cứu cơ cấu bao gồm: Khu giãn dân thôn Nhuế, dự án cây xanh – bãi đỗ xe kết hợp sinh hoạt văn hóa cộng đồng tại ao Khu số 3, dự án trường THCS xã Kim Chung…;
- Cụ thế hóa chức năng đất công cộng đơn vị ở, trường mầm non được bố trí trong các nhóm ở trên cơ sở đảm bảo chỉ tiêu và bán kính phục vụ.
Bảng 7: Tổng hợp số liệu cơ cấu quy hoạch (phương án 2)
| Hạng mục | Trong phạm vi ranh giới khu vực nghiên cứu cơ cấu quy hoach | Trong phạm vi nghiên cứu QHCT, tỷ lệ 1/500 | Ngoài phạm vi nghiên cứu QHCT, tỷ lệ 1/500 | |||||
| A | Dân số (người) | 15250 | 8100 | 7150 | ||||
| B | Đất đai | Diện tích | Chỉ tiêu | Tỷ lệ | Diện tích | Tỷ lệ | Diện tích | Tỷ lệ |
| (ha) | (m2/ng) | (%) | (ha) | (%) | (ha) | (%) | ||
| Tổng diện tích | 85,88 | 51,02 | 100,0 | 22,06 | 98,5 | 63,82 | 100,5 | |
| 1 | Đất dân dụng | 77,82 | 51,02 | 90,6 | 21,75 | 97,1 | 56,07 | 88,3 |
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | 12,43 | 8,15 | 14,5 | 0,00 | 0,0 | 12,43 | 19,6 |
| 1.2 | Giao thông thành phố | 0,78 | 0,51 | 0,9 | 0,16 | 0,7 | 0,62 | 1,0 |
| 1.3 | Đất khu ở | 64,61 | 42,36 | 75,2 | 21,59 | 96,4 | 43,02 | 67,8 |
| 1.3.1 | – Đất trường trung học phổ thông (Cấp 3) | 2,03 | 1,33 | 2,4 | 0,00 | 0,0 | 2,03 | 3,2 |
| 1.3.2 | – Đất cây xanh, TDTT khu ở | 5,36 | 3,51 | 6,2 | 0,00 | 0,0 | 5,36 | 8,4 |
| 1.3.3 | – Giao thông khu ở | 6,56 | 4,30 | 7,6 | 2,04 | 9,1 | 4,52 | 7,1 |
| 1.3.4 | – Đất đơn vị ở | 50,66 | 33,22 | 59,0 | 19,55 | 87,3 | 31,11 | 49,0 |
| a | Đất công cộng (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã (phường)) |
2,14 | 1,40 | 2,5 | 0,00 | 0,0 | 2,14 | 3,4 |
| b | Đất cây xanh (sân chơi – vườn dạo, sân luyện tập) |
4,09 | 2,68 | 4,8 | 0,65 | 2,9 | 3,44 | 5,4 |
| c | Đất trường tiểu học (cấp 1) Đất trường trung học cơ sở (cấp 2) |
2,83 | 1,86 | 3,3 | 0,00 | 0,0 | 2,83 | 4,5 |
| d | Đất trường mầm non | 1,30 | 0,85 | 1,5 | 0,20 | 0,9 | 1,10 | 1,7 |
| e | Đất nhóm nhà ở | 32,70 | 21,44 | 38,1 | 17,14 | 76,6 | 15,56 | 24,5 |
| Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 14,04 | 9,21 | 16,3 | 0,00 | 0,0 | 14,04 | 22,1 | |
| Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 18,66 | 12,24 | 21,7 | 17,14 | 76,6 | 1,52 | 2,4 | |
| f | Đường | 7,60 | 4,98 | 8,8 | 1,56 | 7,0 | 6,04 | 9,5 |
| – Đường phân khu vực | 5,57 | 3,65 | 6,5 | 0,97 | 4,3 | 4,60 | 7,2 | |
| – Bãi đỗ xe | 2,03 | 1,33 | 2,4 | 0,59 | 2,6 | 1,44 | 2,3 | |
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng | 8,06 | 9,4 | 0,31 | 1,4 | 7,75 | 12,2 | |
| 2.1 | Đất cơ quan, viên nghiên cứu, trường đào tạo | 7,75 | 9,0 | 0,00 | 0,0 | 7,75 | 12,2 | |
| 2.2 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | 0,31 | 0,4 | 0,31 | 1,4 | 0,00 | 0,0 | |
– Bảng thống kê số liệu cơ cấu quy hoạch (phương án 2) (xem phụ lục 2B)
3.2.5. Đánh giá phương án:
Trên cơ sở đánh giá 02 phương án cơ cấu, phương án cơ cấu 2 phù hợp với thực tiễn khu vực và vẫn đảm bảo tuân thủ Quy hoạch phân khu đô thị N4, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn hiện hành, đem lại hiệu quả cao về cảnh quan, môi trường, đảm bảo tính liên tục. phương án cơ cấu chọn sẽ được cụ thể hóa trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
3.3. Nội dung cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị N4
- Cụ thể hóa chức năng đất nhóm nhà ở hiện có sang chức năng đất cây xanh đơn vị ở (vị trí giáp với tuyến đường Võ Văn Kiệt): Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, tại vị trí nêu trên thuộc Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được xác định chức năng là đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang). Trên cơ sở rà soát hiện trạng và ý kiến địa phương, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội đã nghiên cứu, dự kiến bố trí chức năng đất cây xanh đơn vị ở tại vị trí phía Tây Bắc giáp tuyến đường Võ Văn Kiệt có quy mô khoảng 493m2 (ký hiệu CX-01).
- Cụ thể hóa chức năng đất công cộng đơn vị ở sang chức năng đất cây xanh đơn vị ở (vị trí phía Nam giáp với dự án Khu đấu giá quyền sử dụng đất Đông Nam thôn Bầu): Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, tại vị trí nêu trên thuộc Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được xác định chức năng là đất công cộng đơn vị ở. Khu vực lập quy hoạch có tính chất là khu vực cải tạo chỉnh trang, mật độ dân cư cao, tỷ lệ đất cây xanh thấp. Tại văn bản số 216/UBND ngày 13/10/2020 của UBND xã Kim Chung tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, trong đó đề nghị bổ sung diện tích cây xanh, sân chơi phục vụ cho cộng đồng tại phía Nam giáp với Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất thôn Bầu. Trên cơ sở ý kiến kiến nghị của địa phương, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội đã nghiên cứu, khớp nối các dự án lân cận và dự kiến bố trí chức năng cây xanh đơn vị ở tại vị trí phía Nam có quy mô khoảng 1.676m2 (ký hiệu CX-03).
- Việc bổ sung các khu cây xanh đơn vị ở được đồ án thực hiện trên nguyên tắc: Cân đối chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đảm bảo tuân thủ phù hợp với QHPK đô thị N4 tại Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ bổ sung cây xanh, sân chơi cho cộng đồng và phù hợp với nguyện vọng của địa phương.
- Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, khu vực phía Nam giáp với khu đất đấu giá quyền sử dụng đất thôn Bầu có chức năng đất nhóm nhà ở hiện có. Trên cơ sở rà soát hiện trạng và ý kiến địa phương, đây là khu vực có công trình nhà ở, tuy nhiên, UBND xã đã xác nhận đây là khu vực đất nông nghiệp được giao theo Nghị định 64-CP của Chính phủ. Do đó, đồ án đề xuất chuyển thành chức năng đất nhà trẻ quy mô 2.437m2 để bổ sung quỹ đất trường học cho khu vực trên nguyên tắc: Cân đối chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đảm bảo tuân thủ phù hợp với QHPK đô thị N4 tại Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ và phù hợp với nguyện vọng của địa phương.
- Đối với khu vực làng xóm hiện có (cải tạo chỉnh trang): Tổ chức các tuyến đường giao thông nhóm nhà, vào nhà trong khu vực có mặt cắt ngang từ 4m ÷ 7m trên nguyên tắc các tuyến đường hiện có, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống và đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
3.4. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
3.4.1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển
- Kế thừa và tuân thủ với đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N4, trên cơ sở phù hợp với những định hướng của Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Đối với khu vực cải tạo, chỉnh trang, có giải pháp cân đối về nhu cầu hạ tầng xã hội và tăng cường mạng lưới hạ tầng kỹ thuật (chủ yếu là về giao thông và thoát nước).
- Hình thành không gian xanh trên cơ sở khai thác cảnh quan cây xanh mặt nước hiện có tạo không gian đệm kết nối khu vực mới và khu vực cũ. Bổ sung thêm các sân thể dục, thể thao và các không gian cộng động, vườn hoa phục vụ người dân.
- Đấu nối các đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
3.4.2. Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Khu đất nghiên cứu lập quy hoạch được giới hạn bởi các mốc từ 1 đến 48 về mốc 1, có tổng diện tích khoảng 223.971m2. Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và các nguyên tắc thiết kế, khu đất được chia thành các ô chức năng quy hoạch và đường giao thông, các chỉ tiêu tính toán quy hoạch kiến trúc được xác định đến từng ô chức năng quy hoạch:
Bảng 6: Tổng hợp số liệu sử dụng đất trong phạm vi quy hoạch
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (m2) |
Tỷ lệ (%) | Chỉ tiêu (m2/ng) | Dân số (người) |
Ghi chú |
| I | Đất giao thông
đô thị |
1.564 | 0,70 | Bề rộng lộ giới 40m | |||
| II | Đất giao thông khu vực | 20.436 | 9,12 | Bề rộng lộ giới 25m | |||
| III | Đất đơn vị ở | 199.301 | 88,99 | 24,6 | |||
| 1 | Đất công cộng | CC | 897 | 0,4 | 0,11 | Nhà văn hóa và công trình hiện có (Chỉ tiêu tính cho ô quy hoạch IV.5.3 đạt khoảng 1,4m2/người). | |
| 2 | Đất nhà trẻ | NT | 2.437 | 1,09 | 0,3 | 140 | Đạt khoảng 17,2m2/học sinh. Chỉ tiêu tính cho ô quy hoạch IV.5.3 đạt 0,85m2/người). |
| 3 | Đất cây xanh |
CX |
5.430 | 2,42 | 0,67 | Chỉ tiêu tính cho ô quy hoạch IV.5.3 đạt 2,68 m2/người. | |
| 4 | Đất ở | 146.404 | 65,37 | 18,1 | 8100 | ||
| Đất ở làng xóm | LX | 146.404 | 65,37 | 18,1 | 8100 | Đất ở làng xóm hiện có có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực. | |
| 5 | Đất giao thông | 44.133 | 19,70 | ||||
| 5.1 | Đất giao thông đơn vị ở | 38.267 | 17,09 | Bao gồm cấp đường phân khu vực, đường nhóm nhà ở, đường ngõ cải tạo có mặt cắt ngang từ 13m trở xuống | |||
| 5.2 | Đất bãi đỗ xe | 5.866 | 2,62 | ||||
| IV | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | TG | 2.670 | 1,19 | Đình thôn Bầu. Thực hiện theo dự án riêng, tuân thủ theo luật Di sản và các quy định hiện hành | ||
| Tổng | 223.971 | 100 |
– Bảng thống kê số liệu sử dụng đất. (xem phụ lục 3)
Ghi chú:
– Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc xác định cụ thể tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (QH-04). Các chỉ tiêu về tầng cao, tổng diện tích sàn tại bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất chưa bao gồm diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang (diện tích sàn tầng hầm, ban công và tum thang sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư và thiết kế công trình).
– Các ô đất được định vị trên cơ sở ranh giới khu đất nghiên cứu, chỉ giới đường đỏ các tuyến đường quy hoạch.
– Tim đường quy hoạch được xác định theo tọa độ các điểm giao nhau, chỉ giới đường đỏ và các tim đường quy hoạch xem chi tiết trên “Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật” (QH-07B) theo quy định.
– Đối với khoảng lùi của các công trình: không xây dựng hàng rào, khuyến khích trồng cây xanh hạn chế bê tông hóa, khi đầu tư xây dựng cần nghiên cứu để đảm bảo hài hòa giữa khoảng lùi công trình và vỉa hè thành một không gian mở thống nhất gắn kết với các khu vực lân cận.
– Đối với đất ở làng xóm (cải tạo chỉnh trang):
+ Các chỉ tiêu cụ thể cho từng lô đất khi xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn và đảm bảo không vượt chỉ tiêu chung toàn ô quy hoạch đã xác định, được cơ quan cấp phép xây dựng chấp thuận theo đúng quy định hiện hành.
+ Khi lập dự án cải tạo, chỉnh trang các tuyến đường hiện có cần điều tra, khảo sát, đánh giá kỹ hiện trạng để có giải pháp phù hợp; đồng thời, khi nâng cấp, cải tạo các tuyến đường nội bộ cần đảm bảo thoát nước chung của khu vực đáp ứng yêu cầu phòng cháy chữa cháy.
+ Đối với công trình nằm trong phạm vi mở đường quy hoạch sẽ phân giai đoạn để từng bước di dời thực hiện theo quy hoạch.
– Đối với đất công trình di tích – tôn giáo: quy mô diện tích và hành lang bảo vệ sẽ được xác định chính xác trên cơ sở quyết định hoặc ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước có liên quan, tuân thủ theo luật di sản văn hóa, các quy định liên quan và được cấp thẩm quyền phê duyệt.
– Bãi đỗ xe có thể xây dựng ngầm hoặc nổi nhiều tầng để tăng diện tích phục vụ nhu cầu đỗ xe. Khi lập dự án và thiết kế xây dựng công trình phải đảm bảo bố trí diện tích đỗ xe của công trình tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn và chỉ tiêu tính toán diện tích nhu cầu hầm đỗ xe cần đảm bảo theo hướng dẫn của Sở Quy hoạch – Kiến trúc tại Công văn số 6676/QHKT-HTKT ngày 04/10/2017, đã được UBND thành phố Hà Nội chấp thuận tại Công văn số 4174/UBND-ĐT ngày 28/8/2017.
– Khi lập dự án đầu tư công trình, triển khai thi công xây dựng chủ đầu tư phải tiến hành khảo sát lại cụ thể hiện trạng sử dụng đất, rà soát bom mìn, các công trình ngầm và nổi hiện có trong khu vực để phục vụ công tác đền bù giải phóng mặt bằng theo quy định của nhà nước, đồng thời phải đảm bảo việc tiêu thoát nước và giao thông của khu vực.
– Ranh giới, quy mô nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết không phải là ranh giới, quy mô dự án. ranh giới, diện tích dự án sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án đầu tư được cấp thẩm quyền phê duyệt. ranh giới, mốc giới, diện tích dự án phải được cơ quan chức năng quản lý, kiểm tra, xác định chính xác trước khi trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
– Bản vẽ được thể hiện trên bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty Cổ phần đầu tư khảo sát thiết kế và thương mại Thành An lập đã được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 08/5/2020;
– Bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất (xem phụ lục 3).
3.5. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
- Đất giao thông đô thị: Có tổng diện tích khoảng 1.564m2 chiếm 0,7% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm cấp đường có mặt cắt ngang 40m.
- Đất giao thông khu vực: Có tổng diện tích khoảng 20.436m2 chiếm 9,12% diện tích đất nghiên cứu. Bao gồm cấp đường có mặt cắt ngang 25m.
- Đất đơn vị ở: Có tổng diện tích khoảng 199.301m2 chiếm 88,99% diện tích đất nghiên cứu, bao gồm các loại đất:
+ Đất công cộng (ký hiệu CC): Ô đất CC bao gồm 02 ô đất có tổng diện tích 897m2 chiếm 0,4% diện tích đất nghiên cứu là công trình nhà văn hóa và công trình công cộng hiện có của thôn Bầu. Trong giai đoạn trước mắt, nhà văn hóa tiếp tục hoạt động đáp ứng nhu cầu dân cư. Sau khi nhà văn hóa mới tại khu vực phía Bắc ngoài ranh giới nghiên cứu được xây dựng, ô đất sẽ được bàn giao quản lý, sử dụng theo quy định.
+ Đất nhà trẻ (ký hiệu NT): bao gồm một ô đất có diện tích khoảng 2.437m2 chiếm 1,09% diện tích đất nghiên cứu.
+ Đất cây xanh (ký hiệu CX): bao gồm 03 ô đất có tổng diện tích khoảng 5.430m2 chiếm 2,42% diện tích đất nghiên cứu, là các khu cây xanh, sân chơi được bố trí xen kẽ phục vụ khu vực làng xóm hiện có.
+ Đất ở: Đất ở làng xóm (cải tạo chỉnh trang) (ký hiệu LX): Có diện tích khoảng 146.404m2 (bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ…) chiếm khoảng 65,37% diện tích nghiên cứu bao gồm 37 ô đất. Đây là khu vực làng xóm hiện có thực hiện cải tạo, chinh trang theo quy hoạch.
+ Đường giao thông: Có diện tích khoảng 44.133m2 chiếm 19,7% diện tích nghiên cứu.
++ Đường đơn vị ở bao gồm cấp đường phân khu vực, đường nhóm nhà ở, đường ngõ cải tạo có mặt cắt ngang từ 13m trở xuống có tổng diện tích 38.267 m2
++ Bãi đỗ xe tập trung có diện tích 5.866 m2 chiếm 2,62% diện tích nghiên cứu.
– Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng (ký hiệu TG): Có diện tích khoảng 2.670m2 chiếm khoảng 1,19% diện tích nghiên cứu, là công trình đình thôn Bầu sẽ được thực hiện theo dự án riêng, tuân thủ Luật di sản và các quy định hiện hành.
3.6. Tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan:
- Định hướng chung:
Khu vực thôn Bầu có cấu trúc đặc trưng là dạng xương cá với trục đường chính là tuyến đường liên xã hiện có. Khu vực nghiên cứu với chức năng chủ yếu là đất làng xóm hiện có, mật độ xây dựng cao được quy hoạch theo hướng cải tạo chỉnh trang, bổ sung các chức năng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở các quỹ đất trống, quỹ đất công hiện có của địa phương, phương án bố cục không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
- Đối với khu vực đất ở hiện có cải tạo theo hướng giữ nguyên cấu trúc làng xã, nâng cấp hệ thống giao thông, thoát nước, cây xanh, hạ tầng xã hội, hạn chế bê tông hóa sân vườn ưu tiên khai thác quỹ đất trống, chưa sử dụng cho các mục đích phục vụ nhu cầu công cộng của cộng đồng.
- Tạo trục cảnh quan, xen kẽ các không gian mở, không gian xanh tạo khoảng đặc rỗng phù hợp, tạo điểm nhất cảnh quan ở khu vực trung tâm.
- Phần diện tích còn lại của các hộ dân sau khi mở đường quy hoạch được phép cải tạo, xây dựng lại được phân thành 3 loại:
+ Loại 1: Thửa đất có diện tích từ ≥40m2, kích thước mặt tiền từ ≥3m, loại này được phép cải tạo, xây dựng theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc, các công trình tiếp giáp với các tuyến đường quy hoạch (mặt cắt ngang ≥13m) được phép xây dựng mới đến 5 tầng (không bao gồm tum thang).
+ Loại 2: Có hình dạng hình học phức tạp, diện tích thửa đất từ 15m2 đến dưới 40m2, có dạng hình học không hợp lý (tam giác, tứ giác…); Loại này khuyến khích hợp thửa hoặc hợp khối công trình, cải tạo chỉnh trang hoặc xây dựng lại theo hướng có sự tương đồng với các công trình lân cận về chiều cao và hình thức kiến trúc.
+ Loại 3: Các hộ dân nằm hoàn trong phạm vi mở đưởng quy hoạch được sẽ thực hiện theo phương án bồi thường được các cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Giải pháp cụ thể:
- Khu vực trọng tâm:
- Khu vực phía Bắc giáp đường quy hoạch mặt cắt ngang 25m với khu vực cây xanh sân chơi và bãi đỗ xe.
- Khu vực phia Nam giáp Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất thôn Bầu với tổ hợp công trình nhà trẻ và cây xanh, sân chơi nhóm nhà.
- Các tuyến, điểm nhìn quan trọng:
- Tuyến kiến trúc quan trọng là khu vực tuyến đường liên xã phía Bắc đồng thời là trục cảnh quan chỉnh quan kết nối từ Đông sang Tây khu vực nghiên cứu.
– Các vườn hoa trong khu vực có mang tính chất “tĩnh” và “mở”, nhằm cân bằng với các chức năng và kiến trúc công trình mang tính “động” xung quanh.
- Các yêu cầu về tổ chức bảo vệ cảnh quan và yêu cầu về thiết kế công trình:
– Các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất trên “Bảng thống kê các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cho từng ô quy hoạch”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Việc điều chỉnh quy mô, chỉ tiêu sử dụng đất phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật.
– Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án, khi thiết kế xây dựng tùy theo chức năng cụ thể của từng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất đã được khống chế theo quy hoạch, Quy chuẩn xây dựng và Tiêu chuẩn hiện hành.
– Các công trình xây dựng cần tuân thủ mọi quy định về kiến trúc đô thị theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.
– Các công trình cần đảm bảo khoảng lùi tuân thủ theo chỉ giới xây dựng đã được xác định đồng thời tuân thủ các chỉ tiêu khống chế về mật độ xây dựng, số tầng cao.
– Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng. công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao, hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.
– Trên các trục đường tổ chức trồng cây xanh đường phố tạo bóng mát kết hợp với cây xanh sân vườn đa dạng và sinh động trong khu đô thị, đóng góp cảnh quan đẹp cho khu vực. mỗi công trình cần có sự nghiên cứu tổ chức bồn hoa, cây xanh, sân bãi phù hợp với hệ thống cây xanh công cộng.
– Tại các vị trí theo quy hoạch là các công trình tạo điểm nhấn không gian kiến trúc cảnh quan cho toàn bộ khu vực phải đảm bảo quy mô, tính chất điểm nhấn không gian, tạo đặc thù riêng và gắn kết với không gian xung quanh.
– Tất cả các công trình đầu tư xây dựng trong khu vực phải lập thiết kế và xin phép đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Việc đầu tư xây dựng, khai thác sử dụng các công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
– Các công trình khi thiết kế cụ thể cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng cho người tàn tật.
– Khi thi công xây dựng công trình cần đảm bảo khoảng cách các công trình theo quy định, các công trình phụ trợ như nhà để xe, phòng thường trực,… có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
– Vườn hoa, cây xanh TDTT: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực… hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn TCVN 9257:2012 (Quy hoạch cây xanh sử dụng công cộng trong các đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế).
– Đối với khu vực làng xóm: cải tạo chỉnh trang, khi thiết kế cụ thể cần tuân thủ các điều kiện khống chế của đồ án, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định hiện hành.
– Đối với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có đình thôn Bầu, tu bổ, tôn tạo. phục hồi các công trình, hạng mục kiến trúc bị hư hại. đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
3.7. Thiết kế đô thị:
- Đánh giá đặc trưng về môi trường và cảnh quan kiến trúc:
Làng xóm đô thị hóa với những đặc trưng kiến trúc riêng có, gắn với di tích tôn giáo tín ngưỡng có giá trị. Các khu nhà ở đô thị hóa tự phát từ các làng xóm cũ mang hình ảnh thiếu đồng bộ, lộn xộn về độ cao các tầng, khồng chế tầng cao, cốt nền, mái đua, ô văng…
- Các nguyên tắc thiết kế đô thị:
– Tuân thủ định hướng phát triển không gian quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch phân khu đô thị N4 tỷ lệ 1/5.000.
– Đảm bảo tính thống nhất từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc các khu làng xóm, các công trình, có tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự nhiên trong khu vực.
– Tuân thủ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, các chỉ tiêu khống chế được xác lập trong các quy hoạch tổng mặt bằng đã được duyệt.
– Tuân thủ các yêu cầu, quy định được xác lập theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
– Tuân thủ quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố đối với các công trình có liên quan.
- Giải pháp thiết kế đô thị:
- Xác định các công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch theo các hướng tầm nhìn:
Hệ thống công trình công cộng gắn với không gian mở cây xanh, bãi đỗ xe là điểm nhấn không gian kiến trúc, cảnh quan.
- Xác định chiều cao xây dựng công trình:
– Chiều cao công trình tuân thủ các quy định trong quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình cho từng khu chức năng, các công trình cao tầng được bố trí phù hợp chiều cao tầng khống chế theo Phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt.
– Tầng cao công trình theo các chức năng được quy định như sau:
+ Các công trình nhà ở thấp tầng có tầng cao 5 tầng.
+ Công trình nhà trẻ: 1 ÷ 3 tầng.
+ Thống nhất về cao độ và chiều cao các tầng để đảm bảo thống nhất kiến trúc mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
- Xác định khoảng lùi công trình trên từng đường phố, nút giao thông:
* Đối với khu vực dân cư thấp tầng hiện có:
– Tuân thủ theo chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch; được phép xây dựng công trình trùng với chỉ giới đường đỏ (tùy điều kiện cụ thể, khuyến khích các hộ dân xây dựng tạo khoảng lùi cho công trình để mở rộng không gian trước nhà).
– Các công trình phải đồng nhất chiều cao các tầng hoặc tạo thành các phân vị ngang trên mặt đứng bằng nhau. Các công trình tiếp giáp mặt đường có mặt cắt ngang từ 12m trở lên, cần có giải pháp để tạo mái hiên, gờ phân tầng, ban công có cùng cao độ (như dùng các kết cấu bao che, biển quảng cáo, thống nhất quy cách biểu mẫu biển hiệu đồng bộ, sử dụng thống nhất gạch lát hè, ốp tường, màu sơn…)
– Các công trình xây mới, ngoài việc tuân theo các quy định của pháp luật, còn phải được thiết kế đồng bộ với công trình xung quanh về chiều cao (tầng 1), khoảng lùi, độ vươn ra của mái đón, ban công…
– Khuyến khích duy trì các vườn cây hiện có, góp phần giảm mật độ xây dựng.
* Đối với nhà trẻ:
– Nhà trẻ là công trình xây mới cần đảm bảo hình thức kiến trúc hài hòa với tổng thể khu vực.
– Khoảng lùi phía cổng chính đảm bảo theo quy định (trừ nhà xe và phòng bảo vệ), các phía còn lại theo quy định của Tiêu chuẩn thiết kế và quy chuẩn xây dựng.
– Cổng ra vào cần tạo vịnh tập kết theo quy định để đảm bảo giao thông thuận lợi và an toàn.
- Yêu cầu tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:
- Quy mô đất công trình tuân thủ quy định về quy mô đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất (Bản vẽ QH-04)
- Lựa chọn được giải pháp tối ưu về bố cục công trình để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió đối với điều kiện vi khí hậu trong công trình, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt hoặc sưởi ấm trong công trình.
- Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
- Chiều cao công trình phải đảm bảo hài hòa, đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao các công trình lân cận cho từng khu chức năng. Chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào…), phải đảm bảo tính thống nhất và mối tương quan về chiều cao với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
- Khu vực dân cư hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng, trước mắt các công trình xây dựng cần tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp với những khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
- Đối với công trình nhà trẻ xây dựng thấp tầng, có hình thức nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên. Tổ chức vườn, cây xanh và sân chơi trong trường học đủ diện tích theo quy định.
- Xác định hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc:
- Hình khối kiến trúc nhà ở có thể theo mô hình công trình nhà xây có mái vát, có tỷ lệ vàng đối với công trình xây mới. Các công trình công cộng khác phải có hình khối đơn giản, thoáng và đảm bảo điều kiện chiếu sáng.
- Hình thức kiến trúc chủ đạo: Phong cách kiến trúc công trình nên có khuynh hướng kiến trúc hậu hiện đại và xanh.
- Mầu sắc chủ đạo của các công trình kiến trúc: Nên sử dụng các gam mầu nhạt, sáng như: trắng, xanh… có thể kết hợp với một số mầu trầm cho công trình. Lưu ý, thiết kế công trình có sân, vườn, hoặc trang trí cây xanh phù hợp với mô hình khu đô thị sinh thái.
- Đình, nhà thờ, văn chỉ, đền làm mới phải mang có hình khối, phong cách kiến trúc, sử dụng vật liệu, mầu sắc… chùa Việt truyền thống. Di tích hiện hữu giữ lại, phải được bảo tồn nguyên trạng, cải tạo dựa trên các yếu tố nguyên gốc.
- Các kiến trúc nhỏ, biển hiệu – quảng cáo phải bố trí ở vị trí hợp lý, có quy mô thích hợp, hài hòa với không gian công cộng; các biển hiệu – quảng cáo sử dụng cùng một kích thước ở chiều cao quan sát thuận lợi… không được lấn át các đối tượng khác
- Hàng rào:
+ Không xây dựng các hàng rào đặc ngăn cản tầm nhìn và cách ly hệ thống cây xanh trong khu đất xây dựng với hệ thống cây xanh dọc theo vỉa hè. Sử dụng hàng rào hoa sắt với chiều cao hàng rào nên thống nhất ở mức tối thiểu 2,0m.
- Mái:
+ Hệ mái của công trình là một đặc điểm đáng chú ý trong cảnh quan và có đóng góp quan trọng vào đặc trưng kiến trúc của khu vực. Trong khu quy hoạch, các công trình nhà ở dạng thấp tầng nên sử dụng hình thức mái và kết thúc của các công trình mang dáng dấp hiện đại, sử dụng các vật liệu và màu sắc mới.
- Sử dụng vật liệu xây dựng, chất phủ và màu sắc
+ Hình khối, màu sắc, ánh sáng, hình thức kiến trúc chủ đạo của các công trình kiến trúc, phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình.
+ Đối với các công trình điểm nhấn và các công trình đặc thù có chức năng công cộng có thể sử dụng các gam màu mạnh nhằm tạo được sức hút, cũng như sự sinh động về màu sắc cho đô thị.
+ Độ vươn ra của các chi tiết kiến trúc như mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phào…) phải đảm bảo tính thống nhất, không được vượt quá ranh giới ô đất, nghiên cứu về mối tương quan, độ vươn ra với các công trình lân cận cho từng khu chức năng và cho toàn khu vực.
+ Các phương pháp xử lý được khuyến khích: Tường với chất phủ bằng vữa, vật liệu ốp tự nhiên, sơn vôi với các gam màu sáng hoặc trung tính hoặc khung nhôm kính chịu lực tốt. Kết cấu mái sử dụng BTCT hoặc vật liệu nhẹ. Cửa sổ, cửa đi sử dụng vật liệu cửa khung thép (nên sử dụng gam màu tối, lạnh). Ban công dùng lan can sắt có thể được sơn cùng với màu khung cửa hoặc cánh cửa và đảm bảo chiều cao an toàn quy định. Sử dụng vật liệu, màu sắc mới, thân thiện với môi trường.
- Yêu cầu về cây xanh:
- Trong khu vực quy hoạch có các khu cây xanh tập nằm phân tán trong khu vực nghiên cứu, đây là khu vực có thể kết hợp các hoạt động vui chơi, tổ chức các tuyến dạo bộ cảnh quan.
- Tỷ lệ đất trồng cây xanh trong các lô đất không thấp hơn các quy định đã được xác lập trong Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khuyến khích tạo lập hệ thống cây xanh lớn hơn theo quy định.
- Tổ chức hệ thống cây xanh sử dụng công cộng cần nghiên cứu kỹ điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc, lựa chọn đất đai thích hợp và kết hợp hài hòa với mặt nước, môi trường xung quanh tổ chức thành hệ thống với nhiều dạng phong phú: tuyến, điểm, diện.
- Các khu cây xanh, vườn hoa nghiên cứu tổ chức không gian mở, tạo không gian nghỉ ngơi, thư giãn, đồng thời kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh và các tiện ích để người dân có thể luyện tập thể thao, đi dạo … đáp ứng yêu cầu thông gió, chống ồn, điều hoà không khí và ánh sáng, cải thiện tốt môi trường vi khí hậu để đảm bảo nâng cao sức khoẻ cho khu dân cư.
- Bố cục cây xanh vườn hoa, cây xanh đường phố cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về các điều kiện vi khí hậu của khu đất, phải lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm tạo được bản sắc địa phương, dân tộc và hiện đại, đồng thời thiết kế hợp lý để phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan đường phố, cải tạo vi khí hậu, vệ sinh môi trường, chống nóng, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý, sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch, thiết kế cây xanh đô thị.
- Các loại cây trồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Cây phải chịu được gió, bụi, sâu bệnh; Cây thân đẹp, dáng đẹp; Cây có rễ ăn sâu, không có rễ nổi; Cây lá xanh quanh năm, không rụng lá trơ cành hoặc cây có giai đoạn rụng lá trơ cành vào mùa đông nhưng dáng đẹp, màu đẹp và có tỷ lệ thấp; Không gây hấp dẫn côn trùng có hại; Cây không có gai sắc nhọn, hoa quả mùi khó chịu hoặc độc hại; Có bố cục phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt. Trước khi trồng cây cần khảo sát các hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm nổi liên quan, đảm bảo hành lang an toàn kỹ thuật công trình; Tuân theo Quyết định số 1495/QĐ-UBND ngày 18/3/2014 của UBND Thành phố và quy định có liên quan.
- Sử dụng các quy luật trong nghệ thuật phối kết cây với cây, cây với mặt nước, cây với công trình một cách hợp lý, tạo nên sự hài hoà, vừa có tính tương phản vừa có tính tương đồng, đảm bảo tính tự nhiên.
- Khuyến khích trồng dải cây xanh phân chia giữa vỉa hè đi bộ và mặt đường giao thông cơ giới, có vai trò cản bụi, tiếng ồn, tạo không gian cây xanh nhiều lớp, nhiều tầng bậc. Khuyến khích tăng diện tích bề mặt phủ bằng cây xanh với phần hè đường, sân vườn trong nhóm nhà ở, hạn chế sử dụng vật liệu bờ tường, gạch lát gây bức xạ nhiệt.
- Kích thước chỗ trồng cây được quy định như sau: cây hàng trên hè, lỗ để trống lát hình tròn đường kính tối thiểu 1,2m, hình vuông tối thiểu 1,2m x 1,2m. Chủng loại cây và hình thái lỗ trống phải đồng nhất trên trục tuyến đường, hình thành hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không trồng quá nhiều loại cây trên một tuyến phố.
- Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị:
- Khai thác nghệ thuật ánh sáng vào tổ chức cảnh quan của khu ở, đặc biệt hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng công viên cây xanh… Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau. Lưu ý: Sử dụng hệ thống đèn LED, thiết bị tiết kiệm điện.
- Các thiết bị lộ thiên như trạm điện, trạm xử lý nước, cột đèn, mái sảnh,… phải được thiết kế kiến trúc phù hợp với không gian của khu vực và có màu sắc phù hợp. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại văn minh như công nghệ không dây để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ đô thị và khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm.
- Sử dụng các nghệ thuật như điêu khắc, hội hoạ…vào tổ chức các không gian cảnh quan của khu ở.
- Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt, chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập mô hình của đồ án phù hợp nội dung thiết kế quy hoạch, tuân thủ các quy định tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.
CHƯƠNG IV: QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Quy hoạch giao thông:
– Tuân thủ định hướng về giao thông của Quy hoạch chung Xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch chuyên ngành giao thông vận tải thủ đô Hà Nội và Quy hoạch phân khu đô thị đô thị N4 đã được phê duyệt.
– Khớp nối mạng đường của khu vực nghiên cứu với mạng đường của các khu vực xung quanh cũng như với những dự án và các hồ sơ chỉ giới đường đỏ đã cấp.
– Tốc độ và lưu lượng được thiết kế theo tầng bậc, cấp đường, từ cấp đô thị, khu vực đến cấp nội bộ thiết kế trên nguyên tắc tốc độ và lưu lượng giảm dần.
– Tại khu vực làng xóm cũ tiến hành cải tạo chỉnh trang, mở rộng đường giao thông.
– Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan.
– Tuân thủ theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Đường cấp đô thị:
– Đường Võ Văn Kiệt giáp phía Tây khu vực lập quy hoạch có hướng tuyến Bắc – Nam, là một tuyến giao thông huyết mạch giữa trung tâm Thành phố với sân bay hàng không quốc tế Nội Bài. Chỉ giới tuyến đường đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 70/2005/QĐ-UB ngày 13/5/2005. Đoạn qua khu vực lập quy hoạch có mặt cắt ngang điển hình rộng B= 120m, có đường gom hai bên (mặt cắt 1-1).
– Đường liên khu vực giáp phía Đông khu vực lập quy hoạch có hướng tuyến Bắc – Nam, mặt cắt ngang rộng B= 40m. Bao gồm lòng đường xe chạy rộng 2×11,25m, hè đường mỗi bên rộng 7,25m, dải phân cách giữa rộng 3m (mặt cắt 2-2).
- Đường cấp khu vực:
Tuyến đường cấp khu vực được cụ thể hóa theo định hướng Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt lên trên bản đồ tỷ lệ 1/500, bao gồm:
– Đường chính khu vực: Tuyến đường chính khu vực giáp phía Bắc khu vực lập quy hoạch có mặt cắt ngang rộng B= 25m. Bao gồm lòng đường xe chạy rộng 15m, hè đường mỗi bên rộng 5m (mặt cắt 3-3).
- Đường cấp nội bộ:
– Đường phân khu vực: Nhằm đảm bảo diện tích đất giao thông, mật độ và khoảng cách mạng lưới đường… theo quy định hiện hành, ngoài các tuyến đường phân khu vực đã xác định trong quy hoạch phân khu đô thị N4, trong đồ án có đề xuất thêm một tuyến đường phân khu vực. Các tuyến đường phân khu vực theo quy hoạch phân khu đô thị N4 gồm: tuyến đường Đa Lộc đi qua giữa khu vực lập quy hoạch (đây cũng là tuyến đường kết nối quan trọng của khu vực với đường Võ Văn Kiệt phía Tây và đường liên khu vực phía Đông) và tuyến đường Cống Ngòi có hướng tuyến Bắc – Nam, có bề rộng mặt cắt ngang B=11m, trong đó lòng đường xe chạy rộng 7m, hè mỗi bên 2m (mặt cắt 4-4). Tuyến đường phân khu vực khác đề xuất thêm có hướng tuyến Đông – Tây (cụ thể xem trên bản vẽ QH-07A). Quy mô mặt cắt ngang điển hình của đường phân khu vực tuân thủ quy hoạch phân khu đô thị N4 với bề rộng b= 13m, trong đó lòng đường xe chạy rộng 7m, hè đường mỗi bên rộng 3m.
– Đường nhóm nhà, vào nhà:
+ Tại khu vực xây dựng mới giáp làng xóm hiện có: nhằm triển khai đồng bộ hạ tầng, tạo gắn kết giữa hai không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất các tuyến đường có bề rộng mặt cắt ngang điển hình B= 12m bao gồm phần đường xe chạy rộng 6m, hè đường rộng 3m (mặt cắt 5-5).
– Tại khu vực làng xóm hiện có:
+ Xác định và lựa chọn các tuyến đường cần phải mở rộng, các tuyến đường có điều kiện mặt bằng tương đối thuận lợi để cải tạo, nâng cấp thành các tuyến đường có mặt cắt ngang rộng tối thiểu 7m với đường 2 làn xe (mặt cắt 6-6). Tại khu vực có điều kiện mặt bằng đặc biệt khó khăn, các tuyến đường được cải tạo, mở rộng với bề rộng mặt cắt ngang 4m với đường 1 làn xe (mặt cắt 7-7).
+ Các tuyến đường được thiết kế không có vỉa hè để giảm chi phí giải phóng mặt bằng và mang tính đề xuất để cấp thẩm quyền quản lý, nhưng trong trường hợp có sự đồng thuận của người dân, khi lập dự án đầu tư xây dựng, có thể thiết kế bổ sung vỉa hè cho các tuyến đường. Các tuyến đường ngõ xóm khác khuyến khích cải tạo mở rộng thành đường rộng tối thiểu 4m để xe ô tô có thể vào tận chân công trình và đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy hiện hành.
- Giao thông công cộng:
– Các trạm xe buýt được bố trí trên các tuyến đường liên khu vực và chính khu vực theo nguyên tắc bố trí trạm:
+ Bến xe buýt trên các đường chính có đèn tín hiệu điều khiển phải bố trí cách chỗ giao nhau ít nhất là 20m. Chiều dài bến xe một tuyến, chạy một hướng ít nhất là 20m, trên tuyến có nhiều hướng là 40m, chiều rộng một bến là 3m.
+ Không bố trí trạm xe buýt trước khi vào nút giao thông chính; khoảng cách các trạm khoảng 300 ÷ 500m và không quá 800m. Xây dựng vịnh đón trả khách tại các điểm đỗ để không gây ùn tắc giao thông trên tuyến đường.
– Cụ thể sẽ được thực hiện theo quy hoạch chuyên ngành.
- Nút giao thông:
Các nút giao thông trong khu vực được tổ chức giao bằng trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật và các yếu tố cảnh quan chung của khu vực.
- Giao thông tĩnh:
– Theo Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua tại Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 và Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt: Trong ô quy hoạch IV-5.3 và IV-5.4 có bố trí 06 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích là 2,03ha, trong phạm vị ranh giới lập quy hoạch có bố trí 01 bãi đỗ xe với diện tích 2000m2 ÷ 10000m2. Trong đồ án này đề xuất 02 bãi đỗ xe tập trung với diện tích 5866m2.
– Bãi đỗ xe công cộng:
+ Chủ yếu phục vụ nhu cầu khách vãng lai và khu vực làng xóm hiện có.
+ Lựa chọn vị trí bãi đỗ xe công cộng theo nguyên tắc bán kính phục vụ khoảng 400 ÷ 500m.
+ Bố trí 02 bãi đỗ xe tập trung với tổng diện tích 5866m2 phục vụ nhu cầu đỗ xe vãng lai dân cư hiện trạng).
+ Đối với các công trình công cộng đơn vị ở… Trong quá trình thiết kế đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong bản thân khu đất và khách vãng lai đến công trình, khuyến khích các bãi đỗ xe tập trung có thể xây dựng nhiều tầng để tăng khả năng phục vụ.
- Một số lưu ý
– Bản vẽ quy hoạch giao thông(QH-07A) này chỉ dùng để phân loại đường, không dùng để cắm mốc ngoài thực địa. Việc định vị mạng đường ngoài thực địa sẽ thực hiện theo bản vẽ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang an toàn các tuyến hạ tầng kỹ thuật (QH-07B).
– Trong khu vực nghiên cứu hiện có một số dự án đã và đang triển khai nghiên cứu, xây dựng, vì vậy khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình cần liên hệ với các cơ quan quản lý dự án riêng để phối hợp giải quyết xây dựng đồng bộ, tránh chồng chéo.
– Cần nghiên cứu mở rộng hè đường tại một số vị trí để thu hồi hết phần đất xen kẹt giữa chỉ giới đường đỏ và hiện trạng các công trình hai bên tuyến đường. tránh tình trạng siêu mỏng siêu méo, tuân thủ theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 6/5/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định xử lý các trường hợp đất không đủ điều kiện mặt bằng xây dựng đang tồn tại theo dọc tuyến đường giao thông và nguyên tắc thực hiện các dự án đường giao thông mới trên địa bàn thành phố Hà Nội và Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 17/7/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 6/5/2011.
– Kết cấu mặt đường dự kiến của các đường giao thông, sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế tiếp theo. phương pháp và tải trọng tính toán cho mỗi loại mặt đường theo những tài liệu chỉ dẫn chuyên ngành.
- Các chỉ tiêu đạt được:
– Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch : 223.971 m2 (100%)
– Tổng diện tích đất giao thông : 60.267 m2 (26,91%)
– Dân số dự kiến: : 8.100(người)
Trong đó:
+ Đường cấp đô thị : 1.564 m2 (0,70%)
+ Đường cấp khu vực : 20.436 m2 (9,12%)
+ Đường cấp nội bộ : 38.267 m2 (17,09%)
+ Bãi đỗ xe tập trung : 5.866 m2 (2,62%)
+ Tổng diện tích đất giao thông (không bao gồm giao thông tĩnh) tính đến đường phân khu vực: 38.274 m2 (17,09%)
+ Mật độ mạng lưới đường tính đến đường phân khu vực: 9,00 km/km2
+ Diện tích đất giao thông trên đầu người: 7,42 m2/người
– Bảng tính toán nhu cầu đỗ xe (xem phụ lục 4)
– Bảng thống kê mạng lưới giao thông (xem phụ lục 5)
4.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
4.2.1. Quy hoạch thoát nước mặt (Bản vẽ QH-08A1)
- Nguyên tắc thiết kế:
- Tuân thủ quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; quy hoạch chuyên ngành thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND thành phố phê duyệt, có nghiên cứu khớp nối bổ sung cho phù hợp với tình hình quy hoạch, các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.
- Phù hợp với tình hình hiện trạng, các quy hoạch được duyệt, thuận lợi cho phân kỳ xây dựng.
- Các tuyến cống thoát nước ngoài việc đảm bảo thoát nước mặt cho khu vực lập quy hoạch còn đảm bảo tiêu thoát nước cho các khu vực lân cận;
- Cao độ nền ô đất được thiết kế trên cơ sở cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế kỹ thuật của đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc thiết kế mạng lưới đường cống, quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước.
- Cao độ nền và hướng thoát nước theo quy hoạch cấp trên và các dự án liên quan:
- Theo quy hoạch phân khu đô thị N4:
+ Khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc lưu vực thoát về kênh Việt Thắng ở phía Nam thông qua hệ thống cống và hồ điều hòa, cao độ mực nước lớn nhất tại khu vực Hmn max=7,10m.
+ Dọc theo tuyến đường B= 25m phía Bắc khu vực lập quy hoạch chi tiết dự kiến xây dựng tuyến cống thoát nước mặt BxH= 0,8mx0,8m ÷ 1,5mx1,5m thu nước mặt của khu vực sau đó thoát về hồ điều hòa ở phía Đông.
+ Dọc theo tuyến đường B= 11m nối từ đường Võ Văn Kiệt giáp phía Tây tới đường quy hoạch B=40m ở phía Đông dự kiến xây dựng tuyến cống thoát nước mặt BxH= 1,5mx1,5m thoát về hồ điều hòa ở phía Đông.
+ Cao độ mực nước lớn nhất tại hồ điều hòa Hmax=7,10m;
+ Cao độ nền khống chế tại các tuyến đường quy hoạch xung quanh khu vực lập quy hoạch: H=8,35m÷ 8,75m.
– Theo Bản vẽ cung cấp cao độ đường và số liệu hạ tầng kỹ thuật dự án khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh tỷ lệ 1/1000 do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội đê xuất tháng 02/2020 cấp cho Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đông Anh:
+ Cao độ mực nước lớn nhất tại hồ điều hòa Hmax=7,0m;
+ Hệ thống thoát nước và cao độ các tuyến đường tiếp giáp phía Nam và Đông Nam khu vực nghiên cứu lập quy hoạch đã có đầy đủ thông số kỹ thuật.
- Giải pháp và nội dung thiết kế
* Lựa chọn tần suất thiết kế:
Theo tiêu chuẩn quy phạm hiện hành, đối với các tuyến cống thoát nước riêng tự chảy, cống nhánh có chu kỳ tính toán là 2 năm, các tuyến cống có kích thước tương đương với cống D1500mm trở lên, chu kỳ tính toán là 5 năm.
* Phương pháp tính toán:
– Phương pháp tính toán hệ thống thoát nước mặt: sử dụng phương pháp cường độ giới hạn với công thức:
Q = q x j x F (l/s; m3/s)
Trong đó:
Q – lưu lượng tính toán (l/s; m3/s)
q – lưu lượng đơn vị (l/s.ha; m3/s.ha).
j – Hệ số mặt phủ: 0,65.
F – diện tích lưu vực (ha)
– Phương pháp lựa chọn cao độ đường và nền ô đất: được xác định trên cơ sở tính toán thủy lực hệ thống thoát nước mặt, phù hợp với cao độ nền hiện trạng, giảm tối đa khối lượng đào đắp và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
* Giải pháp thiết kế:
– Đối với khu vực cải tạo:
+ Hệ thống thoát nước là thoát chung, thu gom nước mặt và nước thải, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.
+ Cao độ nền: bám sát cao độ nền và cao độ đường hiện trạng (đã đảm bảo yêu cầu thoát nước), chỉ san gạt cục bộ để phù hợp cao độ các ô đất ở xung quanh.
– Đối với khu đất xây dựng mới:
+ Hệ thống thoát nước mặt là hệ thống thoát nước riêng, sử dụng cống bản bê tông cốt thép.
+ Cao độ đường và cao độ nền: cao độ đường tại vị trí đặt cống được xác định trên cơ sở cao độ mực nước lớn nhất và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước trên các tuyến đường, đảm bảo độ sâu chôn cống; tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn và các yêu cầu kỹ thuật. cao độ nền các ô đất được xác định từ cao độ đường và các thông số kỹ thuật mặt cắt ngang tuyến đường; độ dốc nền thiết kế tối thiểu i≥0,0004, phù hợp với phân lưu thoát nước và quy hoạch sử dụng đất.
* Phân chia lưu vực thoát nước:
Trên cơ sở hướng thoát nước chính và tình hình hiện trạng, khu đất quy hoạch được phân chia thành 3 lưu vực thoát nước chính như sau:
– Lưu vực 1: bao gồm một phần phía Bắc khu vực lập quy hoạch, hướng thoát nước về tuyến cống thoát nước có kích thước (BxH)=(0,8mx0,8m ÷ 1,5mx1,5m) dự kiến xây dựng trên tuyến đường quy hoạch B=25m sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước trên tuyến đường quy hoạch B=40m ở phía Đông;
– Lưu vực 2: bao gồm khu vực hai bên tuyến đường có mặt cắt ngang B=11m nối từ đường Võ Văn Kiệt đến tuyến đường quy hoạch B=40m ở phía Đông; hướng thoát nước về tuyến cống thoát nước có kích thước (BxH)=(0,6mx0,6m ÷ 1,5mx1,5m) dự kiến xây dựng trên tuyến đường quy hoạch B=11m, sau đó đấu nối vào hệ thống thoát nước trên tuyến đường quy hoạch B=40m ở phía Đông;
– Lưu vực 3: bao gồm phần còn lại của khu vực dự kiến lập quy hoạch ở phía Nam. Hướng thoát nước về hệ thống cống thoát nước dự kiến xây dựng trên các tuyến đường quy hoạch sau đó được đấu nối vào hệ thống thoát nước mặt của khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu.
* Cao độ san nền:
– Cao độ san nền khu đất xây dựng mới (công trình chợ, thương mại, dịch vụ, khu đất ở mới…): Hmax= 8,80m, Hmin= 8,20m.
- Cao độ san nền khu đất xây dựng mới (đất hỗn hợp, đất công cộng, đất cơ quan…): Hmax=9,40m; Hmin=8,70m.
– Hệ thống thoát nước mặt dự kiến xây dựng bao gồm các tuyến cống có kích thước (BxH)=(0,6mx0,6m ÷ 1,5mx1,5m).
* Lưu ý: Trước khi thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư cần tiến hành khảo sát các công trình kỹ thuật ngầm và nổi trong khu vực, nếu có, cần liên hệ với các cơ quan quản lý các công trình đó để có biện pháp xử lý hoặc di chuyển theo quy hoạch, đảm bảo an toàn cho thi công xây dựng và sử dụng công trình theo các quy định của nhà nước. Trong giai đoạn trước mắt khi hệ thống thoát nước chung của thành phố và khu vực theo quy hoạch chưa được xây dựng (hệ thống cống thoát nước mặt thuộc Dự án Khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu và hệ thống cống trên tuyến đường B=40m ở phía Đông…), cần liên hệ với đơn vị quản lý hệ thống thoát nước của khu vực để được thỏa thuận, cung cấp điểm đấu nối vào hệ thống thoát nước hiện có của khu vực. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể nghiên cứu xây dựng hệ thống cống bản (rãnh xây) thoát nước trong các khu vực dân cư hiện trạng, đảm bảo điều kiện về thoát nước, yêu cầu về VSMT phù hợp với điều kiện thực tiễn và kinh tế cho phép.
* Tổng hợp khối lượng hệ thống thoát nước mặt:
– Cống tròn BTCT BxH=0,6×0,4M-2,0×1,5M: 10019m.
– Giếng thăm: 234 giếng.
– Giếng thu: 477 giếng.
– Giếng thu thăm kết hợp: 122 giếng.
4.2.2. Quy hoạch san nền (Bản vẽ QH-08A2)
- Nguyên tắc và cơ sở lựa chọn cao độ nền:
- Tuân thủ định hướng Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch chuyên ngành thoát nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; cụ thể hóa Quy hoạch phân khu đô thị N4, tỷ lệ 1/5.000 đã được UBND Thành phố phê duyệt, tình hình hiện trạng khu vực và tính toán thủy lực hệ thống cống thoát nước, đồng thời bám sát cao độ nền hiện trạng.
- Về cao độ tim đường được xác định căn cứ theo các quy hoạch đã được duyệt, tình hình hiện trạng khu vực.
- Cao độ nền ô đất được thiết kế trên cơ sở cao độ tim đường, đảm bảo thiết kế kỹ thuật của đường, đảm bảo thoát nước mặt tự chảy, phù hợp với việc thiết kế mạng lưới đuờng cống, quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước.
- Giải pháp và nội dung thiết kế:
- Cao độ tim đường tại các ngả giao nhau được xác định trên cơ sở các cao độ đã khống chế, quy hoạch mạng lưới cống thoát nước mưa, đảm bảo độ sâu chôn cống.
- Cao độ nền các ô đất được thiết kế theo phương pháp đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức DH = 0,05m. Độ dốc nền thiết kế i ³0,004, đảm bảo thoát nước tự chảy, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và phân lưu thoát nước các ô đất.
- Cao độ san nền khu đất: Hmax = 9,40m, Hmin = 8,20m.
- Tính toán khối lượng san nền:
– Khối lượng đắp nền được tính toán theo phương pháp sử dụng lưới ô vuông để tính toán khối lượng cho các ô đất.
Công thức tính toán:
H1 + H2 + H3 + H4
W1 = ————————- x Fô
4
Trong đó:
W1 : Khối lượng san nền các ô đất (m3).
H1, H2, H3, H4 : Độ cao thi công tại các điểm góc tính toán (m)
Fô : Diện tích ô vuông tính toán (m2)
- Tính toán khối lượng san nền:
– Tổng khối lượng đắp nền : khoảng 9.270 m3.
– Tổng khối lượng đào nền : khoảng 80 m3.
* Lưu ý: San nền trong bản vẽ này chỉ là san nền cục bộ, trong giai đoạn sau cần san nền hoàn thiện phù hợp với tổng mặt bằng ô đất và phù hợp với cao độ đã khống chế trong bản vẽ.
4.3. Quy hoạch cấp nước:
a/ Nguyên tắc thiết kế:
– Mạng lưới cấp nước cho khu quy hoạch được thiết kế tuân thủ Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch Cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị N4; Tại thời điểm lập quy hoạch, có nghiên cứu khớp nối bổ sung cho phù hợp với tình hình hiện trạng và các dự án đã và đang triển khai của khu vực.
– Mạng lưới cấp nước phân phối được thiết kế theo dạng mạch vòng để đảm bảo cấp nước an toàn cho khu quy hoạch.
b/ Định hướng cấp nước theo quy hoạch phân khu Đô thị N4:
– Cấp nước truyền dẫn, phân phối:
+ Dự kiến bố trí tuyến ống cấp nước truyền dẫn D800mm và D400mm trên đường Võ Văn Kiệt.
+ Dự kiến bố trí tuyến ống cấp nước D200mm và D150mm trên đường quy hoạch khu vực nghiên cứu.
c/ Nội dung và giải pháp thiết kế:
* Nguồn cấp:
Theo Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 và Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được UBND thành phố Hà Nội phê duyệt, khu đất lập quy hoạch được lấy nguồn từ các nhà máy nước Sông Đuống công suất 600.000 m3.ngđ thông qua tuyến ống truyền dẫn D800mm dự kiến xây dựng trên đường Võ Văn Kiệt.
Về hiện trạng, khu đất lập quy hoạch thuộc phạm vi cấp nước của nhà máy nước Bắc Thăng Long công suất hiện có 150.000m3.ngđ thông qua tuyến ống truyền dẫn D300mm đi dọc theo đường Võ Văn Kiệt. Do đó, xác định nguồn cấp cho khu đất lập quy hoạch là tuyến ống truyền dẫn D300mm đi dọc theo đường Võ Văn Kiệt từ nhà máy nước Bắc Thăng Long đến.
* Các số liệu – chỉ tiêu tính toán – dự báo nhu cầu dùng nước:
Số liệu tính toán
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất có số liệu cấp nước như sau:
| – Quy mô dân số | : | 8.100 người |
| – Nhà trẻ : 140 cháu | ||
| – Đất công cộng, dịch vụ, di tích: 1.744m2 | ||
| – Đất cây xanh, hạ tầng kỹ thuật | : | 5.430 m2 |
| – Đất đường, bãi đỗ xe | : | 44.133 m2 |
Lựa chọn các chỉ tiêu dùng nước:
Chỉ tiêu cấp nước cho sinh hoạt, công trình công cộng, dịch vụ, nước tưới cây, rửa đường căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật, mã số QCVN 01:2019/BXD, quy hoạch phân khu Đô thị N4 và các tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành cụ thể như sau:
– Nước sinh hoạt : 180 (l/người.ngày)
– Nước nhà trẻ : 100 (l/cháu.ngày)
– Nước công cộng, dịch vụ, di tích : 4 (l/m2sàn.ngày)
– Nước tưới cây, đất hạ tầng : 3 (l/m2. ngày)
– Nước tưới rửa đường : 0,5 (l/m2.ngày)
– Nước dự phòng, thất thoát : 15% tổng lưu lượng TB ngày
– Hệ số không điều hòa ngày:
= 1,2 ¸ 1,4 Þ lấy = 1,4
– Hệ số không điều hòa giờ : =
Trong đó:
+: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất và các điều kiện địa phương khác = 1,2 ¸ 1,5 lấy = 1,3
+ : Hệ số kể đến số dân trong khu vực
Dân số khu vực N = 8.100 người Þ » 1,3
Vậy = 1,3 * 1,3 » 1,69
– Dự báo nhu cầu dùng nước:
+ Nước sinh hoạt : QSH = 8.100 x 180/1000 » 1.458 m3/ngày
+ Nước nhà trẻ : QMN = 140 x 100/1000 » 14 m3/ngày
+ Nước công cộng, dịch vụ, di tích : QDV = 1.744 x 4/1000 » 6 m3/ngày
+ Nước tưới cây, hạ tầng kỹ thuật : QTC = 5.430 x 3/1000 » 16 m3/ngày
+ Nước rửa đường, bãi đỗ xe : QTĐ = 44.133 x 0,5/1000 » 22 m3/ngày
– Tổng cộng :
SQ= (QSH + QDV + QTC + QMN + QTĐ ) » 1.516 m3/ngày
+ Nước dự phòng : QDP = 25% SQ = 379 m3/ngày
+ Tổng nhu cầu ngày dùng nước trung bình :
= 1516 + 379 » 1895 m3/ngày
+ Tổng nhu cầu ngày dùng nước cao nhất :
= Kngày x SQ + Qdf =1, 4×1516+379 » 2502 m3/ngày đêm.
+ Tổng nhu cầu giờ dùng nước lớn nhất: = (Kngày x Kgiờ x SQ + Qdf)/86,4 = 50 l/s
+ Lưu lượng nước cấp cho chữa cháy (tính cho 1 đám cháy với lưu lượng nước chữa cháy là 15 l/s, chữa cháy trong vòng 3 giờ)
Q = 3*3.600*15/1000 = 162 m3
+ Tổng nhu cầu ngày dùng nước cao nhất có cháy :
= 2502 + 162 = 2664 m3/ngày đêm.
* Giải pháp đấu nối mạng lưới đường ống cấp nước:
– Đối với mạng lưới ống cấp nước truyền dẫn, phân phối chính:
+ Cập nhật mạng lưới cấp nước đã xác định trong Quy hoạch phân khu đô thị N4.
+ Tuyến ống D800mm, D400mm dự kiến xây dựng trên đường Võ Văn Kiệt.
+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống phân phối có đường kính D110mm dọc các tuyến đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước đã được xác định trong Quy hoạch phân khu đô thị N4 để đảm bảo an toàn cấp nước cho khu vực nghiên cứu.
+ Tuyến ống D300mm hiện có trên đường Võ Văn Kiệt.
+ các tuyến ống phân phối D110mm ; D200mm hiện có tiếp tục cấp nước cho khu vực làng xóm hiện có.
– Đối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ (≤D75mm):
+ Đối với khu vực làng xóm hiện có: tại bản vẽ chỉ thể hiện những tuyến ống dịch vụ hiện có chính, trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau, cần khảo sát mạng ống dịch vụ hiện có của khu vực làng xóm để có giải pháp đấu nối với mạng dự kiến, đảm bảo tận dụng tối đa mạng ống cấp nước hiện có của khu vực.
+ Thiết kế bổ sung các tuyến ống dịch vụ D63mm; D50mm dọc các tuyến đường trong khu vực, đấu nối với các tuyến ống cấp nước dịch vụ hiện có.
* Cấp nước chữa cháy:
– Hệ thống cấp nước chữa cháy khu vực là hệ thống chữa cháy áp lực thấp, kết hợp giữa nước sinh hoạt và nước chữa cháy.
– Dọc theo các tuyến đường có đường ống cấp nước đường kính từ D110mm trở lên dự kiến đặt một số họng cứu hoả, khoảng cách giữa các họng cứu hoả theo quy định, quy phạm hiện hành. Các họng cứu hoả này sẽ có thiết kế riêng và phải có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực. Đối với các công trình cao tầng cần có hệ thống chữa cháy riêng cho từng công trình.
– Bảng tính toán nhu cầu dùng nước cho các ô quy hoạch (xem phụ lục 8)
4.4. Quy hoạch Cấp điện:
4.4.1. Nguyên tắc thiết kế:
– Tuân thủ Quy hoạch chung Xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị N4; Quy hoạch phát triển Điện lực đã được phê duyệt.
– Tính toán quy mô công suất và số lượng máy biến áp phù hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và quy hoạch sử dụng đất.
4.4.2. Giải pháp và Nội dung thiết kế:
- Nguồn cấp:
Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4, khu vực nghiên cứu được cấp điện từ trạm biến áp 110/22KV Hải Bối, công suất 3x63MVA, thông qua tuyến cáp trục 22KV dọc theo các đường quy hoạch.
- Tiêu chuẩn cấp điện và nhu cầu cấp điện:
Chỉ tiêu thiết kế được lấy theo Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2021/BXD.
Bảng 7: Chỉ tiêu cấp điện
| TT | Hạng mục | Chỉ tiêu |
| 1 | – Nhà ở làng xóm | 0,8 kW/người |
| 2 | – Công cộng, dịch vụ, cơ quan | 0,03 kW/m2 sàn |
| 3 | – Cây xanh | 5 kW/Ha |
| 4 | – Chiếu sáng đèn đường, bãi đỗ xe | 10 kW/Ha |
| 5 | – Di tích, tôn giáo | 10 kW/Ha |
| 6 | – Nhà trẻ | 0,2 kW/cháu |
Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu quy hoạch, xác định nhu cầu phụ tải cụ thể như sau:
– Công suất tính toán của phụ tải: 6328,5 kW.
– Công suất biểu kiến (cosφ = 0,9): 7031,7 kVA.
- Lựa chọn mạng lưới:
- Mạng trung thế 22KV:
– Từ các tuyến cáp trục 22kV đã xác định theo Quy hoạch phân khu đô thị N4, thiết kế các tuyến cáp rẽ nhánh hình tia đấu nối tới các trạm biến áp 22/0,4kV.
– Cáp trung thế sử dụng thống nhất cáp ngầm 22kV. Dây cáp 22kV dùng dây cáp ngầm khô ruột đồng cách điện XLPE. Tiết diện cáp được xác định trong giai đoạn dự án trên cơ sở xác định phụ tải trên toàn bộ lộ xuất cáp từ trạm biến áp 110/22kV.
– Các tuyến cáp 22kV ở chế độ làm việc bình thường chỉ mang tải từ 55%-60% công suất so với công suất định mức để đảm bảo an toàn cấp điện khi sự cố.
– Các tuyến cáp ngầm 22kV được bố trí đi ngầm theo bó cáp hoặc hào kỹ thuật.
- Trạm biến áp 22/0,4KV:
– Nâng cấp, cải tạo, di chuyển 03 trạm biến áp hiện có trong khu vực nghiên cứu để đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải: TBA bầu 9 (từ 320kVA lên 630kVA), TBA bầu 10 (từ 400kVA lên 560kVA) và TBA bầu đông giữ nguyên công suất 630kVA.
+ Xây dựng mới 08 trạm biến áp đảm bảo đáp ứng nhu cầu phụ tải mới của khu vực nghiên cứu. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 70% công suất định mức.
+ Các gam máy biến áp: 560kVA, 630kVA, 750kVA và 1000kVA.
+ Bán kính phục vụ < 300m.
+ Do hạn chế về quỹ đất bố trí trạm, đề xuất bố trí trạm trên hè, ưu tiên lựa chọn kiểu trạm trụ thép đơn thân. Tại các vị trí thuận lợi sử dụng loại trạm nền.
+ Các trạm sạc xe điện được bố trí kết hợp cùng bãi đỗ xe, khu cây xanh.
- Mạng hạ thế:
– Từ trạm biến áp hạ thế khu vực xuất các tuyến hạ thế đến các tủ điện tổng, các tủ điện công tơ phụ tải hộ tiêu thụ
– Các tuyến cáp hạ thế được xây dựng ngầm dưới hè trong hào kỹ thuật đối với đường có bề rộng hè B≥4m, trong bó cáp với đường có hè từ 2-3m.
– Đối với các tuyến đường rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp hạ thế có thể đi nổi trên cột, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường hoặc lề đường.
– Đối với các tuyến ngõ, ngách hiện có, tiếp tục sử dụng lưới điện hạ thế, chiếu sáng hiện trạng. Trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng cần có giải pháp đồng bộ với lưới hạ thế, chiếu sáng theo quy hoạch.
- Đường dây hạ thế chiếu sáng:
– Nguồn điện cấp cho chiếu sáng đèn đường giao thông được lấy từ trạm biến áp Bầu 9 trong khu lập quy hoạch.
– Lưới hạ thế 0,4KV cấp điện cho chiếu sáng các tuyến đường trong khu quy hoạch thiết kế đi ngầm trên hè, cách bó vỉa 0,5m.
– Tuyến đường có bề rộng lòng đường B>10,5m dự kiến bố trí chiếu sáng hai bên, cột đèn chiếu sáng đặt trên vỉa hè hai bên tuyến đường.
– Tuyến đường có bề rộng lòng đường B ≤ 10,5m chỉ bố trí chiếu sáng một bên hè đường.
– Đối với các tuyến ngõ xóm rộng 4-7m, trong thời gian trước mắt các tuyến cáp chiếu sáng có thể đi nổi trên cột cùng với cáp điện hạ áp, cáp thông tin…, về lâu dài bố trí đi ngầm dưới lòng đường.
– Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phân vùng phụ tải:
Nguồn cấp: Trên cơ sở nguồn cấp điện, quy hoạch sử dụng đất và giao thông và nhu cầu tiêu thụ điện của các phụ tải trong khu vực.Các phụ tải của khu vực sẽ được phân bổ về các trạm biến áp 22/0,4KV. Cụ thể như sau:
Bảng 8: Bảng phân vùng cấp điện của các trạm biến áp
| Tên trạm | Phạm vi phục vụ | Công suất tính toán kw |
Công suất trạm kva |
Ghi chú |
| BẦU 9 | CC-01; CX-01; CX-02; LX-01; LX-02; LX-03; LX-04; LX-05; P-01; CS ĐƯỜNG |
587,3 | 630 | Cải tạo, nâng cấp |
| TBA 01 | LX-11; LX-12; LX-13; LX-14 | 672,8 | 750 | Xây mới |
| TBA 02 | LX-15; LX-16 | 669,1 | 750 | Xây mới |
| TBA 03 | LX-17; LX-18; LX-19 | 484,7 | 560 | Xây mới |
| TBA 04 | LX-20; LX-21; LX-22; LX-23; P-02 | 677,3 | 750 | Xây mới |
| TBA 05 | LX-8; LX-9; LX-10 | 673,0 | 750 | Xây mới |
| TBA 06 | CC-02; LX-25; LX-26; LX-27; LX-28; TG | 621,6 | 630 | Xây mới |
| TBA 07 | CX-03; LX-29; LX-30; LX-37; NT | 814,8 | 1000 | Xây mới |
| TBA 08 | LX-06; LX-07 | 745,1 | 750 | |
| BẦU ĐÔNG | LX-24 | 573,9 | 630 | Di chuyển, giữ nguyên công suất |
| BẦU 10 | LX-31; LX-32; LX-33; LX-34; LX-35; LX-36 |
512,2 | 560 | Di chuyển, cải tạo, nâng cấp |
– Trạm biến áp xây mới được bố trí gần tâm các phụ tải, tại các khu cây xanh, vỉa hè gần đường giao thông hoặc tầng ngầm các công trình để thuận tiện thi công, quản lý và sửa chữa khi có sự cố.
Ghi chú: Cụ thể vị trí trạm xem trên mặt bằng.
* Tổng hợp hệ thống cấp điện:
– Cáp ngầm 22kV : 3,51 km.
– Cáp ngầm 0,4kV chiếu sáng đèn đường : 8,11 km.
– Cáp ngầm 0,4kV cấp điện sinh hoạt : 8,19 km.
– Trạm biến áp 22/0,4kV xây mới : 08 trạm.
– Trạm biến áp 22/0,4kV di chuyển, nâng cấp, cải tạo : 03 trạm.
– Bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện (xem phụ lục 6)
4.5. Quy hoạch Thông tin liên lạc:
4.5.1. Nguyên tắc thiết kế:
– Tuân thủ Quy hoạch chung Xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt.
– Tính toán quy mô dung lượng và số lượng tủ cáp trên cơ sở nhu cầu tín hiệu của các công trình có tính đến nhu cầu dự phòng trong tương lai.
- Thông tin hữu tuyến:
- Nguồn cấp: Theo quy hoạch, các thuê bao trong khu đất được cấp nguồn từ Trạm vệ tinh 4.8 (25.000 số) dự kiến xây dựng ở phía Bắc khu quy hoạch.
- Lựa chọn chỉ tiêu thiết kế:
Bảng 9: Chỉ tiêu thiết kế
| TT | Hạng mục | Chỉ tiêu |
| 1 | – Làng xóm | 2 thuê bao/hộ |
| 2 | – Công cộng, dịch vụ, cơ quan | 1 thuê bao/200m2 sàn |
| 3 | – Di tích, tôn giáo | 5 thuê bao/công trình |
| 4 | – Bãi đỗ xe | 5 thuê bao/công trình |
| 5 | – Nhà trẻ | 15 thuê bao/công trình |
- Phân vùng phục vụ:
Trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất và giao thông, dự kiến khu vực nghiên cứu quy hoạch sẽ xây dựng mới 10 tủ cáp thuê bao. Cụ thể việc tính toán phân vùng phục vụ được thể hiện tại bảng sau:
Bảng 10: Tính toán phân vùng phục vụ
| Tên tủ cáp | Phạm vi phục vụ | Dung lượng tính toán (thuê bao) |
Dung lượng tủ cáp (thuê bao) |
| BẦU 9 | CC-01; LX-01; LX-02; LX-03; LX-04; P-01 | 233 | 300 |
| TC 01 | LX-05; LX-06; LX-07; LX-11; LX-12; LX-13; LX-14 |
971 | 1000 |
| TC 02 | LX-15; LX-16 | 418 | 450 |
| TC 03 | LX-17; LX-18; LX-19 | 303 | 350 |
| TC 04 | LX-20; LX-21; LX-22; LX-23; P-02 | 428 | 450 |
| TC 05 | LX-8; LX-9; LX-10 | 421 | 450 |
| TC 06 | CC-02; LX-25; LX-26; LX-27; LX-28; TG | 391 | 400 |
| TC 07 | LX-29; LX-30; LX-37; NT | 238 | 300 |
| BẦU ĐÔNG | LX-24 | 359 | 400 |
| BẦU 10 | LX-31; LX-32; LX-33; LX-34; LX-35; LX-36 |
320 | 350 |
- Dự báo nhu cầu cung ứng dịch vụ thông tin (hữu tuyến):
Căn cứ chỉ tiêu tính toán và quy mô các công trình trong khu quy hoạch xác định nhu cầu thuê bao cụ thể 4081 số.
- Các công trình cung cấp dịch vụ thông tin bưu điện:
– Mạng truyền dẫn:
+ Trong khu đất lập quy hoạch bố trí 10 tủ cáp thuê bao với tổng dung lượng 4450 số.
+ Tủ cáp thuê bao được đặt cùng vị trí với trạm biến áp trung thế cấp điện, do đó các tuyến cáp thông tin được bố trí cùng bó cáp hoặc hào cáp kỹ thuật.
– Mạng cáp thuê bao:
+ Cáp thuê bao được bố trí trong bó cáp hoặc hào kỹ thuật trên hè các tuyến đường quy hoạch (cùng hướng với các tuyến cáp 0,4kV cấp điện sinh hoạt).
– Mạng hữu tuyến khác: Hệ thống mạng lưới các tuyến hữu tuyến khác (cáp truyền hình, internet…) được bố trí cùng với các tuyến cáp thông tin trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (cột treo cáp, hào kỹ thuật…), sẽ được thực hiện riêng theo các quy hoạch chuyên ngành, không thể hiện tại đồ án này.
- Tổng hợp khối lượng thông tin liên lạc:
– Cáp trung kế : 2,63 km
– Cáp thuê bao : 8,20 km
– Tủ cáp xây mới : 10 tủ/ 4450 số
- Ghi chú:
– Khi thiết kế và thi công xây dựng công trình, chủ đầu tư cần điều tra khảo sát đầy đủ công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm và nổi trong khu vực. nếu có, cần liên hệ với chính quyền địa phương và cơ quan quản lý các công trình trên để có biện pháp đảm bảo an toàn chung theo các quy định hiện hành của nhà nước.
– Các tính toán về nhu cầu thông tin liên lạc trong hồ sơ này cơ bản dựa trên định hướng Quy hoạch chung Xây dựng thủ đô Hà Nội, Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, chi tiết sẽ được nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn thiết kế dự án trên cơ sở nhu cầu thực tế của các phụ tải thuê bao.
- Bưu cục, trạm thu phát sóng vô tuyến
– Các khu vực xung quanh đã có các bưu điện và bưu cục hiện trạng (bưu điện Văn hóa xã Kim Chung, bưu điện xã Kim Nỗ…), vì vậy không cần bố trí thêm bưu cục trong khu vực lập quy hoạch.
– Mạng vô tuyến: thực hiện theo Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, cụ thể: cột ăng ten ưu tiên sử dụng loại không cồng kềnh hoặc cột ăng ten ngụy trang. Khuyến khích lắp đặt cột ăng ten trên các tòa nhà cao tầng, các hành lang giao thông của các trục đường chính. Ưu tiên triển khai xây dựng, lắp đặt trạm BTS thân thiện với môi trường, kết hợp điểm thông tin đa năng. Vị trí, quy mô và công suất của các trạm này sẽ được xác định cụ thể tại các dự án phát triển mạng vô tuyến của các doanh nghiệp, không thể hiện tại đồ án này.
– Bảng tính toán nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc (xem phụ lục 7)
4.6. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
- Phù hợp với định hướng thoát nước thải trong Quy hoạch Phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt.
- Tận dụng mạng lưới thoát nước chung, thiết kế mạng lưới thoát nước thải trên cơ sở mạng lưới đường giao thông.
- Thiết kế đường cống theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo thoát nước triệt để cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt.
* Lưu vực: Theo quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, khu vực lập QHCT nằm trong lưu vực của trạm xử lý nước thải Bắc Thăng Long, công suất 108.000 m3/ngđ.
* Chỉ tiêu thoát nước thải: lấy bằng chỉ tiêu cấp nước, cụ thể như sau:
– Nước thải sinh hoạt : 180 (l/người.ngày)
– Nước thải công trình công cộng, tôn giáo : 4 (l/m2sàn.ngày)
– Nước thải khu vực bãi đỗ xe : 4 (l/m2sàn.ngày)
- Hệ số không điều hòa ngày:
- = 1,2 ¸ 1,4 Þ lấy = 1,4
- Căn cứ Tiêu chuẩn thiết kế Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài TCVN 7957:2008, hệ số pha loãng (n) giữa nước mưa và nước thải khu vực dân cư hiện có từ 1 đến 3. Đồ án đề xuất hệ số pha loãng n= 2.
* Dự báo lưu lượng nước thải tính toán:
+ Nước thải sinh hoạt:
QSH = 8100 x 2 x 180/1000 = 2916 m3/ngày
+ Nước thải khu công cộng, bãi đỗ xe :
QCC = 1548 x2 x 4/1000 = 12 m3/ngày
+ Nước thải khu vực trường mầm non :
QCC = 140 x2 x 100/1000 = 28m3/ngày
– Tổng cộng :
SQ= (QSH + QCC) » 2956
m3/ngày
- Tổng lưu lượng nước thải ngày cao nhất:
= Kngày x SQ » 4140 m3/ngày đêm.
– Bảng tính toán nhu cầu thoát nước thải (xem phụ lục 9)
* Giải pháp thiết kế:
– Hệ thống thoát nước: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng, đảm bảo thoát nước triệt để theo nguyên tắc tự chảy cho từng ô đất, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật, cụ thể:
+ Đối với khu vực làng xóm: sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Tận dụng hệ thống thoát nước chung, thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào tuyến cống có đường kính D500mm dự kiến xây dựng trên đường quy hoạch B=17m (đoạn qua dự án khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu) và đường B=40m phía Đông khu vực lập QHCT.
+ Đối với khu vực xây dựng mới: do đa phần diện tích khu vực lập QHCT là đất dân cư, làng xóm hiện có. Diện tích xây dựng mới chiếm tỷ lệ thấp (khu CC, NT, bãi đỗ xe), lưu lượng nước thải phát sinh nhỏ, việc xây dựng hệ thống thoát nước riêng cho khu vực này là lãng phí và không kinh tế. Do đó, nước thải khu vực này được thoát vào hệ thống thoát nước chung. Thông qua giếng tách, nước thải được thu gom vào hệ thống cống thoát nước thải của thành phố.
– Xử lý nước thải:
+ Nhà máy XLNT Bắc Thăng Long – Vân Trì có công suất thiết kế giai đoạn đầu là 42.000 m3/ngđ, trong khi lượng nước thải của nhà máy hiện đang xử lý khoảng 11.000 m3/ngđ, chủ yếu xử lý nước thải khu công nghiệp Bắc Thăng Long và một phần rất nhỏ dân cư làng xóm lân cận. Bên cạnh đó, quỹ đất để xây dựng trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu vực là không còn, khoảng cách từ khu vực lập QHCT đến nhà máy XLNT ngắn (khoảng 2km). Do đó, để cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường và giảm thiểu ô nhiễm khu vực Đông Anh, tránh đầu tư nhiều trạm XLNT cục bộ nhỏ lẻ gây lãng phí và không hiệu quả, cần lập dự án đầu tư xây dựng các tuyến công thu gom chính, các trạm bơm nước thải theo quy hoạch, thu gom nước thải cho khu vực dân cư hiện hữu dẫn về trạm XLNT tập trung Bắc Thăng Long – Vân Trì.
+ Nước thải cần được xử lý cục bộ bên trong từng công trình, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung của khu vực. thông qua giếng tách, nước thải được dẫn về nhà máy XLNT Bắc Thăng Long – Vân Trì.
* Mạng lưới cống thoát nước thải:
+ Xây dựng hệ thống cống thoát nước chung giữa nước thải và nước mưa có tiết diện 0,6mx0,6m đến 1,5mx1,5m dọc theo các tuyến đường quy hoạch.
+ Xây dựng tuyến cống bao tách nước thải từ hệ thống thoát nước chung có đường kính D500mm trên đường quy hoạch B=17m (qua dự án khu đấu giá quyền sử dụng đất phía Đông Nam thôn Bầu) và đường B=40m phía Đông khu vực lập QHCT.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát bố trí các hố ga (giếng thăm) tại điểm xả các công trình, tại vị trí thay đổi tiết diện cống, chuyển hướng cống để nạo vét bảo dưỡng định kì và sửa chữa cống.
+ Trong các giai đoạn thiết kế chi tiết, hệ thống thoát nước có thể được vi chỉnh nhỏ kết hợp với việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật khác. giải pháp đấu nối hệ thống thoát nước từ bên trong các ô đất xây dựng công trình với các giếng thăm chờ trên hệ thống thoát nước sẽ được thiết kế cụ thể trong giai đoạn sau tùy thuộc vào quy mô, tính chất và mặt bằng bố trí công trình của từng ô đất đó.
Bảng 11: Tổng hợp hệ thống thoát nước thải
| TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | Ghi chú |
| 1 | Cống thoát nước chung | Được thống kê trong bản cao độ nền và thoát nước mặt | ||
| 1 | Cống tròn D400 | m | 780 | Ngoài ranh giới lập QHCT |
| 2 | Cống tròn D500 | m | 540 | |
| 4 | Giếng tách nước thải | Giếng | 02 | |
Ghi chú: khối lượng được tạm tính, cụ thể sẽ được xác định trong giai đoạn thiết kế tiếp theo.
- Quản lý chất thải rắn:
* Các chỉ tiêu tính toán:
– Tiêu chuẩn chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người.ngđ.
– Chất thải rắn công cộng và khách vãng lai: 20% chất thải rắn sinh hoạt.
* Khối lượng chất thải rắn:
Bảng 12: Tính toán khối lượng chất thải rắn
| TT | Thành phần CTR | Tiêu chuẩn | Quy mô | Nhu cầu (tấn/ngđ) |
| 1 | Sinh hoạt | 1,3 kg/ng/ngđ | 8100 người | 10,5 |
| 2 | Khác | 20% | 2,1 | |
| Tổng | 12,6 |
* Giải pháp thiết kế:
– Phân loại chất thải rắn: Để thuận tiện trong thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nguồn thải. Chất thải rắn được phân thành 2 loại: chất thải vô cơ và chất thải hữu cơ. Chất thải rắn sau khi phân loại sẽ đưa về các công trình xử lý phù hợp: chất thải rắn vô cơ không thể tái chế đưa về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, chất thải rắn hữu cơ đưa về nhà máy chế biến chất thải rắn thành phân hữu cơ.
– Phương thức thu gom:
+ Đối với khu vực xây dựng nhà thấp tầng: chất thải rắn sinh hoạt được thu gom trực tiếp bằng xe đẩy tay, xe cơ giới theo giờ cố định hoặc thu gom vào các thùng rác kín dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn 700 lít. Số lượng, vị trí các thùng và công ten nơ chứa chất thải rắn được tính toán theo bán kính phục vụ khoảng 100m/thùng. Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom và vận chuyển hàng ngày đến nơi xử lý chất thải rắn quy định của Thành phố.
+ Với các nơi công cộng như khu vực di tích, nhà văn hóa, đường trục chính, cây xanh… đặt các thùng chất thải rắn nhỏ có nắp kín dung tích tối thiểu là 100lít và không lớn hơn 1m3, khoảng cách 100m/thùng.
– Dự kiến bố trí 01 điểm tập trung chất thải rắn ở khu đất cây xanh trong bãi đỗ xe P1 (vị trí cụ thể thể hiện trên bản vẽ). Vị trí thuận tiện giao thông, bảo đảm hoạt động chuyên chở không gây ảnh hưởng tới chất lượng môi trường và mỹ quan đô thị. Bán kính phục vụ 500m, có khả năng tiếp nhận và vận chuyển hết khối lượng chất thải rắn trong phạm vi phục vụ. Điểm tập trung chất thải rắn này được che chắn, hạn chế mùi phát tán ra khu vực xung quanh. Chất thải rắn sau khi thu gom được vận chuyển đến khu xử lý chất thải rắn Việt Hùng. Nước rỉ rác được thu gom, xử lý tại khu xử lý nước thải của khu vực, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định hiện hành.
- Nhà vệ sinh công cộng:
– Dự kiến bố trí 03 nhà vệ sinh công cộng tại khu vực cây xanh CX và tại bãi đỗ xe P1, P2 (vị trí, quy mô cụ thể sẽ được xây dựng trong các giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng).
– Đối với các công trình công cộng, nhà vệ sinh công cộng được bố trí tại công trình. Quy mô nhà vệ sinh công cộng được xác định tùy thuộc tính chất công trình và phương án thiết kế kiến trúc.
– Nước thải của các nhà vệ sinh công cộng được thu gom theo hệ thống thoát nước thải riêng và chất thải phải được xử lý tại chỗ đạt tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định về quản lý chất thải rắn.
4.7. Tổng hợp đường dây đường ống:
- Tuân thủ các quy định của quy chuẩn xây dựng, các tiêu chuẩn quy phạm về khoảng cách giữa các đường dây đường ống; khoảng cách giữa các đường dây đường ống đến công trình, bó vỉa, cột chiếu sáng.
- Việc bố trí các đường dây đường ống trên mặt bằng và chiều đứng theo nguyên tắc: ưu tiên các đường ống tự chảy, đường ống khó uốn, các tuyến ống có kích thước lớn.
- Các công trình cố gắng bố tri song song với nhau va với tim dường quy hoạch, hạn chế giao cắt nhau.
- Giảm tối đa việc bố trí đường dây, đường ống dưới phần đường xe chạy.
- Trong quá trình lập dự án đầu tư và xây dựng chủ đầu tư cần liên hệ với các cơ quan có các dự án liên quan để phối hợp cùng xây dựng, tránh chồng chéo gây lãng phí.
4.8. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Định vị mạng lưới đường theo nguyên tắc từ đường lớn đến đường nhỏ, từ ngoài vào trong.
- Định vị từ những tuyến đường phân khu vực trở lên.
- Tim đường quy hoạch: được xác định bằng toạ độ, bán kính đường cong bằng và các kích thước khống chế, toạ độ các điểm tim đường và các điểm cơ sở xác định tim đường quy hoạch (ghi trực tiếp trên bản vẽ QH-07B).
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt ngang đường và các kích thước khống chế, kết hợp với nội suy trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng: cần tuân thủ theo quy chuẩn và tham khảo bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Đối với các đường nhóm nhà ở, lối vào nhà được xác định kết hợp với định vị các công trình theo bản vẽ quy hoạch tổ chức không gian – kiến trúc cảnh quan.
- Một số lưu ý:
- Khi cắm mốc theo bản vẽ này phải kết hợp khớp nối với các hồ sơ chỉ giới đã cấp trong khu vực (ghi trực tiếp trên bản vẽ) để tránh chồng chéo.
- Khi lập dự án đầu tư xây dựng cần điều tra khảo sát các công trình kỹ thuật ngầm và nổi hiện có trong ô đất (cống thoát nước, ống cấp nước, dây cáp điện, dây cáp viễn thông…) để có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường cho các công trình này hoặc di chuyển theo quy hoạch.
- Đối với các đường nhóm nhà ở, lối vào nhà sẽ được định vị chính xác kết hợp với việc định vị các công trình. Tuy nhiên trường hợp có sự điều chỉnh vị trí lớn cần phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Đối với khu xây dựng theo dự án riêng chỉ giới xây dựng sẽ được xác định cụ thể khi duyệt tổng mặt bằng tuy nhiên phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như quy hoạch này xác định.
CHƯƠNG V: ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. Căn cứ:
– Luật Quy hoạch đô thị;
– Luật bảo vệ môi trường năm 2014;
– Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QHĐT, ngày 7/4/2010;
– Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về Quy hoạch Bảo vệ môi trường, đánh giá Môi trường chiến lược, đánh giá Tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
– Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
– Quy hoạch sử dụng đất và Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật của đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước Việt Nam;
– Các văn bản pháp quy khác có liên quan.
5.2. Phạm vi và mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược:
- Phạm vi:
– Phạm vi về không gian: bao gồm toàn bộ diện tích nằm trong ranh giới lập quy hoạch chi tiết 1/500
+ Không gian ảnh hưởng: Các khu vực lân cận ranh giới lập quy hoạch.
+ Đánh giá môi trường chiến lược được xác định theo thời hạn lập quy hoạch xây dựng, đảm bảo phát triển bền vững trong khu vực.
– Phạm vi về thời gian: Phân tích đánh giá môi trường tại thời điểm hiện tại, diễn biến môi trường khi chưa thực hiện quy hoạch, phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch và đưa dự án vào hoạt động.
- Mục tiêu đánh giá môi trường chiến lược:
– Trong phạm vị lập quy hoạch chi tiết, tỉ lệ 1/500, việc đánh giá môi trường chiến lược này mang tính định hướng, làm cơ sở để Chủ đầu tư thực hiện công tác báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định khi tiến hành lập dự án đầu tư xây dựng.
– Thu thập, phân tích, đánh giá sơ bộ hiện trạng môi trường.
– Xác định mức độ tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường của việc thực hiện quy hoạch.
– Phân tích đánh giá môi trường tại thời điểm hiện tại, diễn biến môi trường khi chưa thực hiện quy hoạch, phân tích diễn biến môi trường khi thực hiện quy hoạch và đưa dự án vào hoạt động
– Xác định các vấn đề về môi trường đã hoặc chưa giải quyết được trong đồ án quy hoạch này, trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị các giải pháp và kế hoạch để giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong khu vực, đảm bảo các yêu cầu, quy chuẩn về môi trường.
– Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt: QCVN08-2008/BTNMT- Các thông số chính.
Bảng 13: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
+ Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm: QCVN09-2008/BTNMT- Các thông số chính.
Bảng 14: Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm
| TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn |
| 1 | pH | – | 5,5 – 8,5 |
| 2 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/l | 500 |
| 3 | Chất rắn tổng số | mg/l | 1500 |
| 4 | COD (KMnO4) | mg/l | 4 |
| 5 | Amôni (tính theo N)o | mg/l | 0,1 |
| 6 | Clorua (Cl-) | mg/l | 250 |
| 7 | Florua (F-) | mg/l | 1,0 |
| 8 | Nitrit (NO-2) (tính theo N) | mg/l | 1,0 |
| 9 | Nitrat (NO-3) (tính theo N) | mg/l | 15 |
| 10 | Asen (As) | mg/l | 0,05 |
| 11 | Chì (Pb) | mg/l | 0,01 |
| 12 | Mangan (Mn) | mg/l | 0,5 |
| 13 | Thủy ngân (Hg) | mg/l | 0,001 |
| 14 | Sắt (Fe) | mg/l | 5 |
+ Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh: QCVN 05:2009.
Bảng 15: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
| TT | Thông số | Trung bình
1 giờ |
Trung bình
8 giờ |
Trung bình
24 giờ |
Trung bình năm |
| 1 | SO2 | 350 | 125 | 50 | |
| 2 | CO | 30000 | 10000 | ||
| 3 | NO2 | 200 | 40 | ||
| 4 | O3 | 180 | 120 | 80 | |
| 5 | Bụi lơ lửng | 300 | 200 | 140 | |
| 6 | PM10 | 150 | 50 | ||
| 7 | Pb | 1,5 | 0,5 |
+ Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư: QCVN26:2010.
Bảng 16: Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư
| TT | Khu vực | Thời gian | ||
| 6h-18h | 18h-2h | 22h-6h | ||
| 1 | Bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, nhà thờ, chùa chiền | 50 | 45 | 40 |
| 2 | Khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính | 60 | 55 | 50 |
| 3 | Khu dân cư xen kẽ khu vực thương mại, dịch vụ, sản xuất | 75 | 70 | 50 |
5.3. Đặc điểm tự nhiên
– Vị trí địa lý: Khu vực lập quy hoạch nằm trong địa giới hành chính xã Kim Chung, huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
– Đặc điểm địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, có cao độ nền đảm bảo tiêu thoát nước.
– Đặc điểm khí hậu: Mang những nét đặc trưng của khí hậu Hà Nội là khí hậu nhiệt đới, ẩm, gió mùa.
5.4. Đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường khi không thực hiện quy hoạch:
- Hiện trạng và diễn biến môi trường khi chưa lập quy hoạch
* Môi trường nước:
– Nước ngầm: chưa có số liệu điều tra quan trắc cụ thể trong khu vực. Tuy nhiên, theo điều tra khảo sát, khu vực không có nguồn gây ô nhiễm nước ngầm lớn. Nguồn gây ô nhiễm nước ngầm chủ yếu trong khu vực lập quy hoạch nói riêng và huyện Đông Anh nói chung là do nước thải của khu vực dân cư, các công trình công cộng, trường học… khu vực lập quy hoạch chưa được thu gom xử lý, chủ yếu được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại trong bản thân công trình trước khi xả ra hệ thống thoát nước hiện có.
– Nước mặt: nguồn nước mặt ở đây chưa có biểu hiện ô nhiễm lớn. Tuy nhiên cũng đang tiềm ẩn nguy cơ ô nhiễm do chất thải rắn và nước thải sinh hoạt cần có sự quan tâm thỏa đáng. Bảng 17: Thành phần nước thải sinh hoạt và quy định của nhà nước về nước thải sinh hoạt.
| TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị trung bình của nước thải sinh hoạt | QCVN 14:2018/BTNMT mức B |
| 1 | PH | – | 6-8 | 5-9 |
| 2 | BOD 5 (20oC) | Mg/l | 150-250 | 50 |
| 3 | Tổng chất rắn lơ lửng | Mg/l | 250-350 | 100 |
| 4 | Tổng chất rắn hòa tan | Mg/l | 300-500 | 1000 |
| 5 | Sunfua (tính theo H2S) | Mg/l | 0.5-4 | 4 |
| 6 | Amoni (tính theo N) | Mg/l | 30-130 | 10 |
| 7 | AmNitrat (No3-) tính theo N | Mg/l | 5-60 | 50 |
| 8 | Dầu mỡ động, thực vật | Mg/l | 4-35 | 20 |
| 10 | Tổng Coliforms | MPN/100ml | 100.000 – 3.000.000 | 5.000 |
Theo tài liệu Các công trình xử lý nước thải sinh hoạt
* Môi trường không khí:
– Lưu lượng phương tiện tham gia giao thông trên đường Võ Văn Kiệt giáp phía Tây hiện đang là nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn lớn trong khu vực.
– Khí thải phát sinh trong quá trình sinh hoạt như từ hoạt động nấu, nướng, từ hệ thống máy điều hòa không khí cũng góp phần không nhỏ gây ô nhiễm môi trường của khu vực.
* Môi trường đất:
– Môi trường đất khu vực chủ yếu chịu ảnh hưởng bởi các hoạt động xây dựng trong khu vực.
– Ngoài ra, môi trường đất của khu vực còn bị ảnh hưởng do các hoạt động của con người như sinh hoạt, y tế…
– Các hoạt động này sinh ra các chất thải rắn nguy hại khó phân hủy và gây ra một số tác động đến môi trường đất như phế thải xây dựng, chất tẩy rửa, chất thải y tế…
* Quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
– Chất thải rắn trong khu vực được thu gom, vận chuyển đến khu xử lý tập trung của thành phố. Tuy nhiên, trong khu vực vẫn tồn tại khối lượng rác thải tồn đọng không thu gom kịp tại các khu đất trống. Tại các điểm tập trung chất thải rắn đặt dọc các tuyến đường không đảm bảo mỹ quan đô thị, ảnh hưởng tới hoạt động giao thông và vệ sinh chung của khu vực.
– Tổng dân số hiện trạng khu vực lập quy hoạch 7375 người, lượng chất thải rắn phát sinh khoảng 6,6T/ngđ.
Bảng 18: Thành phần lý học của chất thải rắn.
| TT | Thành phần CTR | Tỷ lệ (%) | Khối lượng (kg) |
| 1 | Chất hữu cơ | 51,9 | 3445 |
| 2 | Giấy | 2,7 | 179 |
| 3 | Nhựa | 3 | 199 |
| 4 | Da, cao su, gỗ | 1,3 | 86 |
| 5 | Vải sợi | 1,6 | 106 |
| 6 | Thuỷ tinh | 0,5 | 33 |
| 7 | Đá, đất sét, sành sứ | 6,1 | 405 |
| 8 | Kim loại | 0,9 | 60 |
| 9 | Các hạt < 10mm | 31,9 | 2118 |
| Cộng | 100 | 6638 |
Theo QH xử lý chất thải rắn Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- Đánh giá môi trường khi thực hiện quy hoạch
– Việc thực hiện Quy hoạch chi tiết khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh chủ yếu là cải tạo chỉnh trang các tuyến đường giao thông, hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu vực. Do đó, khi triển khai xây dựng có thể sẽ gây ô nhiễm môi trường không khí, đất, nước, tạo nên tiếng ồn và độ chấn động cho khu vực. Các tác động ảnh hưởng đến môi trường trong giai đoạn thực hiện quy hoạch như sau:
+ Quá trình thi công xây dựng công trình do có nhiều phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu như: gạch, đá, cát, sỏi, sắt thép, xi măng…sẽ gây bụi, gây tiếng ồn tới môi trường khu vực.
+ Nước thải từ các hoạt động xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa mang theo vật liệu xây dựng xả vào môi trường khu vực gây ô nhiễm môi trường nước mặt và thậm chí gây ảnh hưởng tới hệ thống thoát nước khu vực.
+ Các chất thải rắn trong quá trình phá dỡ và xây dựng thường gây mất mỹ quan đường phố, chiếm diện tích lưu thông khu vực. Các chất thải rắn trong quá trình sinh hoạt và xây dựng của cán bộ và công nhân cũng đều gây cho môi trường khu vực bị ô nhiễm
– Tuy nhiên, tất cả những diễn biến ảnh hưởng môi trường nói trên là cục bộ và diễn ra trong thời gian ngắn.
– Khu vực được phát triển đồng bộ hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, trên nguyên tắc đảm bảo điều kiện sống của người dân với các chỉ tiêu sử dụng theo đúng tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành.
– Trong khu vực này, đô thị được phát triển bao gồm các chức năng sử dụng đất: Đất ở; cây xanh; đường giao thông và bãi đỗ xe.
– Hệ thống hạ tầng được thiết kế đồng bộ, hài hoà và hợp lý giữa các công trình hạ tầng với nhau (ngầm, đồng bộ…), gồm các quy hoạch: Giao thông; San nền thoát nước mưa; Cấp nước; Cấp điện; Thoát nước thải, quản lý CTR.
– Thiết kế quy hoạch đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và đảm bảo khớp nối với khu vực.
– Khai thác tối đa yếu tố cây xanh mặt nước, tạo cảnh quan cho đô thị. Đã tạo lập không gian xanh trong đô thị, khu công viên cây xanh, thể dục thể thao kết hợp du lịch sinh thái gắn kết với hành lang xanh sinh thái.
- Đánh giá tác động môi trường khi các dự án đi vào hoạt động theo quy hoạch:
* Các vấn đề môi trường đã giải quyết và chưa giải quyết được sau khi thực hiện quy hoạch
– Đồ án Quy hoạch góp phần thúc đẩy sự phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho khu vực như: hệ thống đường giao thông, hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống truyền tải và cung cấp điện, hệ thống xử lý và cung cấp nước sạch…cùng các công trình công cộng, hỗn hợp, thương mại dịch vụ.
– Đồ án nhấn mạnh việc cải tạo cảnh quan và bảo vệ môi trường. Đây là yếu tố tích cực của đồ án đối với môi trường và cải tạo điều kiện sống cho dân cư địa phương.
– Việc thực hiện xây dựng đúng theo quy hoạch sẽ làm giảm các tác động tới môi trường do các nguyên nhân như nước thải sinh hoạt, chất thải rắn, tắc đường … Tuy nhiên cũng làm xuất hiện các nguồn gây ô nhiễm môi trường mới như khí thải, khói bụi, tiếng ồn từ các hoạt động giao thông do tăng diện tích đất giao thông. Ngoài ra, các vấn đề về quản lý chất thải rắn, quản lý hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và các vấn đề về y tế, công ăn việc làm… cũng gây ra áp lực đối với xã hội.
* Đánh giá môi trường khi các dự án đi vào hoạt động theo quy hoạch:
Trên cơ sở xác định các nguồn có khả năng gây ô nhiễm môi trường, có thể đánh giá các tác động tới môi trường như sau:
– Tác động tới môi trường không khí, tiếng ồn: Các hoạt động giao thông và xây dựng tác động mạnh hơn đến môi trường không khí tiếng ồn do diện tích đất giao thông và nhu cầu xây dựng tăng lên, làm ảnh hưởng lớn tới môi trường sống của dân cư khu vực.
– Tác động tới môi trường nước: Các tác động tới môi trường nước giảm xuống do nước thải và chất thải rắn được thu gom triệt để. Vấn đề môi trường còn lại là việc quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải và thu gom chất thải rắn đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường. Tuy nhiên, trước mắt nếu không xây dựng đồng bộ hệ thống thoát nước thải của khu vưc thì sẽ gây ô nhiễm hơn khi các dự án đi vào hoạt động.
– Tác động tới môi trường đất: Việc vận hành các dự án, ảnh hưởng không nhiều tới môi trường đất.
5.5. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục môi trường
Để xây dựng tuyến đường đảm bảo phát triển đô thị bền vững, ngoài các chính sách chung của Nhà nước, có thể áp dụng một số chính sách cụ thể bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường sau:
– Có chính sách ưu đãi cho các nhà đầu tư áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến để bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
– Có chính sách và chế tài cụ thể đối với việc quản lý, giám sát tác động tới môi trường, đồng thời đề ra chương trình và kế hoạch quản lý các hoạt động liên quan tới môi trường.
– Có chính sách hỗ trợ các hoạt động tự quản về bảo vệ môi trường trong khu vực.
– Có chính sách tuyên truyền, vận động, giáo dục nhận thức để mọi người tham gia hoạt động trong khu vực phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường.
Ngoài các chính sách mang tính định hướng nêu như trên, đồ án kiến nghị một số biện pháp cụ thể nhằm bảo vệ và giảm thiểu ô nhiễm môi trường như sau:
– Đối với công trình công cộng:
+ Phải có đầy đủ các thiết bị, dụng cụ thu gom, phân loại, nơi tập trung chất thải rắn đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh môi trường.
+ Phải có hệ thống thu gom nước thải, hệ thống xử lý khí thải đạt tiêu chuẩn môi trường và được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
– Đối với các khu vực dân cư và các khu vực công cộng:
+ Có các các thiết bị thu gom vận chuyển phù hợp với nhu cầu sử dụng, có nơi tập trung rác thải sinh hoạt bảo đảm vệ sinh môi trường và các yêu cầu về cảnh quan đô thị.
+ Bố trí đủ công trình vệ sinh công cộng, phương tiện, thiết bị thu gom chất thải đáp ứng nhu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường.
+ Các hộ gia đình có trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường: thu gom và chuyển chất thải sinh hoạt, xả nước thải vào hệ thống thu gom nước thải theo đúng quy định. Không được phát tán khí thải, gây tiếng ồn và tác nhân khác vượt quá tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng đến sức khoẻ, sinh hoạt của cộng đồng dân cư xung quanh.
– Đối với hoạt động xây dựng trong khu vực:
+ Các công trình xây dựng trong khu vực phải có biện pháp che chắn bảo đảm không phát tán bụi, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt quá tiêu chuẩn cho phép và hoạt động xây dựng theo đúng quy định của Thành phố.
+ Việc vận chuyển vật liệu xây dựng phải được thực hiện bằng các phương tiện bảo đảm yêu cầu kỹ thuật không làm rò rỉ, rơi vãi, gây ô nhiễm môi trường.
CHƯƠNG VI: QUY HOẠCH KHÔNG GIAN XÂY DỰNG NGẦM ĐÔ THỊ
6.1. Đối tượng, chức năng:
- Công trình đầu mối kỹ thuật ngầm:
– Các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm bao gồm: Trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, trạm gas… được xây dựng dưới mặt đất.
- Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào và tuy nen kỹ thuật:
- Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm:
- Các công trình đường ống cấp nước, cấp năng lượng, thoát nước; công trình đường dây cấp điện, thông tin liên lạc được xây dựng dưới mặt đất.
- Tuy nen kỹ thuật:
- Công trình ngầm theo tuyến có kích thước lớn đủ để đảm bảo con người có thể thực hiện các nhiệm vụ lắp đặt, sửa chữa và bảo trì các thiết bị, đường ống kỹ thuật.
- Hào kỹ thuật:
- Công trình ngầm theo tuyến có kích thước nhỏ để lắp đặt các đường dây, cáp và các đường ống kỹ thuật.
Chi tiết xem phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
6.2. Vị trí, quy mô và phạm vi sử dụng đất của công trình ngầm đô thị:
Công trình đường dây, cáp, đường ống kỹ thuật ngầm, hào kỹ thuật
– Đề xuất hai bên vỉa hè của trục đường xây dựng hào kỹ thuật, trong đó bố trí các công trình đường dây đường ống hiện có được nâng cấp cải tạo cũng như xây mới: đường ống cấp nước phân phối và dịch vụ; cáp điện trung thế, hạ thế ; cáp thông tin liên lạc…
– Các công trình đường cống thoát nước mưa, thoát nước thải được bố trí chôn trực tiếp trên vỉa hè và dưới lòng đường đảm bảo khoảng cách ly bảo vệ theo đúng quy định.
6.3. Chi tiết vị trí đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian các công trình ngầm:
- Đấu nối kỹ thuật:
Kết nối giữa các công trình đường dây, đường cáp, đường ống kỹ thuật ngầm; hào và tuy nen kỹ thuật với nhau:
- Chi tiết, vị trí:
- Được thiết kế và thực hiện theo từng dự án thành phần và công trình.
- Yêu cầu:
– Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết hoặc quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
– Phù hợp với nhu cầu sử dụng của từng công trình;
– Đảm bảo yêu cầu đồng bộ;
– Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật quy định đối với từng loại công trình.
- Đấu nối không gian
– Không gian để kết nối giữa công trình xây dựng ngầm với các công trình lân cận bảo đảm cho sự hoạt động của con người và máy móc thiết bị:
- Chi tiết, vị trí:
Được thiết kế và thực hiện theo từng dự án thành phần và công trình.
- Yêu cầu:
– Phải phù hợp với quy hoạch chi tiết, các dự án được duyệt và phải được chấp thuận của cơ quan quản lý quy hoạch;
– Bảo đảm an toàn cho người và công trình, kể cả công trình lân cận;
– Bảo đảm thuận lợi khi sử dụng, khai thác và thoát hiểm khi cần thiết.
CHƯƠNG VII: PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
7.1. Phân kỳ đầu tư:
Việc lập kế hoạch khai thác và sử dụng đất, dự kiến đầu tư các công trình ưu tiên là cần thiết, tạo cơ sở cho việc phân bổ các nguồn lực và thời gian để thực hiện quy hoạch mang tính đồng bộ, tránh chồng chéo; tạo điều kiện cho việc thu hút đầu tư để thúc đẩy nhanh quá trình hoàn thiện dự án.
Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật (đường giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mặt, thoát nước thải) khu vực xây mới và khu vực đã xây dựng.
Phân kỳ đầu tư sẽ xác định cụ thể trong quá trình lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt trên nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau (đối với phần đất xây dựng mới):
– Đợt 1: Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung cho khu vực (các tuyến đường cấp phân khu vực trở lên, kết nối đồng bộ với hạ tầng khu vực dân cư hiện có), các công trình hạ tầng xã hội (dịch vụ thương mại, siêu thị, chợ,…)
– Đợt 2: Xây dựng bãi đỗ xe, cây xanh cấp đơn vị ở và các công trình nhà ở còn lại,…. Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo quy hoạch.
7.2. Quản lý quy hoạch xây dựng
Trên cơ sở phân loại các dự án đầu tư, việc quản lý quy hoạch xây dựng được thực hiện theo từng dự án. Trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án phải tuân thủ các quy định của đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt về chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch như: quy mô công trình, mật độ xây dựng, tầng cao công trình, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng…và các quy định khác theo Quy định quản lý quy hoạch xây dựng theo đồ án quy hoạch.
Trường hợp khi lập dự án xin điều chỉnh chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch thì phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
8.1. Kết luận:
– Trên đây là thuyết minh tổng hợp Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh, do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập.
– Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh nhằm tạo nên diện mạo mới cho khu vực xã Kim Chung, với hệ thống các công trình kiến trúc, cảnh quan đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật xung quanh hoàn thiện hơn. Giải pháp quy hoạch đã đánh giá và đề xuất các công trình xây mới có chiều cao hợp lý, tuân thủ quy định quản lý đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch phân khu đô thị N4 được duyệt, trên cơ sở khớp nối đồng bộ hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật khu vực nhằm đáp ứng các yêu cầu về cảnh quan, không gian cây xanh tạo môi trường sống tiện nghi và hiện đại. Tạo điều kiện và môi trường sống ổn định cho người dân và làm cơ sở pháp lý cho việc lập dự án đầu tư xây dựng, quản lý xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn. Đóng góp vào công cuộc cải tạo và xây dựng phát triển thủ đô Hà Nội.
8.2. Kiến nghị:
– Đề nghị UBND huyện Đông Anh phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh.
– Về công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, cải tạo đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật như đường xá, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc…cần có giải pháp hiệu quả nhằm giảm ách tắc giao thông.
– Cần có biện pháp chặt chẽ trong công tác quản lý đô thị, đặc biệt là công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt.
– Đối với các lô đất không đủ điều kiện về mặt bằng xây dựng dọc theo các tuyến đường giao thông có diện tích dưới 15m2 và có kích thước mặt tiền hoặc chiều sâu so với chỉ giới xây dựng dưới 3m. đồ án đề xuất 2 giải pháp như sau:
+ Khuyến khích hợp thửa đất hoặc hợp khối nhà để đảm bảo các điều kiện về mặt bằng theo quy định.
+ Thu hồi để làm các công trình công cộng phục vụ cộng đồng như nhà văn hóa, bảng tin tổ dân phố, cây ATM…
– Nội dung cụ thể hóa quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được duyệt.
+ Cụ thể hóa chức năng đất nhóm nhà ở hiện có sang chức năng đất cây xanh đơn vị ở (vị trí giáp với tuyến đường Võ Văn Kiệt): Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, tại vị trí nêu trên thuộc Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được xác định chức năng là đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang). Trên cơ sở rà soát hiện trạng và ý kiến địa phương, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội đã nghiên cứu, dự kiến bố trí chức năng đất cây xanh đơn vị ở tại vị trí phía Tây Bắc giáp tuyến đường Võ Văn Kiệt có quy mô khoảng 2.493m2 (ký hiệu CX-01).
+ Cụ thể hóa chức năng đất công cộng đơn vị ở sang chức năng đất cây xanh đơn vị ở (vị trí phía Nam giáp với dự án Khu đấu giá quyền sử dụng đất Đông Nam thôn Bầu): Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được cấp thẩm quyền phê duyệt, tại vị trí nêu trên thuộc Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được xác định chức năng là đất công cộng đơn vị ở. Khu vực lập quy hoạch có tính chất là khu vực cải tạo chỉnh trang, mật độ dân cư cao, tỷ lệ đất cây xanh thấp. Tại văn bản số 216/UBND ngày 13/10/2020 của UBND xã Kim Chung tổng hợp ý kiến của các cơ quan, tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, trong đó đề nghị bổ sung diện tích cây xanh, sân chơi phục vụ cho cộng đồng tại phía Nam giáp với Khu đất đấu giá quyền sử dụng đất thôn Bầu. Trên cơ sở ý kiến kiến nghị của địa phương, Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội đã nghiên cứu, khớp nối các dự án lân cận và dự kiến bố trí chức năng cây xanh đơn vị ở tại vị trí phía Nam có quy mô khoảng 1.676m2 (ký hiệu CX-03).
+ Việc bổ sung các khu cây xanh đơn vị ở được đồ án thực hiện trên nguyên tắc: Cân đối chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đảm bảo tuân thủ phù hợp với QHPK đô thị N4 tại Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ bổ sung cây xanh, sân chơi cho cộng đồng và phù hợp với nguyện vọng của địa phương.
+ Theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 đã được phê duyệt, khu vực phía Nam giáp với khu đất đấu giá quyền sử dụng đất thôn Bầu có chức năng đất nhóm nhà ở hiện có. Trên cơ sở rà soát hiện trạng và ý kiến địa phương, đây là khu vực có công trình nhà ở, tuy nhiên, UBND xã đã xác nhận đây là khu vực đất nông nghiệp được giao theo Nghị định 64-CP của Chính phủ. Do đó, đồ án đề xuất chuyển thành chức năng đất nhà trẻ quy mô 2.437m2 để bổ sung quỹ đất trường học cho khu vực trên nguyên tắc: Cân đối chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đảm bảo tuân thủ phù hợp với QHPK đô thị N4 tại Ô quy hoạch ký hiệu IV.5.3 được duyệt, đảm bảo bán kính phục vụ và phù hợp với nguyện vọng của địa phương.
+ Đối với khu vực làng xóm hiện có (cải tạo chỉnh trang): Tổ chức các tuyến đường giao thông nhóm nhà, vào nhà trong khu vực có mặt cắt ngang từ 4m ÷ 7m trên nguyên tắc các tuyến đường hiện có, kết hợp bảo tồn làng xã truyền thống và đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ theo quy định.
Để đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu vực dân cư thôn Bầu, xã Kim Chung, huyện Đông Anh sớm được thực hiện cần có những chính sách cơ chế phù hợp, đề nghị UBND huyện Đông Anh xem xét, phê duyệt đồ án để có cơ sở pháp lý cho công tác quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch.
Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội
- PHỤ LỤC
PHỤ LỤC PHẦN KIẾN TRÚC
Phụ lục 1A: Bảng thống kê số liệu hiện trạng sử dụng đất thôn Bầu
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (M2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
| 1 | Đất công cộng | CC | 933 | 0,42 | |
| CC-01 | 125 | Nhà văn hóa thôn Bầu | |||
| CC-02 | 808 | Nhà văn hóa thôn Bầu | |||
| 2 | Đất ở làng xóm | LX | 160.995 | 71,88 | |
| LX-01 | 1.105 | Bao gồm đất sân vườn, đất ở làng xóm hiện có,… | |||
| LX-02 | 6.242 | ||||
| LX-03 | 1.481 | ||||
| LX-04 | 5.341 | ||||
| LX-05 | 26.421 | ||||
| LX-06 | 6.541 | ||||
| LX-07 | 6.743 | ||||
| LX-08 | 3.160 | ||||
| LX-09 | 12.884 | ||||
| LX-10 | 681 | ||||
| LX-11 | 4.323 | ||||
| LX-12 | 928 | ||||
| LX-13 | 11.733 | ||||
| LX-14 | 2.545 | ||||
| LX-15 | 6.175 | ||||
| LX-16 | 6.721 | ||||
| LX-17 | 28.069 | ||||
| LX-18 | 13.284 | ||||
| LX-19 | 8.686 | ||||
| LX-20 | 7.932 | ||||
| 3 | Đất vườn | DV | 14.364 | 6,41 | |
| DV-01 | 611 | ||||
| DV-02 | 4.737 | ||||
| DV-03 | 2.530 | ||||
| DV-04 | 5.537 | ||||
| DV-05 | 252 | ||||
| DV-06 | 697 | ||||
| 4 | Đất mặt nước | MN | 1.629 | 0,73 | |
| MN-01 | 1.539 | ||||
| MN-02 | 90 | ||||
| 5 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | DT | 2.670 | 1,19 | Đình thôn Bầu |
| 6 | Đất nông nghiệp | NN | 16.979 | 7,58 | |
| NN-01 | 3.207 | ||||
| NN-02 | 13772 | ||||
| 7 | Đất khác | ĐK | 2.847 | 1,27 | Đất nông nghiệp được giao theo NĐ64/CP người dân tự ý xây dựng nhà. |
| ĐK | 2.847 | ||||
| 8 | Đất đường giao thông | 23.554 | 10,52 | ||
| Tổng | 223.971 | 100 |
Phụ lục 1B: Bảng thống kê đánh giá quỹ đất xây dựng
| TT | Khu vực | Ký hiệu | Diện tích (M2) |
Tỷ lệ (%) |
Ghi chú |
| 1 | Khu vực thuận lợi cho khai thác xây dựng | A | 12.913 | 5,77 | |
| A-01 | 4.344 | Đất trống, ruộng rau, vườn cây, đường bờ thửa, ao trũng Thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng |
|||
| A-02 | 6.332 | ||||
| A-03 | 2.237 | ||||
| 2 | Khu vực cấm, hạn chế khai thác xây dựng | B | 30.254 | 13,51 | |
| B-01 | 22.047 | Đất đường giao thông đã được xác định theo quy hoạch | |||
| B-02 | 8.207 | ||||
| 3 | Khu vực giữ lại, cải tạo chỉnh trang | C | 177.957 | 79,46 | |
| C-01 | 120.354 | Dân cư thôn Bầu, Đình thôn Bầu |
|||
| C-02 | 13.329 | ||||
| C-03 | 44.274 | ||||
| 4 | Khu vực thuận lợi có mức độ cho khai thác xây dựng | D | 2.847 | 1,27 | |
| D-01 | 2.847 | ||||
| Tổng | 223.971 | 100 |
Phụ lục 2A: Bảng thống kê số liệu cơ cấu quy hoạch (phương án 1)
| Hạng mục | Ô IV.5-3 | ||||||
| A | Dân số (người) | 15250 | |||||
| B | Đất đai | Diện tích | Chỉ tiêu | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao (tầng) |
||
| (ha) | (m2/ng) | (min) | (max) | (min) | (max) | ||
| Tổng diện tích | 85,88 | 51,02 | 15,97 | 28,14 | 1,00 | 35,00 | |
| 1 | Đất dân dụng | 77,82 | 51,02 | 17,62 | 31,05 | 1,00 | 35,00 |
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | 12,43 | 8,15 | 20,00 | 40,00 | 5,00 | 35,00 |
| 1.2 | Giao thông thành phố | 0,78 | 0,51 | ||||
| 1.3 | Đất khu ở | 64,61 | 42,36 | 17,38 | 29,70 | 1,00 | 35,00 |
| 1.3.1 | – Đất trường trung học phổ thông (Cấp 3) | 2,03 | 1,33 | 14,00 | 35,00 | 1,00 | 4,00 |
| 1.3.2 | – Đất cây xanh, TDTT khu ở | 5,36 | 3,51 | 5,00 | 1,00 | ||
| 1.3.3 | – Giao thông khu ở | 6,56 | 4,30 | ||||
| 1.3.4 | – Đất đơn vị ở | 50,66 | 33,22 | 21,60 | 35,95 | 2,00 | 35,00 |
| a | Đất công cộng (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã (phường)) |
2,14 | 1,40 | 20,00 | 40,00 | 3,00 | 5,00 |
| b | Đất cây xanh (sân chơi – vườn dạo, sân luyện tập) |
3,67 | 2,41 | 5,00 | 1,00 | ||
| c | Đất trường tiểu học (cấp 1) Đất trường trung học cơ sở (cấp 2) |
2,83 | 1,86 | 14,00 | 35,00 | 2,00 | 3,00 |
| d | Đất trường mầm non | 1,30 | 0,85 | 14,00 | 35,00 | 2,00 | 3,00 |
| e | Đất nhóm nhà ở | 33,12 | 21,72 | 30,00 | 47,49 | 3,00 | 35,00 |
| Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 14,04 | 30,00 | 40,00 | 3,00 | 35,00 | ||
| Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 19,08 | 30,00 | 53,00 | 3,00 | 5,00 | ||
| f | Đường | 7,60 | 4,98 | ||||
| – Đường phân khu vực | 5,57 | 3,65 | |||||
| – Bãi đỗ xe | 2,03 | 1,33 | |||||
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng | 8,06 | 3,00 | 9,00 | |||
| 2.1 | Đất cơ quan, viên nghiên cứu, trường đào tạo | 7,75 | 30,00 | 70,00 | 3,00 | 9,00 | |
| 2.2 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | 0,31 | |||||
Phụ lục 2B: Bảng thống kê số liệu cơ cấu quy hoạch (phương án 2)
| Hạng mục | Ô IV.5-3 | ||||||
| A | Dân số (người) | 15250 | |||||
| B | Đất đai | Diện tích | Chỉ tiêu | Mật độ xây dựng (%) | Tầng cao (tầng) |
||
| (ha) | (m2/ng) | (min) | (max) | (min) | (max) | ||
| Tổng diện tích | 85,88 | 51,02 | 15,97 | 28,14 | 1,00 | 35,00 | |
| 1 | Đất dân dụng | 77,82 | 51,02 | 17,62 | 31,05 | 1,00 | 35,00 |
| 1.1 | Đất công cộng thành phố | 12,43 | 8,15 | 20,00 | 40,00 | 5,00 | 35,00 |
| 1.2 | Giao thông thành phố | 0,78 | 0,51 | ||||
| – Ga và đường sắt đô thị | 0,78 | 0,51 | |||||
| 1.3 | Đất khu ở | 64,61 | 42,36 | 17,38 | 29,70 | 1,00 | 35,00 |
| 1.3.1 | – Đất trường trung học phổ thông (Cấp 3) | 2,03 | 1,33 | 14,00 | 35,00 | 1,00 | 4,00 |
| 1.3.2 | – Đất cây xanh, TDTT khu ở | 5,36 | 3,51 | 5,00 | 1,00 | ||
| 1.3.3 | – Giao thông khu ở | 6,56 | 4,30 | ||||
| 1.3.4 | – Đất đơn vị ở | 50,66 | 33,22 | 21,60 | 35,95 | 2,00 | 35,00 |
| a | Đất công cộng (phục vụ thường xuyên: thương nghiệp, văn hóa, y tế, hành chính xã (phường)) |
2,14 | 1,40 | 20,00 | 40,00 | 3,00 | 5,00 |
| b | Đất cây xanh (sân chơi – vườn dạo, sân luyện tập) |
4,09 | 2,68 | 5,00 | 1,00 | ||
| c | Đất trường tiểu học (cấp 1) Đất trường trung học cơ sở (cấp 2) |
2,83 | 1,86 | 14,00 | 35,00 | 2,00 | 3,00 |
| d | Đất trường mầm non | 1,30 | 0,85 | 14,00 | 35,00 | 2,00 | 3,00 |
| e | Đất nhóm nhà ở | 32,70 | 21,44 | 30,00 | 47,42 | 3,00 | 35,00 |
| Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 14,04 | 9,21 | 30,00 | 40,00 | 3,00 | 35,00 | |
| Đất nhóm nhà ở hiện có (cải tạo chỉnh trang) | 18,66 | 12,24 | 30,00 | 53,00 | 3,00 | 5,00 | |
| f | Đường | 7,60 | 4,98 | ||||
| – Đường phân khu vực | 5,57 | 3,65 | |||||
| – Bãi đỗ xe | 2,03 | 1,33 | |||||
| 2 | Các loại đất khác trong phạm vi dân dụng | 8,06 | 3,00 | 9,00 | |||
| 2.1 | Đất cơ quan, viên nghiên cứu, trường đào tạo | 7,75 | 30,00 | 70,00 | 3,00 | 9,00 | |
| 2.2 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | 0,31 | |||||
Phụ lục 3: Bảng thống kê số liệu quy hoạch sử dụng đất
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) | Diện tích xây dựng tối đa (M2) | Mật độ xây dựng tối đa (%) * | Tầng cao công trình tối đa (Tầng) |
Diện tích sàn (M2) | Hệ số sử dụng đất (Lần) | Dân số (Người/hs) | Ghi chú | ||
| Dịch vụ, thương mại | Nhà ở | Tổng | ||||||||||
| I | Đất giao thông thành phố | 1.564 | Bề rộng lộ giới 40m | |||||||||
| II | Đất giao thông khu vực | 20.436 | Bề rộng lộ giới 25m | |||||||||
| III | Đất đơn vị ở | 199.301 | 89.525 | 60 | 5 | 4.107 | 439.212 | 443.319 | 8.100 | |||
| 1 | Đất công cộng đơn vị ở | CC | 897 | 359 | 40 | 3 | 1.076 | 1.076 | 1,2 | |||
| CC-01 | 107 | 43 | 40 | 3 | 128 | 128 | 1,2 | Nhà văn hóa hiện có | ||||
| CC-02 | 790 | 316 | 40 | 3 | 948 | 948 | 1,2 | Công trình công cộng hiện có | ||||
| 2 | Đất nhà trẻ | NT | 2.437 | 853 | 35 | 3 | 2.559 | 2.559 | 1,05 | 140 | Chỉ tiêu tính toán bình quân trong phạm vi ranh giới ô quy hoạch ký hiệu IV.5-3 theo Quy hoạch phân khu đô thị N4 | |
| 3 | Đất cây xanh | CX | 5.430 | 208 | 5 | 1 | 208 | 208 | 0,05 | |||
| CX-01 | 2.493 | 125 | 5 | 1 | 125 | 125 | 0,05 | |||||
| CX-02 | 1.261 | |||||||||||
| CX-03 | 1.676 | 84 | 5 | 1 | 84 | 84 | 0,05 | |||||
| 4 | Đất ở | 146.404 | 87.842 | 439.212 | 439.212 | 8.100 | ||||||
| Đất ở làng xóm | LX | 146.404 | 87.842 | 60 | 5 | 439.212 | 439.212 | 3,0 | 8.100 | |||
| LX-01 | 1.332 | 799 | 60 | 5 | 3.996 | 3.996 | 3,0 | 74 | Đất ở làng xóm hiện có có bao gồm công trình nhà ở, sân, vườn, ao và các công trình phụ, đường vào nhà (nếu có), … cải tạo chỉnh trang phù hợp với định hướng phát triển không gian mới của khu vực. | |||
| LX-02 | 1.117 | 670 | 60 | 5 | 3.351 | 3.351 | 3,0 | 62 | ||||
| LX-03 | 2.419 | 1.451 | 60 | 5 | 7.257 | 7.257 | 3,0 | 134 | ||||
| LX-04 | 3.303 | 1.982 | 60 | 5 | 9.909 | 9.909 | 3,0 | 183 | ||||
| LX-05 | 3.008 | 1.805 | 60 | 5 | 9.024 | 9.024 | 3,0 | 169 | ||||
| LX-06 | 11.960 | 7.176 | 60 | 5 | 35.880 | 35.880 | 3,0 | 664 | ||||
| LX-07 | 4.804 | 2.882 | 60 | 5 | 14.412 | 14.412 | 3,0 | 267 | ||||
| LX-08 | 6.075 | 3.645 | 60 | 5 | 18.225 | 18.225 | 3,0 | 338 | ||||
| LX-09 | 6.407 | 3.844 | 60 | 5 | 19.221 | 19.221 | 3,0 | 356 | ||||
| LX-10 | 2.660 | 1.596 | 60 | 5 | 7.980 | 7.980 | 3,0 | 148 | ||||
| LX-11 | 1.719 | 1.031 | 60 | 5 | 5.157 | 5.157 | 3,0 | 96 | ||||
| LX-12 | 7.310 | 4.386 | 60 | 5 | 21.930 | 21.930 | 3,0 | 406 | ||||
| LX-13 | 3.202 | 1.921 | 60 | 5 | 9.606 | 9.606 | 3,0 | 178 | ||||
| LX-14 | 2.907 | 1.744 | 60 | 5 | 8.721 | 8.721 | 3,0 | 162 | ||||
| LX-15 | 10.413 | 6.248 | 60 | 5 | 31.239 | 31.239 | 3,0 | 579 | ||||
| LX-16 | 4.641 | 2.785 | 60 | 5 | 13.923 | 13.923 | 3,0 | 258 | ||||
| LX-17 | 1.526 | 916 | 60 | 5 | 4.578 | 4.578 | 3,0 | 85 | ||||
| LX-18 | 2.385 | 1.431 | 60 | 5 | 7.155 | 7.155 | 3,0 | 133 | ||||
| LX-19 | 6.995 | 4.197 | 60 | 5 | 20.985 | 20.985 | 3,0 | 389 | ||||
| LX-20 | 5.535 | 3.321 | 60 | 5 | 16.605 | 16.605 | 3,0 | 308 | ||||
| LX-21 | 1.769 | 1.061 | 60 | 5 | 5.307 | 5.307 | 3,0 | 98 | ||||
| LX-22 | 6.457 | 3.874 | 60 | 5 | 19.371 | 19.371 | 3,0 | 359 | ||||
| LX-23 | 1.462 | 877 | 60 | 5 | 4.386 | 4.386 | 3,0 | 81 | ||||
| LX-24 | 12.913 | 7.748 | 60 | 5 | 38.739 | 38.739 | 3,0 | 717 | ||||
| LX-25 | 3.955 | 2.373 | 60 | 5 | 11.865 | 11.865 | 3,0 | 220 | ||||
| LX-26 | 5.779 | 3.467 | 60 | 5 | 17.337 | 17.337 | 3,0 | 325 | ||||
| LX-27 | 3.229 | 1.937 | 60 | 5 | 9.687 | 9.687 | 3,0 | 179 | ||||
| LX-28 | 837 | 502 | 60 | 5 | 2.511 | 2.511 | 3,0 | 48 | ||||
| LX-29 | 4.994 | 2.996 | 60 | 5 | 14.982 | 14.982 | 3,0 | 277 | ||||
| LX-30 | 1.617 | 970 | 60 | 5 | 4.851 | 4.851 | 3,0 | 90 | ||||
| LX-31 | 2.301 | 1.381 | 60 | 5 | 6.903 | 6.903 | 3,0 | 128 | ||||
| LX-32 | 2.045 | 1.227 | 60 | 5 | 6.135 | 6.135 | 3,0 | 114 | ||||
| LX-33 | 1.404 | 842 | 60 | 5 | 4.212 | 4.212 | 3,0 | 78 | ||||
| LX-34 | 2.156 | 1.294 | 60 | 5 | 6.468 | 6.468 | 3,0 | 120 | ||||
| LX-35 | 1.707 | 1.024 | 60 | 5 | 5.121 | 5.121 | 3,0 | 95 | ||||
| LX-36 | 1.912 | 1.147 | 60 | 5 | 5.736 | 5.736 | 3,0 | 106 | ||||
| LX-37 | 2.149 | 1.289 | 60 | 5 | 6.447 | 6.447 | 3,0 | 79 | ||||
| 5 | Đất giao thông | 44.133 | ||||||||||
| 5.1 | Đất giao thông đơn vị ở | 38.267 | Bao gồm cấp đường phân khu vực, đường nhóm nhà ở, đường ngõ cải tạo có mặt cắt ngang từ 13m trở xuống | |||||||||
| 5.2 | Đất bãi đỗ xe | P | 5.866 | 263 | 5 | 1 | 263 | 263 | Thực hiện theo dự án riêng | |||
| P1 | 5.256 | 263 | 5 | 1 | 263 | 263 | 0,05 | |||||
| P2 | 610 | |||||||||||
| IV | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | TG | 2.670 | Đình thôn Bầu. Thực hiện theo dự án riêng, tuân thủ theo luật Di sản và các quy định hiện hành | ||||||||
| Tổng | 223.971 | 88.672 | 40 | 5 | 4.107 | 439.212 | 443.319 | 2,0 | 8.100 | |||
(*) Mật độ xây dựng cụ thể đối với từng lô đất làng xóm sẽ được xác định trong giai đoạn cấp phép xây dựng tuân thủ Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành và phải đảm bảo phù hợp mật độ xây dựng gộp khu vực làng xóm không vượt quá 60%.
PHỤ LỤC PHẦN HẠ TẦNG KỸ THUẬT
| Phụ lục 5: Bảng thống kê mạng lưới giao thông | |||||||
| TT | Tên loại đường | Ký hiệu mặt cắt |
Chiều rộng (m) |
Chiều dài (m) |
Diện tích (m2) |
Mật độ mạng lưới đường | Ghi chú |
| A | Đường cấp đô thị: | 79 | 1.564 | ||||
| 1 | Đường Võ Văn Kiệt | 1-1 | 120 | 650 | Ngoài ranh giới | ||
| 2 | Đường liên khu vực | 2-2 | 40 | 79 | 1.564 | 0,35 | |
| B | Đường cấp khu vực | 802 | 20.436 | 3,92 | |||
| 1 | Đường chính khu vực | 3-3 | 25 | 802 | 20.436 | ||
| C | Đường cấp nội bộ | 5.247 | 38.267 | ||||
| 1 | Đường phân khu vực | 4-4 | 11-13 | 1.134 | 13.481 | 9,00 | |
| 2 | Đường nhóm nhà, vào nhà | 5-5 | 9,5-12 | 408 | 8042 | ||
| 6-6 | 7 | 1.757 | 11.870 | ||||
| 7-7 | 4 | 1.948 | 4.864 | ||||
| D | Bãi đỗ xe tập trung | 5.866 | |||||
| Tổng (A+B+C) | 6.128 | 60.267 | |||||
| Ghi chú: Mật độ mạng lưới đường (km/km2) chỉ tính đến đường phân khu vực | |||||||
Phụ lục 6: Bảng tính toán nhu cầu sử dụng điện
| STT | Tên phụ tải | Ký hiệu | Quy mô | Đơn vị | Chỉ tiêu | Kđt | Ptt (kW) |
Stt (kVA) |
||
| 1 | Đường giao thông | 60267 | m2 | 10 | Kw/ha | 1,00 | 60,27 | 67,0 | ||
| 2 | Đất công cộng | CC-01 | 128 | m2 sàn | 0,03 | kw/m2 sàn | 0,85 | 3,27 | 3,6 | |
| CC-02 | 948 | m2 sàn | 0,03 | kw/m2 sàn | 0,85 | 24,17 | 26,9 | |||
| 3 | Đất nhà trẻ | NT | 2437 | cháu | 0,2 | kw/cháu | 0,85 | 414,29 | 460,3 | |
| 4 | Đất cây xanh | CX-01 | 2493 | m2 | 5 | kw/ha | 1,00 | 1,25 | 1,4 | |
| 125 | m2 sàn | 0,03 | kw/m2 sàn | 0,85 | 3,18 | 3,5 | ||||
| CX-02 | 1261 | m2 | 5 | kw/ha | 1,00 | 0,63 | 0,7 | |||
| CX-03 | 1676 | m2 | 5 | kw/ha | 1,00 | 0,84 | 0,9 | |||
| 84 | m2 sàn | 0,03 | kw/m2 sàn | 0,85 | 2,14 | 2,4 | ||||
| 5 | Đất bãi đỗ xe | P-01 | 5256 | m2 | 10 | kw/ha | 1,00 | 5,26 | 5,8 | |
| 263 | m2 sàn | 0,03 | kw/m2 sàn | 0,85 | 6,70 | 7,4 | ||||
| P-02 | 610 | m2 | 10 | kw/ha | 1,00 | 0,61 | 0,7 | |||
| 6 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | TG | 2670 | m2 | 10 | kw/ha | 1,00 | 2,67 | 3,0 | |
| 7 | Đất ở làng xóm | LX-01 | 74 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 53,28 | 59,2 | |
| LX-02 | 62 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 44,68 | 49,6 | |||
| LX-03 | 134 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 96,76 | 107,5 | |||
| LX-04 | 183 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 131,76 | 146,4 | |||
| LX-05 | 169 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 121,68 | 135,2 | |||
| LX-06 | 664 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 478,40 | 531,6 | |||
| LX-07 | 267 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 192,16 | 213,5 | |||
| LX-08 | 338 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 243,00 | 270,0 | |||
| LX-09 | 356 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 256,28 | 284,8 | |||
| LX-10 | 148 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 106,40 | 118,2 | |||
| LX-11 | 96 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 68,76 | 76,4 | |||
| LX-12 | 406 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 292,40 | 324,9 | |||
| LX-13 | 178 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 128,08 | 142,3 | |||
| LX-14 | 162 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 116,28 | 129,2 | |||
| LX-15 | 579 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 416,52 | 462,8 | |||
| LX-16 | 258 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 185,64 | 206,3 | |||
| LX-17 | 85 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 61,04 | 67,8 | |||
| LX-18 | 133 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 95,40 | 106,0 | |||
| LX-19 | 389 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 279,80 | 310,9 | |||
| LX-20 | 308 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 221,40 | 246,0 | |||
| LX-21 | 98 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 70,76 | 78,6 | |||
| LX-22 | 359 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 258,28 | 287,0 | |||
| LX-23 | 81 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 58,48 | 65,0 | |||
| LX-24 | 717 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 516,52 | 573,9 | |||
| LX-25 | 220 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 158,20 | 175,8 | |||
| LX-26 | 325 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 234,00 | 260,0 | |||
| LX-27 | 179 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 129,16 | 143,5 | |||
| LX-28 | 48 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 34,56 | 38,4 | |||
| LX-29 | 277 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 199,76 | 222,0 | |||
| LX-30 | 90 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 64,68 | 71,9 | |||
| LX-31 | 128 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 92,04 | 102,3 | |||
| LX-32 | 114 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 81,80 | 90,9 | |||
| LX-33 | 78 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 56,16 | 62,4 | |||
| LX-34 | 120 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 86,24 | 95,8 | |||
| LX-35 | 95 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 68,28 | 75,9 | |||
| LX-36 | 106 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 76,48 | 85,0 | |||
| LX-37 | 79 | người | 0,8 | kw/người | 0,9 | 56,88 | 63,2 | |||
Phụ lục 7: Bảng tính toán nhu cầu sử dụng thông tin liên lạc
| STT | Tên phụ tải | Ký hiệu | Quy mô | Đơn vị | Chỉ tiêu | Dung lượng tính toán (số) | ||
| 1 | Đất công cộng | CC-01 | 128 | m2 sàn | 1 | TB/200m2 sàn | 1 | |
| CC-02 | 948 | m2 sàn | 1 | TB/200m2 sàn | 5 | |||
| 2 | Đất nhà trẻ | NT | 1 | 15 | TB/công trình | 15 | ||
| 3 | Đất bãi đỗ xe | P-01 | 1 | 5 | TB/công trình | 5 | ||
| P-02 | 1 | 5 | TB/công trình | 5 | ||||
| 4 | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | TG | 1 | 5 | TB/công trình | 5 | ||
| 5 | Đất ở làng xóm | LX-01 | 74 | người | 0,5 | TB/người | 37 | |
| LX-02 | 62 | người | 0,5 | TB/người | 31 | |||
| LX-03 | 134 | người | 0,5 | TB/người | 67 | |||
| LX-04 | 183 | người | 0,5 | TB/người | 92 | |||
| LX-05 | 169 | người | 0,5 | TB/người | 85 | |||
| LX-06 | 664 | người | 0,5 | TB/người | 332 | |||
| LX-07 | 267 | người | 0,5 | TB/người | 133 | |||
| LX-08 | 338 | người | 0,5 | TB/người | 169 | |||
| LX-09 | 356 | người | 0,5 | TB/người | 178 | |||
| LX-10 | 148 | người | 0,5 | TB/người | 74 | |||
| LX-11 | 96 | người | 0,5 | TB/người | 48 | |||
| LX-12 | 406 | người | 0,5 | TB/người | 203 | |||
| LX-13 | 178 | người | 0,5 | TB/người | 89 | |||
| LX-14 | 162 | người | 0,5 | TB/người | 81 | |||
| LX-15 | 579 | người | 0,5 | TB/người | 289 | |||
| LX-16 | 258 | người | 0,5 | TB/người | 129 | |||
| LX-17 | 85 | người | 0,5 | TB/người | 42 | |||
| LX-18 | 133 | người | 0,5 | TB/người | 66 | |||
| LX-19 | 389 | người | 0,5 | TB/người | 194 | |||
| LX-20 | 308 | người | 0,5 | TB/người | 154 | |||
| LX-21 | 98 | người | 0,5 | TB/người | 49 | |||
| LX-22 | 359 | người | 0,5 | TB/người | 179 | |||
| LX-23 | 81 | người | 0,5 | TB/người | 41 | |||
| LX-24 | 717 | người | 0,5 | TB/người | 359 | |||
| LX-25 | 220 | người | 0,5 | TB/người | 110 | |||
| LX-26 | 325 | người | 0,5 | TB/người | 163 | |||
| LX-27 | 179 | người | 0,5 | TB/người | 90 | |||
| LX-28 | 48 | người | 0,5 | TB/người | 24 | |||
| LX-29 | 277 | người | 0,5 | TB/người | 139 | |||
| LX-30 | 90 | người | 0,5 | TB/người | 45 | |||
| LX-31 | 128 | người | 0,5 | TB/người | 64 | |||
| LX-32 | 114 | người | 0,5 | TB/người | 57 | |||
| LX-33 | 78 | người | 0,5 | TB/người | 39 | |||
| LX-34 | 120 | người | 0,5 | TB/người | 60 | |||
| LX-35 | 95 | người | 0,5 | TB/người | 47 | |||
| LX-36 | 106 | người | 0,5 | TB/người | 53 | |||
| LX-37 | 79 | người | 0,5 | TB/người | 40 | |||
Phụ lục 8: Bảng tính toán nhu cầu dùng nước cho các ô quy hoạch
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) |
Diện tích sàn (M2) | Dân số (Người/hs) | CHỈ TIÊU DÙNG NƯỚC | LƯU LƯỢNG NGÀY TB (M3/NGÀY) | LƯU LƯỢNG NGÀY MAX (M3/NGÀY) | LƯU LƯỢNG GIỜ MAX (M3/GIỜ) | LƯU LƯỢNG CHƯA TÍNH ĐẾN DỰ PHÒNG (L/S) | NƯỚC DỰ PHÒNG (L/S) | LƯU LƯỢNG CÓ TÍNH ĐẾN DỰ PHÒNG (L/S) |
| Dịch vụ, thương mại | ||||||||||||
| III | Đất đơn vị ở | |||||||||||
| 1 | Đất công cộng | CC | 897 | 1.076 | 4L/M2.NGÀY ĐÊM | 0,51 | 0,72 | 0,06 | 0,02 | 0,00 | 0,02 | |
| 2 | Nhà Trẻ | NT | 140 | 100L/CHÁU.NGÀY ĐÊM | 14,00 | 19,60 | 1,54 | 0,43 | 0,03 | 0,46 | ||
| 3 | Đất cây xanh | CX | 5.430 | 208 | ||||||||
| CX-01 | 2.493 | 125 | 3L/M2.NGÀY,ĐÊM 4L/M2.NGÀY ĐÊM | 7,98 | 11,17 | 0,88 | 0,24 | 0,02 | 0,26 | |||
| CX-02 | 1.261 | 3L/M2.NGÀY,ĐÊM 4L/M2.NGÀY ĐÊM | 3,78 | 5,30 | 0,42 | 0,12 | 0,01 | 0,12 | ||||
| CX-03 | 1.676 | 84 | 3L/M2.NGÀY,ĐÊM 4L/M2.NGÀY ĐÊM | 5,36 | 7,51 | 0,59 | 0,16 | 0,01 | 0,18 | |||
| 4 | Đất ở | 0,00 | ||||||||||
| 4.1 | Đất ở làng xóm | LX | 146.404 | 8,100 | 0,00 | |||||||
| LX-01 | 74 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 13,32 | 18,65 | 1,47 | 0,41 | 0,03 | 0,44 | ||||
| LX-02 | 62 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 11,12 | 15,57 | 1,23 | 0,34 | 0,03 | 0,37 | ||||
| LX-03 | 134 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 24,19 | 33,87 | 2,67 | 0,74 | 0,06 | 0,80 | ||||
| LX-04 | 183 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 32,98 | 46,17 | 3,64 | 1,01 | 0,08 | 1,09 | ||||
| LX-05 | 169 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 30,39 | 42,55 | 3,35 | 0,93 | 0,07 | 1,00 | ||||
| LX-06 | 664 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 119,60 | 167,44 | 13,19 | 3,66 | 0,28 | 3,94 | ||||
| LX-07 | 267 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 48,04 | 67,26 | 5,30 | 1,47 | 0,11 | 1,58 | ||||
| LX-08 | 338 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 60,75 | 85,05 | 6,70 | 1,86 | 0,14 | 2,00 | ||||
| LX-09 | 356 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 64,07 | 89,70 | 7,06 | 1,96 | 0,15 | 2,11 | ||||
| LX-10 | 148 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 26,60 | 37,24 | 2,93 | 0,81 | 0,06 | 0,88 | ||||
| LX-11 | 96 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 17,19 | 24,07 | 1,90 | 0,53 | 0,04 | 0,57 | ||||
| LX-12 | 406 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 73,10 | 102,34 | 8,06 | 2,24 | 0,17 | 2,41 | ||||
| LX-13 | 178 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 32,02 | 44,83 | 3,53 | 0,98 | 0,07 | 1,05 | ||||
| LX-14 | 162 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 29,07 | 40,70 | 3,20 | 0,89 | 0,07 | 0,96 | ||||
| LX-15 | 579 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 104,13 | 145,78 | 11,48 | 3,19 | 0,24 | 3,43 | ||||
| LX-16 | 258 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 46,41 | 64,97 | 5,12 | 1,42 | 0,11 | 1,53 | ||||
| LX-17 | 85 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 15,26 | 21,36 | 1,68 | 0,47 | 0,04 | 0,50 | ||||
| LX-18 | 133 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 23,85 | 33,39 | 2,63 | 0,73 | 0,06 | 0,79 | ||||
| LX-19 | 389 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 69,95 | 97,93 | 7,71 | 2,14 | 0,16 | 2,30 | ||||
| LX-20 | 308 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 55,35 | 77,49 | 6,10 | 1,70 | 0,13 | 1,82 | ||||
| LX-21 | 98 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 17,69 | 24,77 | 1,95 | 0,54 | 0,04 | 0,58 | ||||
| LX-22 | 359 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 64,57 | 90,40 | 7,12 | 1,98 | 0,15 | 2,13 | ||||
| LX-23 | 81 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 14,62 | 20,47 | 1,61 | 0,45 | 0,03 | 0,48 | ||||
| LX-24 | 717 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 129,13 | 180,78 | 14,24 | 3,95 | 0,30 | 4,25 | ||||
| LX-25 | 220 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 39,56 | 55,38 | 4,36 | 1,21 | 0,09 | 1,30 | ||||
| LX-26 | 325 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 58,49 | 81,89 | 6,45 | 1,79 | 0,14 | 1,93 | ||||
| LX-27 | 179 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 32,29 | 45,21 | 3,56 | 0,99 | 0,07 | 1,06 | ||||
| LX-28 | 48 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 8,68 | 12,15 | 0,96 | 0,27 | 0,02 | 0,29 | ||||
| LX-29 | 277 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 49,94 | 69,92 | 5,51 | 1,53 | 0,12 | 1,65 | ||||
| LX-30 | 90 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 16,17 | 22,64 | 1,78 | 0,50 | 0,04 | 0,53 | ||||
| LX-31 | 128 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 23,01 | 32,21 | 2,54 | 0,70 | 0,05 | 0,76 | ||||
| LX-32 | 114 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 20,45 | 28,63 | 2,25 | 0,63 | 0,05 | 0,67 | ||||
| LX-33 | 78 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 14,04 | 19,66 | 1,55 | 0,43 | 0,03 | 0,46 | ||||
| LX-34 | 120 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 21,56 | 30,18 | 2,38 | 0,66 | 0,05 | 0,71 | ||||
| LX-35 | 95 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 17,07 | 23,90 | 1,88 | 0,52 | 0,04 | 0,56 | ||||
| LX-36 | 106 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 19,12 | 26,77 | 2,11 | 0,59 | 0,04 | 0,63 | ||||
| LX-37 | 79 | 180L/NGƯỜI.NGÀY ĐÊM | 14,22 | 19,91 | 1,57 | 0,44 | 0,03 | 0,47 | ||||
| 5 | Đất giao thông đơn vị ở | 38.267 | 0,5L/M2.NGÀY.ĐÊM | 19,14 | 26,79 | 2,11 | 0,59 | 0,04 | 0,63 | |||
| 6 | Đất bãi đỗ xe | P | 0,00 | |||||||||
| P1 | 5.256 | 263 | 0,5L/M2.NGÀY.ĐÊM 4L/M2.NGÀY ĐÊM | 3,68 | 5,15 | 0,41 | 0,11 | 0,01 | 0,12 | |||
| P2 | 610 | 0,5L/M2.NGÀY.ĐÊM | 0,32 | 0,45 | 0,04 | 0,01 | 0,00 | 0,01 | ||||
| IV | Đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng | TG | 2.670 | 840 | 4L/M2.NGÀY ĐÊM | 3,36 | 4,71 | 0,37 | 0,10 | 0,01 | 0,11 | |
| Tổng | 223.971 | 11.356 | 1,516 | 2122,59 | 167,15 | 46,43 | 3,51 | 49,94 |
Phụ lục 9: Bảng tính toán nhu cầu thoát nước thải
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích đất (M2) |
Diện tích sàn (M2) | Dân số (Người/hs) | Chỉ tiêu | hệ số pha loãng nước thải | Lưu lượng ngày TB (m3/ngđ) | Lưu lượng ngày MAX | |||
| (m3ngđ) | (l/s) | |||||||||||
| I | Đất đơn vị ở | |||||||||||
| 1 | Đất công cộng | CC | ||||||||||
| CC1 | 128 | 4l/m2 sàn. Ngđ | 2 | 1.02 | 1.43 | 0.02 | ||||||
| CC2 | 948 | 4l/m2 sàn. Ngđ | 2 | 7.58 | 10.62 | 0.12 | ||||||
| 2 | Đất nhà trẻ | NT | ||||||||||
| NT | 140 | 100l/chau.ngđ | 2 | 28.00 | 39.20 | 0.45 | ||||||
| 2 | Đất cây xanh | CX | ||||||||||
| CX-01 | 125 | 4l/m2 sàn. Ngđ | 2 | 1.00 | 1.40 | 0.02 | ||||||
| CX-03 | 84 | 4l/m2 sàn. Ngđ | 2 | 0.67 | 0.94 | 0.01 | ||||||
| 3 | Đất ở | |||||||||||
| Đất ở làng xóm | LX | 8,100 | 180l/ng.ngđ | |||||||||
| LX-01 | 74 | 180l/ng.ngđ | 2 | 26.64 | 37.30 | 0.43 | ||||||
| LX-02 | 62 | 180l/ng.ngđ | 2 | 22.24 | 31.14 | 0.36 | ||||||
| LX-03 | 134 | 180l/ng.ngđ | 2 | 48.38 | 67.73 | 0.78 | ||||||
| LX-04 | 183 | 180l/ng.ngđ | 2 | 65.96 | 92.34 | 1.07 | ||||||
| LX-05 | 169 | 180l/ng.ngđ | 2 | 60.78 | 85.09 | 0.98 | ||||||
| LX-06 | 664 | 180l/ng.ngđ | 2 | 239.20 | 334.88 | 3.88 | ||||||
| LX-07 | 267 | 180l/ng.ngđ | 2 | 96.08 | 134.51 | 1.56 | ||||||
| LX-08 | 338 | 180l/ng.ngđ | 2 | 121.50 | 170.10 | 1.97 | ||||||
| LX-09 | 356 | 180l/ng.ngđ | 2 | 128.14 | 179.40 | 2.08 | ||||||
| LX-10 | 148 | 180l/ng.ngđ | 2 | 53.20 | 74.48 | 0.86 | ||||||
| LX-11 | 96 | 180l/ng.ngđ | 2 | 34.38 | 48.13 | 0.56 | ||||||
| LX-12 | 406 | 180l/ng.ngđ | 2 | 146.20 | 204.68 | 2.37 | ||||||
| LX-13 | 178 | 180l/ng.ngđ | 2 | 64.04 | 89.66 | 1.04 | ||||||
| LX-14 | 162 | 180l/ng.ngđ | 2 | 58.14 | 81.40 | 0.94 | ||||||
| LX-15 | 579 | 180l/ng.ngđ | 2 | 208.26 | 291.56 | 3.37 | ||||||
| LX-16 | 258 | 180l/ng.ngđ | 2 | 92.82 | 129.95 | 1.50 | ||||||
| LX-17 | 85 | 180l/ng.ngđ | 2 | 30.52 | 42.73 | 0.49 | ||||||
| LX-18 | 133 | 180l/ng.ngđ | 2 | 47.70 | 66.78 | 0.77 | ||||||
| LX-19 | 389 | 180l/ng.ngđ | 2 | 139.90 | 195.86 | 2.27 | ||||||
| LX-20 | 308 | 180l/ng.ngđ | 2 | 110.70 | 154.98 | 1.79 | ||||||
| LX-21 | 98 | 180l/ng.ngđ | 2 | 35.38 | 49.53 | 0.57 | ||||||
| LX-22 | 359 | 180l/ng.ngđ | 2 | 129.14 | 180.80 | 2.09 | ||||||
| LX-23 | 81 | 180l/ng.ngđ | 2 | 29.24 | 40.94 | 0.47 | ||||||
| LX-24 | 717 | 180l/ng.ngđ | 2 | 258.26 | 361.56 | 4.18 | ||||||
| LX-25 | 220 | 180l/ng.ngđ | 2 | 79.12 | 110.77 | 1.28 | ||||||
| LX-26 | 325 | 180l/ng.ngđ | 2 | 116.98 | 163.77 | 1.90 | ||||||
| LX-27 | 179 | 180l/ng.ngđ | 2 | 64.58 | 90.41 | 1.05 | ||||||
| LX-28 | 48 | 180l/ng.ngđ | 2 | 17.36 | 24.30 | 0.28 | ||||||
| LX-29 | 277 | 180l/ng.ngđ | 2 | 99.88 | 139.83 | 1.62 | ||||||
| LX-30 | 90 | 180l/ng.ngđ | 2 | 32.34 | 45.28 | 0.52 | ||||||
| LX-31 | 128 | 180l/ng.ngđ | 2 | 46.02 | 64.43 | 0.75 | ||||||
| LX-32 | 114 | 180l/ng.ngđ | 2 | 40.90 | 57.26 | 0.66 | ||||||
| LX-33 | 78 | 180l/ng.ngđ | 2 | 28.08 | 39.31 | 0.46 | ||||||
| LX-34 | 120 | 180l/ng.ngđ | 2 | 43.12 | 60.37 | 0.70 | ||||||
| LX-35 | 95 | 180l/ng.ngđ | 2 | 34.14 | 47.80 | 0.55 | ||||||
| LX-36 | 106 | 180l/ng.ngđ | 2 | 38.24 | 53.54 | 0.62 | ||||||
| LX-37 | 79 | 180l/ng.ngđ | 2 | 28.44 | 39.82 | 0.46 | ||||||
| 4 | Đất giao thông | |||||||||||
| Đất bãi đỗ xe | P1 | 263 | 4l/m2 sàn. Ngđ | 2 | 2.10 | 2.95 | 0.03 | |||||
| Tổng | 8,100 | 2,956 | 4138.94 | 47.90 | ||||||||
Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch
Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại
Bấm vào đây để tham gia nhóm