Quyết định về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La

5/5 - (2 bình chọn)

Quyết định 3650/QĐ-UBND ngày 03/07/2025

Về việc phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 – tại các ô quy hoạch ký hiệu CT2A, CT2B, CT3B và P3
Địa điểm: Phường Phú La, quận Hà Đông (phường Kiến Hưng sau sắp xếp), thành phố Hà Nội.
Điều 1. Phê duyệt đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 tại các ô quy hoạch ký hiệu: CT2B, CT3B, CT2A và P3 – phường Phú La, quận Hà Đông.
1. Tên đồ án: Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 tại các ô quy hoạch ký hiệu: CT2B, CT3B, CT2A và P3 – phường Phú La, quận Hà Đông.
Địa điểm: Phường Phú La, quận Hà Đông (phường Kiến Hưng sau sắp xếp). thành phố Hà Nội.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu:

Vị trí dự án: https://maps.app.goo.gl/nM1jDYUeVAhhyiFc8

2.1. Vị trí: thuộc Khu nhà ở Văn La, phường Phú La, quận Hà Đông (phường Kiến Hưng sau sắp xếp), thành phố Hà Nội.
2.2. Phạm vi, ranh giới và quy mô nghiên cứu điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
Theo đồ án Điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6316/QĐ-UBND ngày 23/11/2015, các ô đất điều chỉnh cục bộ quy hoạch có vị trí, quy mô và chức năng sửdụng đất như sau:
+ Ô quy hoạch ký hiệu CT2B: Các phía giáp đường giao thông nội bộ thuộc dự án; Diện tích đất: khoảng 5.575 m2; chức năng sử dụng đất: Đất chung cư cao tầng kết hợp công cộng, dịch vụ.
+ Ô quy hoạch ký hiệu CT3B: Các phía giáp với đường giao thông nội bộ thuộc dự án; Diện tích đất: khoảng 5.559 m2; chức năng sử dụng đất: Đất chung cư cao tầng kết hợp công cộng, dịch vụ.
+ Ô quy hoạch ký hiệu CT2A: Phía Tây Bắc giáp đường Quang Trung, phía Tây Nam tiếp giáp ô đất bãi đỗ xe ký hiệu P1, các phía còn lại tiếp giáp đường giao thông nội bộ thuộc dự án; Diện tích đất: khoảng 1.539m2: chức năng sử dụng đất: Đất công cộng dịch vụ (nhà văn hóa, y tế, trung tâm thương mại, văn hóa thể thao và vui chơi giải trí…).
+ Ô quy hoạch ký hiệu P3: Phía Nam tiếp giáp với kênh thoát nước hiện trạng, phía Tây tiếp giáp với ô đất bãi đỗ xe ký hiệu P4 và ô đất ở biệt thự BT3, phía còn lại tiếp giáp đường giao thông nội bộ thuộc dự án; Diện tích đất: khoảng 1.883m2; chức năng sử dụng đất: Bãi đỗ xe.

3. Mục tiêu và nguyên tắc điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết:
3.1. Mục tiêu:
Cụ thể hóa định hướng Quy hoạch phân khu đô thị S4, tỷ lệ 1/5.000 được UBND Thành phố phê duyệt, điều chinh chủ trương đầu tư dự án đã được UBND Thành phố chấp thuận tại Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 04/5/2023 và thực hiện chủ trương điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố chấp thuận tại Văn bản số 5300/VP-ĐT ngày 21/4/2025.
– Là cơ sở pháp lý để Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng và các cấp chính quyền quản lý quy hoạch kiến trúc và đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
3.2. Nguyên tắc:
– Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 tại các ô quy hoạch ký hiệu: СТ2В, СТЗВ. СT2A và P3 – phường Phú La, quận Hà Đông trên nguyên tắc: Giữ nguyên vị trí, ranh giới khu đất; Giữ nguyên chức năng sử dụng đất, diện tích đất xây dựng công trình, diện tích sàn, mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất theo Quyết định số 6316/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND Thành phố. Cập nhật chỉ tiêu dân số, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đã được UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh chu trương đầu tư tại Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 04/5/2023, Giấy phép quy hoạch số 7972/GPQH ngày 25/12/2018, và chấp thuận Tổng mặt bằng kèm theo Văn bản số 8073/QHKT-TMB-P1-HTKT ngày 27/12/2018 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc; điều chinh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên cơ sở giữ nguyên các chỉ tiêu quy

hoạch được phê duyệt tại các văn bản nêu trên; bổ sung quy hoạch không gian ngầm.
Các nội dung khác không thuộc nội dung Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 tại các ô quy hoạch ký hiệu: CT2B, CT3B, CT2A và P3 được giữ nguyên theo Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6316/QĐ-UBND ngày 23/11/2015.
4. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
– Đối với 02 ô đất ký hiệu CT2B và CT3B (chức năng sử dụng đất: Chung cư cao tầng kết hợp công cộng dịch vụ): Giữ nguyên vị trí, quy mô diện tích đất, chức năng sửdụng đất; Cập nhật chi tiêu quy hoạch kiến trúc theo chỉ tiêu đã được Sở Quy hoạch -Kiến trúc cấp Giấy phép quy hoạch số 7972/GPQH ngày 25/12/2018, chấp thuận Tổng mặt bằng kèm theo Văn bản số 8073/QHKT-TMB-P1-HTKT ngày 27/12/2018; được UBND Thành phố chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư tại Quyết định số 2580/QĐ-UBND ngày 04/5/2023; Điều chỉnh tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trên cơ sở giữ nguyên các chỉ tiêu quy hoạch được phê duyệt tại các văn bản nêu trên; bổ sung quy hoạch không gian ngầm.
– Đối với ô đất ký hiệu CT2A (chức năng sử dụng đất: Công trình công cộng dịch vụ): Giữ nguyên vị trí, quy mô diện tích đất, chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc; Đề xuất bổ sung nội dung quy hoạch không gian ngầm; xác định ranh giới xây dựng phần ngầm.
Đối với ô đất ký hiệu P3 (chức năng sử dụng đất: Công trình đỗ xe): Giữ nguyên vị trí, quy mô diện tích đất, chức năng sử dụng đất và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc; Đề xuất điều chỉnh mặt bằng kiến trúc cảnh quan, hình khối công trình và bổ sung nội dung không gian ngầm.
4.2. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
a) Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
– Các công trình thiết kế kiến trúc hiện đại, phù hợp với điều kiện thời tiết, khíhậu, tối đa hóa khả năng thông gió, chiếu sáng tự nhiên, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường có đặc trưng và thống nhất, hài hòa trên từng tuyến phố, đảm bảo tính thẩm mỹ và mỹ quan, tạo thành nét đặc sắc cho khu đô thị. Đảm bảo nhu cầu đỗ xe cũng như hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho công trình trong khuôn viên khu đất.
– Khi thiết kế phương án kiến trúc công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc và định vị mặt bằng công trình theo các chỉ tiêu đã khống chế tại Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan: tuân thủ quy định của Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, các quy định hiện hành khác có liên quan và phải được cơ quan chức năng có thẩm quyền chấp thuận.
b) Thiết kế đô thị:
– Nghiên cứu giải pháp thiết kế kiến trúc công trình đẹp, hiện đại (chi tiết kiến trúc công trình, màu sắc, hình thức kiến trúc mặt đứng, vật liệu trang trí hoàn thiện.

chiếu sáng…) phù hợp với công năng sử dụng, và tính chất đặc trưng, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc trục đường, kết nối hài hòa với không gian kiến trúc cảnh quan chung tại khu vực.
Phương án thiết kế công trình cụ thể cần nghiên cứu, phân tích về các điều kiện hiện trạng, khí hậu để có giải pháp thiết kế tiết kiệm, tạo được công trình xanh, năng lượng, cải thiện vi khí hậu, hợp lý cho các hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ thuận lợi, đảm bảo các điều kiện về an toàn PCCC, vệ sinh môi trường, thoát người, thông gió, chiếu sáng tự nhiên…
– Khoảng lùi công trình so với chỉ giới đường đỏ, khoảng cách đến ranh giới khu đất các công trình lân cận: tuân thủ Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD, Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành và các quy định hiện hành khác có liên quan.
Yêu cầu về cây xanh:
+ Lựa chọn và trồng cây xanh đô thị đúng chủng loại và phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên, bố cục không gian kiến trúc và kết hợp hài hòa với hệ thống cây xanh hiện có trong khu vực để tạo thành tuyến, điểm, diện.
+ Phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, tạo cảnh quan, cải tạo vi khí hậu, không gây độc hại, tránh cản trở tầm nhìn giao thông và không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng đô thị (đường dây, đường ống, kết cấu via hè, mặt đường), đáp ứng các yêu cầu về quản lý sử dụng, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về thiết kế cây xanh đô thị.
– Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích đô thị: Nghiên cứu sử dụng trang thiết bị chiếu sảng tiết kiệm năng lượng, các loại vật liệu thân thiện môi trường, các thiết bị hiệu suất cao tiết kiệm năng lượng (sử dụng đèn Led chiếu sáng, hệ thống sử dụng năng lượng mặt trời …). Khuyến khích khai thác nghệ thuật ánh sáng nhất là hình ảnh về đêm như chiếu sáng công trình, chiếu sáng đường phố, chiếu sáng cây xanh, sân vườn nội bộ… Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Mạng lưới đường giao thông và hạ tầng kỹ thuật xung quanh các ô đất điều chỉnh quy hoạch cơ bản tuân thủ theo Điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La. tỷ lệ 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6316/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 và Quyết định số 107/QĐ-UBND ngày 08/01/2024 của UBND thành phố Hà Nội về việc đính chính Quyết định số 6316/QĐ-UBND ngày 23/11/2015. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật, cụ thể như sau:
– Bãi đỗ xe:
+ Nhu cầu đỗ xe của các công trình CT2B, CT3B, CT2A được bố trí tại tầng hầm của công trình (kết hợp đỗ xe thông thường và đỗ xe cơ khi trong tầng hầm). Chỉ tiêu đỗ xe tuân thủ Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08/4/2022. Giải pháp thiết kế (vị trí, quy mô diện tích, công nghệ cơ khí…) khu vực đỗ xe bố trí trong tầng hầm công trình sẽ được xác định cụ thẻ trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cáp có thẩm quyền phê duyệt đảm bảo tổng số chỗ đỗ xe ô tô quy đổi trong tầng hầm ≥886 chỗ, phù hợp với

các quy định hiện hành về phòng cháy, chữa cháy, quản lý không gian ngầm…
+ Bố trí trụ sạc cho xe điện tại tầng hầm đỗ xe đảm bảo tỷ lệ trụ sạc trên số lượng xe, yêu cầu phòng cháy chữa cháy và các điều kiện an toàn theo quy định hiện hành. Giải pháp thiết kế trụ sạc (vị trí, diện tích, công suất, công nghệ…) sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
+ Bãi đỗ xe công cộng tập trung P3: Giữ nguyên chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được duyệt (diện tích khoảng 1.883m2 gồm 02 tầng hầm và 05 tầng nổi) phục vụ nhu cầu đỗ xe của khu vực.
– Điều chỉnh tăng công suất các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, cụ thể: Tăng công suất trạm xử lý nước thải cục bộ từ 900m3/ngđ thành khoảng 1.100m3/ngđ: Tăng công suất các trạm biến áp N3, N4 từ 2000kVA thành khoảng 2×1600 kVA mỗi trạm. Các trạm biến áp bố trí trong phạm vi ô đất xây dựng công trình (có thể bố trí trong hoặc ngoài công trình; sử dụng trạm cột hoặc trạm treo để tiết kiệm đất). Giải pháp thiết kế cụ thể trạm xử lý nước thải cục bộ, trạm biến áp, tủ cáp thông tin (vị trí, diện tích, công suất, công nghệ…) sẽ được xác định cụ thể, chính xác trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng.
– Quy hoạch không gian ngầm: Xây dựng 02 tầng hầm dưới các công trình CT2B, CT3B, CT2A và dưới bãi đỗ xe P3 với tổng diện tích xây dựng khoảng 14.099m2 phục vụ việc bố trí các hạ tầng kỹ thuật phụ trợ công trình và phục vụ nhu cầu đỗ xe của bản thân công trình, hỗ trợ một phần nhu cầu đỗ xe của khu vực (không bố trí các chức năng khác) theo đúng các quy định hiện hành của Thành phố, đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành về phòng cháy, chữa cháy, quản lý không gian ngầm… Cho phép ranh giới xây dựng tầng hầm tối đa trùng chỉ giới đường đỏ các tuyến đường hoặc ranh giới các ô đất xây dựng công trình.
– Giải pháp bảo vệ môi trường: Khi triển khai lập dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các quy định của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Sở Quy hoạch – Kiến trúc kiểm tra, xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở Văn La, tỷ lệ 1/500 phù hợp với Quyết định này.
UBND quận Hà Đông (UBND phường Kiến Hưng sau sắp xếp) chủ trì, phối hợp cùng Sở Quy hoạch – Kiến trúc và Công ty cổ phần SJ Group tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết được phê duyệt để các cơ quan, tổ chức có liên quan và nhân dân biết theo quy định.
Chánh Thanh tra Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND quận Hà Đông (Chủ tịch UBND phường Kiến Hưng sau sắp xếp) chịu trách nhiệm: Kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch, kịp thời xử lý các trường hợp xây dựng vi phạm trật tự xây dựng (nếu có) theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
– Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Môi trường, Xây dựng và các cơ quan liên quan của Thành phố theo lĩnh vực quản lý chuyên ngành có trách nhiệm kiểm tra các nội dung liên quan sau khi điều chỉnh quy hoạch được phê duyệt và hướng dẫn Công ty cổ phần SJ Group thực hiện các thủ tục về đầu tư dự án, quản lý đất đai, nghĩa vụ tài chính phát sinh do Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết và các nội dung khác có liên quan theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về quản lý đâu tư và xây dựng.
-Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND quận Hà Đông (UBND phường Kiến Hưng sau sắp xếp) và các đơn vị có liên quan kiểm tra, xác định chính xác ranh giới, mốc giới, quy mô diện tích đất trên thực địa, đảm bảo phù hợp quy hoạch; hướng dẫn Công ty cổ phần SJ Group các thủ tục về đất đai theo quy định.
Công ty cổ phần SJ Group căn cứ các nội dung điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt, có trách nhiệm liên hệ với các Sở, Ngành Thành phố và các cơ quan liên quan của Thành phố để được hướng dẫn các thủ tục liên quan về dự án đầu tư, quản lý đất đai, nghĩa vụ tài chính theo các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kê từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố: Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố: Quy hoạch – Kiến trúc, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Công thương, Chủ tịch UBND quận Hà Đông (Chủ tịch UBND phường Kiến Hưng sau sắp xếp); Giám đốc Công ty cổ phần SJ Group và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch

QR Zalo nhóm Quy hoạch Hà Nội

Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại

Bấm vào đây để tham gia nhóm