Ngày 14/11/2025, UBND phường Nghĩa Đô ban hành Thông báo số 80/TB-UBND về việc lấy ý kiến cộng đồng dân cư về quy hoạch tổng mặt bằng dự án Đầu tư cơ sở nghiên cứu khoa học và tăng cường trang thiết bị các phòng thí nghiệm cho Viện Khoa học công nghệ xây dựng tại số 81 đường Trần Cung, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.

MỤC LỤC
THÔNG TIN CHUNG ……………………………………………………………………………….. 3
-
Tên đồ án …………………………………………………………………………………………… 3
-
Vị trí quy hoạch ………………………………………………………………………………….. 3
-
Phạm vi ranh giới lập quy hoạch ………………………………………………………….. 3
-
Quy mô dự án ……………………………………………………………………………………. 3
-
Chủ đầu tư dự án ……………………………………………………………………………….. 3
-
Tư vấn thiết kế …………………………………………………………………………………… 3
CHƯƠNG I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG … 4
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch Tổng mặt bằng ……………………………… 4
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch …………………………………………………………………. 4
1.2.1. Các căn cứ pháp lý ………………………………………………………………………… 4
1.3. Tên đồ án và hình thức đầu tư …………………………………………………………… 6
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH ………………… 7
2.1. Vị trí phạm vi nghiên cứu …………………………………………………………………. 7
2.2. Hiện trạng khu đất …………………………………………………………………………… 9
2.2.1. Khí hậu ………………………………………………………………………………………… 9
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất ………………………………………………………………… 11
2.3. Đánh giá chung …………………………………………………………………………….. 11
CHƯƠNG III. CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG 13
3.1. Mục tiêu quy hoạch ………………………………………………………………………… 13
3.2. Nội dung quy hoạch ………………………………………………………………………… 13
3.3. Các chỉ tiêu kiến trúc – kỹ thuật chính của đồ án …………………………………. 13
3.3.1. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc ………………………………………………………….. 13
3.3.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho dự án ……………………………… 13
CHƯƠNG IV. NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG ………………………… 15
4.1. Nguyên tắc lập quy hoạch Tổng mặt bằng ………………………………………… 15
4.2. Quy hoạch sử dụng đất …………………………………………………………………… 15
4.3. Chỉ tiêu sử dụng đất ……………………………………………………………………….. 16
4.4. Sơ bộ về phương án kiến trúc các công trình …………………………………….. 16
4.5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ………………………………………….. 17
4.5.1. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ………………….. 17
4.5.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan …………………………………………. 19
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đồ án
QUY HOẠCH 24h CHI TIẾT TỔNG MẶT BẰNG VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG, TỶ LỆ 1/500.
2. Vị trí quy hoạch
Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.
3. Phạm vi ranh giới lập quy hoạch
+ Phạm vi ranh giới khu đất Viện KHCNXD được xác định bởi các điểm 1, 2, 3,.. 59 về 1 (theo bản vẽ hiện trạng Viện KHCNXD lập năm 2024) có diện tích 33.907 m².
+ Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch được xác định bởi các điểm từ A1, A2, A3, A4, 8,9,10,..27, 27*, 29*, 38*,39, A5 đến A1 có diện tích: 32.787,88 m².
Ranh giới khu đất như sau:
Phía Bắc giáp ngõ 81 Trần Cung;
Phía Tây giáp ngách 81/46;
Phía Đông giáp đường Trần Cung;
Phía Nam giáp đường quy hoạch.
4. Quy mô dự án
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu lập quy hoạch tổng mặt bằng là 32.787,88 m2.
Loại cấp công trình: Loại công trình dân dụng, công trình cấp II.
Quy mô công trình: 1 – 21 tầng.
5. Chủ đầu tư dự án
Chủ đầu tư:
Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng
Địa chỉ: Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.
Hình thức đầu tư: Thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Hình thức tổ chức quản lý dự án: Ban Quản lý dự án của Chủ đầu tư
6. Tư vấn thiết kế
Tư vấn thiết kế:
Viện khoa học công nghệ Xây dựng (IBST)
Địa chỉ: Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.
CHƯƠNG I.
LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
1.1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch Tổng mặt bằng
a. Các cơ sở pháp lý
Căn cứ Quy hoạch phân khu H2-1 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại Quyết định số 6632/QĐ-UBND ngày 02/2/2015.
Căn cứ Chương trình phát triển Viện KHCN Xây dựng giai đoạn 1998-2020 được Bộ Xây dựng phê duyệt năm 1997, trong đó bao gồm quy định hướng Trụ sở chính của Viện tại 81 Trần Cung, Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Hà Nội.
Căn cứ Chiến lược phát triển Viện KHCN Xây dựng giai đoạn 2024-2030 và tầm nhìn 2050 (đã tiếp thu ý kiến chỉ đạo, góp ý của Lãnh đạo và các Cục vụ chức năng, bao gồm ý tưởng Quy hoạch tổng mặt bằng trụ sở chính 1/500.
Căn cứ công văn số 1688/VKH-KHKT ngày 15/8/2024 của Viện KHCN Xây dựng về việc trình Bộ xây dựng xin chủ trương lập và điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1/500 Trụ sở chính của Viện.
Công văn số 1823/VKH-KHKT ngày 29 tháng 8 năm 2024 của Viện KHCNXD về việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-3030 của Viện KHCN Xây dựng
Hiện tại, với quy mô dự án đầu tư xây dựng công trình nhà làm việc 21 tầng nổi, diện tích xây dựng 1.200m² bằng bê tông cốt thép và 01 tầng hầm với diện tích 1.500m2, với tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 26.700 m², phù hợp với quy hoạch của khu vực và Chiến lược phát triển của đơn vị.
Tại khu đất dự kiến xây trụ sở văn phòng có các nhà làm việc đã được xây dựng từ đầu những năm 60 đã xuống cấp, hết hạn sử dụng và không còn phù hợp với quy mô nhân sự của Viện. Viện sẽ làm thủ tục xin thanh lý theo quy định hiện hành sau khi có quyết định đầu tư dự án và tổ chức phá dỡ theo giai đoạn để giải phóng mặt bằng hiện trạng.
b. Sự cần thiết của việc lập quy hoạch:
Việc lập quy hoạch Tổng mặt bằng dự án trên cơ sở các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc ở quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 là hoàn toàn cần thiết, để đề xuất các chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của khu đất dự án, xin các cấp chính quyền, cơ quan, quản lý có thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
1.2. Các căn cứ lập quy hoạch
1.2.1. Các căn cứ pháp lý
Luật quy hoạch đô thị và nông thôn số 47/2024/QH15 ngày 26/11/2024.
– Luật Kiến trúc ngày 13/05/2019;
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian xây dụng ngầm đô thị.
Nghị định số 35/2023/NĐ-CP này 20 tháng 6 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số điều của Luật quy hoạch đô thị và nông thôn.
Quyết định số 1259/QĐ-TTTg ngày 26 tháng 7 năm 2011 của thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của UBND Thành phố phê duyệt bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tẩm nhìn đến năm 2050.
Thông tư 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn.
Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ Xây dựng về việc ban hành QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Quy hoạch phân khu đô thị H2-1, tỷ lệ 1/2000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6632/QĐ-UBND ngày 02/12/2015.
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Giấy chứng nhận Quyền quản lý, sử dụng nhà đất thuộc Trụ sở làm việc thuộc sở hữu Nhà nước số 008754.
Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của UBND Thành phố ban hành Quy định một số nội dung về quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và kiến trúc trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định số 527/QĐ-BXD ngày 29/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Xây dựng đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
Quyết định số 1452/QĐ-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng.
Quyết định số 279/QĐ-TTg ngày 26/2/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch mạng lưới tổ chức Khoa học và Công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Chương trình phát triển Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng giai đoạn 1998-2020 được Bộ Xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 344/BXD-KHCN ngày 01/8/1997.
Chiến lược phát triển Ngành xây dựng đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 197/QĐ-TTg ngày 16/2/2024.
Mô hình phát triển Viện Khoa học công nghệ xây dựng giai đoạn 2024-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Công văn số 5782/BXD-KHTC ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Bộ Xây dựng về việc chủ trương lập quy hoạch tổng mặt bằng của Viện KHCN Xây dựng.
Công văn số 5671/QHKT-NSH-HTKT ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Sở QH-KT về việc thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật khu đất Viện Khoa học công nghệ xây dựng tại số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Tân, Cầu Giấy.
Bản đồ hiện trạng tỷ lệ 1/500 do Công ty cổ phần Địa chính Hà Nội lập tháng 11/2024 (có xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường ngày 26/11/2024).
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
1.3. Tên đồ án và hình thức đầu tư
Tên đồ án: Quy hoạch Tổng mặt bằng dự án Viện khoa học Công nghệ Xây dựng
-Địa điểm: Số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội
Đơn vị tổ chức lập quy hoạch: Viện khoa học Công nghệ Xây dựng
Diện tích quy hoạch khoảng: 32.787,88 m²
Tỷ lệ: 1/500.
CHƯƠNG II.
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU VỰC QUY HOẠCH
2.1. Vị trí phạm vi nghiên cứu
-Đồ án Quy hoạch Tổng mặt bằng dự án Viện khoa học Công nghệ Xây dựng được nghiên cứu đầu tư xây dựng tại địa điểm số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Đô, thành phố Hà Nội.
Diện tích nghiên cứu lập quy hoạch được xác định bởi các điểm từ A1, A2, A3, A4, 8,9,10,..27, 27*, 29*, 38*,39, A5 đến A1 có diện tích: 32.787,88 m ^ 2

Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/500 Nhà văn phòng 21 tầng Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng số 81 Trần Cung
| STT | Tên điểm | Tọa độ X (m) | Tọa độ Y (m) |
|---|---|---|---|
| 1 | A1 | 2328643,18 | 581883,33 |
| 2 | A2 | 2328635,27 | 581889,15 |
| 3 | A3 | 2328499,85 | 581902,95 |
| 4 | A4 | 2328492,29 | 581896,21 |
| 5 | A5 | 2328489,62 | 581680,91 |
| 6 | A6 | 2328494,52 | 581672,88 |
| 7 | A7 | 2328632,39 | 581672,24 |
| Tên điểm | Tọa độ X (m) | Tọa độ Y (m) |
|---|---|---|
| 1 | 2328645.27 | 581891.23 |
| 2 | 2328640.13 | 581891.29 |
| 3 | 2328530.41 | 581903.21 |
| 4 | 2328521.06 | 581904.35 |
| 5 | 2328501.31 | 581906.75 |
| 6 | 2328494.71 | 581907.51 |
| 7 | 2328492.48 | 581905.76 |
| 8 | 2328492.08 | 581892.17 |
| 9 | 2328492.13 | 581886.85 |
| 10 | 2328492.12 | 581884.19 |
| 11 | 2328492.09 | 581882.75 |
| 12 | 2328492.04 | 581877.74 |
| 13 | 2328491.92 | 581865.22 |
| 14 | 2328491.81 | 581852.71 |
| 15 | 2328491.72 | 581836.83 |
| 16 | 2328491.58 | 581824.49 |
| 17 | 2328491.43 | 581812.16 |
| 18 | 2328491.40 | 581807.23 |
| 19 | 2328491.52 | 581790.45 |
| 20 | 2328491.53 | 581778.47 |
| 21 | 2328491.46 | 581763.02 |
| 22 | 2328491.33 | 581745.00 |
| 23 | 2328491.28 | 581737.73 |
| 24 | 2328491.19 | 581725.62 |
| 25 | 2328491.20 | 581716.81 |
| 26 | 2328490.93 | 581706.96 |
| 27 | 2328490.70 | 581687.83 |
| 28 | 2328490.52 | 581672.89 |
| 29 | 2328493.21 | 581672.81 |
| 30 | 2328502.49 | 581672.86 |
| 31 | 2328507.13 | 581672.83 |
| 32 | 2328537.68 | 581672.45 |
| 33 | 2328566.13 | 581671.83 |
| 34 | 2328593.50 | 581671.17 |
| 35 | 2328603.45 | 581670.97 |
| 36 | 2328606.86 | 581672.12 |
| 37 | 2328619.51 | 581672.01 |
| 38 | 2328621.47 | 581672.00 |
| 39 | 2328621.78 | 581712.87 |
| 40 | 2328643.95 | 581712.71 |
| 41 | 2328644.17 | 581713.13 |
| 42 | 2328644.14 | 581716.51 |
| 43 | 2328644.27 | 581728.38 |
| 44 | 2328644.30 | 581729.20 |
| 45 | 2328644.47 | 581748.49 |
| 46 | 2328644.55 | 581770.31 |
| 47 | 2328644.74 | 581772.34 |
| 48 | 2328644.93 | 581780.42 |
| 49 | 2328644.92 | 581780.77 |
| 50 | 2328644.87 | 581783.82 |
| 51 | 2328645.05 | 581796.36 |
| 52 | 2328645.12 | 581801.24 |
| 53 | 2328645.19 | 581808.53 |
| 54 | 2328645.32 | 581823.13 |
| 55 | 2328645.51 | 581844.96 |
| 56 | 2328645.55 | 581849.80 |
| 57 | 2328645.63 | 581859.48 |
| 58 | 2328645.70 | 581866.74 |
| 59 | 2328645.44 | 581890.33 |
Ranh giới khu đất như sau:
Phía Bắc giáp ngõ 81 Trần Cung;
Phía Tây giáp ngách 81/46;
Phía Đông giáp đường Trần Cung;
Phía Nam giáp đường quy hoạch.
2.2. Hiện trạng khu đất
2.2.1. Khí hậu
a. Thông tin chung
Khu đất thuộc vùng Hà Nội nằm trong vùng đồng bằng Bắc Bộ, có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ẩm ướt, mùa Đông lạnh và tương đối khô, mùa Hè nóng và ẩm ướt. Khí hậu tại đây chia thành 4 mùa trong năm bao gồm hai mùa rõ rệt là mùa hè và mùa đông, hai mùa chuyển tiếp là mùa Xuân và mùa Thu.
Mùa hè: từ tháng 5 tới tháng 8, trời nóng và có mưa rào.
Mùa thu: Từ tháng 9 tới tháng 11, thời tiết khô và mát mẻ.
Mùa đông: Từ tháng 11 tới tháng 1 năm tiếp theo, thời tiết lạnh và hanh khô.
Mùa xuân: Từ tháng 2 tới tháng 4, thời tiết lạnh, mưa phùn và độ ẩm cao.
b. Nhiệt độ Không khí
Nhiệt độ trung bình 23,4 °C
Nhiệt độ trung bình cao nhất là 28,7 °C
Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 16,6 °C
c. Chế độ Bức xạ
Khu vực nằm trong số giờ nắng ở mức độ trung bình của Việt Nam. Tổng số giờ nắng trung bình năm quan sát được là 1595.1 giờ. Thời kỳ nhiều nắng nhất là những tháng mùa mưa, số giờ nắng trung bình đạt khoảng 168 đến 205 giờ. Tháng ít nắng nhất có khoảng 43,3 giờ nắng
Tổng số giờ nắng trung bình năm 1464 giờ.
Tổng lượng bức xạ trung bình năm 122Kcal/cm².
d. Mua
Đây là khu vực có lượng mưa trung bình khá lớn
Lượng mưa trung bình năm 1676mm-1839mm.
Số ngày mưa trung bình 144ngày. Lượng mưa ngày lớn nhất 568mm.
Lượng bốc hơi trung bình năm 989mm.
Số ngày có mưa phùn trung bình năm 38,7 ngày.
Chế độ mưa của khu vực biến động mạnh từ năm này qua năm khác.
e. Độ ẩm
Độ ẩm không khí trung bình năm 84%. Từ tháng 6 đến tháng 11 là thời kỳ độ ẩm cao nhất trong năm. Các tháng 2,3,4 là thời kỳ khô hanh, độ ẩm trung bình tháng dưới 77%.
f. Độ bốc hơi
Tổng lượng bốc hơi trung bình năm trong giai đoạn 2002-2006 dao động trong khoảng từ 864,4 – 1122,2 mm, cao nhất là năm 2003 và thấp nhất là năm 2002 Độ bốc hơi cao nhất trong năm thường diễn ra vào các tháng V – VII và thấp nhất vào các tháng XII đến tháng III năm sau.
Ngày có lượng bốc hơi cao nhất xác định được là ngày 2/10/2004 (7,9mm).
Ngày có lượng bốc hơi thấp nhất là ngày 9/4/2003 (0,1 mm).
g. Gió
Mùa Hè:
Tốc độ gió trung bình 2,2m/s.
Hướng gió chủ đạo Đông Nam.
Mùa Đông:
Tốc độ gió trung bình 2,8m/s.
Hướng gió chủ đạo Đông Bắc.
Tốc độ gió trung bình theo các hướng 2,4m/s.
h. Bão
Khu vực này hàng năm chịu ảnh hưởng của một số cơn bão nhưng vận tốc nhỏ V = 20 – 30m/s. Các hiện tượng thời tiết bất thường xảy ra có thể kể đến là mưa rào, dông, sương mù và mưa đá. Các hiện tượng sương mù và mưa đá có xảy ra nhưng với tần suất rất thấp (năm 2004 có 1 ngày có sương mù, năm 2005 có 1 ngày có mưa đá và 3 ngày có sương mù). Tuy số ngày có các hiện tượng thời tiết bất thường khá nhiều nhưng không thấy có các hiện tượng sương muối và tố lốc xảy ra.
2.2.2. Địa hình
Hiện trạng địa hình khu đất dự án khá bằng phẳng, cao độ trung bình khu đất thấp hơn cao độ đường giao thông bên ngoài khoảng 500-600mm.
2.2.3. Hiện trạng sử dụng đất
Hiện trạng, các phía giáp ranh với khu đất khác đều đã có tường rào. Các công trình hiện hữu trên khu đất cao từ 1-3 tầng, bao gồm các nhà làm việc và nhà thí nghiệm, phụ trợ. Giao thông nội bộ hiện hữu trong khu đất, là đường vòng bao quanh các tòa nhà hiện hữu kết nối qua cổng chính.
Hiện trạng cơ sở hạ tầng
Khu đất tương đối bằng phẳng hiện có các công trình nhà làm việc, sân, đường nội bộ tuy nhiện cao độ trung bình (+6,60m) dẫn đến tình trạng ngập lụt khi mưa lớn.
Mạng lưới điện, thông tin liên lạc, cấp nước,.. đang hoạt động tốt.
Hiện trạng khu đất quy hoạch đã có hệ thống thoát nước mưa hiện hữu đấu nối vào hệ thống thu nước mưa trên đường Trần Cung. Hệ thống thu gom nước mưa hiện hữu bao gồm các hố ga thu nước mưa, cống, rãnh và trạm bơm giúp thu và thoát nước nhanh chóng. Hệ thống thoát nước mặt được sử dụng với 3 máy bơm nước khi khu đất bị ngập, nước chưa kịp thoát hết.
2.3. Đánh giá chung
–
Dự án được xây dựng trong khu vực có hệ thống cơ sở hạ tầng; giao thông, cấp điện, cấp thoát nước đã có nên thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng công trình.
BẢNG THỐNG KÊ CÔNG TRÌNH HIỆN TRẠNG
| Ký hiệu | Công trình | Số tầng | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| 1 | Nhà N1 | 2 | Hiện trạng cải tạo |
| 2 | Nhà N2 | 3 | Đề xuất phá dỡ (Phá dỡ sau khi XD nhà 21 tầng) |
| 3 | Nhà N3 + nhà ăn | 2 | Hiện trạng giữ lại |
| 4 | Nhà phụ trợ | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 5 | Nhà hội trường | 1 | Đề xuất phá dỡ |
| 6 | Nhà thí nghiệm công trình N6 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 7 | Nhà thí nghiệm PCCC N7 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 8 | Xưởng sản xuất thực nghiệm (cơ điện) N8 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 9 | Xưởng sản xuất thực nghiệm (cơ điện) N9 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 10 | Cụm nhà làm việc xưởng sản xuất | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 11 | Nhà thí nghiệm động đất | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 12 | Nhà thí nghiệm N11 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 13 | Nhà SX thí nghiệm bê tông (khung Tiệp) | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 14 | Nhà G3 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 15 | Nhà làm việc N12 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 16 | Nhà để xe 1 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 17 | Nhà để xe 2 | 1 | Hiện trạng giữ lại |
| 18 | Nhà bảo vệ | 1 | Hiện trạng giữ lại |
CHƯƠNG III.
CÁC NỘI DUNG NGHIÊN CỨU QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
3.1. Mục tiêu quy hoạch
Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành, khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới và các khu vực lân cận, đảm bảo yêu cầu an toàn, hoạt động bình thường của các công trình kỹ thuật hiện có tại khu vực.
Đề xuất quy định quản lý xây dựng làm cơ sở quản lý để triển khai lập dự án đầu tư xây dựng và để các cấp chính quyền, cơ quan, quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
3.2. Nội dung quy hoạch
Đầu tư xây dựng mới tòa nhà làm việc cao 21 tầng
Quy hoạch đất cây xanh, giao thông nội bộ, sân nền;
Khai thác quỹ đất, sắp xếp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp hoàn thiện với kiến trúc cảnh quan khu vực;
-Khớp nối quy hoạch và hạ tầng kỹ thuật với các khu vực lân cận.
3.3. Các chỉ tiêu kiến trúc – kỹ thuật chính của đồ án
3.3.1. Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch có diện tích 32.892,6 m2, trong đó:
Các chỉ tiêu sử dụng đất tối đa cần đảm bảo:
STT
Nội dung
Thông tin quy hoạch
1
Mật độ xây dựng
20-70%
2
Tầng cao công trình
1-25 tầng
3
Mật độ cây xanh
tối thiểu 20%
4
Chức năng khu đất
Trụ sở làm việc
3.3.2. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật áp dụng cho dự án
Chỉ tiêu thiết kế chỗ để xe:
+ Số chỗ đỗ ô tô con:
Theo QCVN 01:2021/BXD, cứ 100m² sàn sử dụng/ 1 chỗ.
Theo Quyết định 1218/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, địa điểm: thành phố Hà Nội, thì tỷ lệ diện tích đỗ xe là 12% diện tích sàn xây dựng công trình.
13
Quy hoạch chi tiết Tổng mặt bằng Viện Khoa học công nghệ xây dựng, tỷ lệ 1/500
Chỉ tiêu cấp điện:
+ 45W/m² sàn không có điều hoà nhiệt độ;
+ 85W/m² sàn có điều hoà nhiệt độ;
+ Theo nhu cầu sử dụng của các thiết bị công nghệ.
Chỉ tiêu cấp nước:
+ 40 lít/người.ngày. đêm (Theo TCVN 4513:1998).
+ Thẻo nhu cầu sử dụng của thiết bị công nghệ.
Chỉ tiêu thoát nước sinh hoạt và quản lý chất thải rắn:
Thoát nước thải:
≥ 80% chỉ tiêu cấp nước.
Chất thải rắn sinh hoạt: 1,3 kg/người.ngày. đêm (theo QCVN 01:2021/BXD);
CHƯƠNG IV.
NỘI DUNG QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG
4.1. Nguyên tắc lập quy hoạch Tổng mặt bằng
Nghiên cứu quy hoạch Tổng mặt bằng dự án; phương án thiết kế công trình, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cảnh quan phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng hiện hành; khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới và các khu vực lân cận; đảm bảo yêu cầu an toàn, hoạt động bình thường của các công trình kỹ thuật hiện có tại khu vực.
Đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch xây dựng không vượt các chỉ tiêu đã quy định trong văn bản số 5671/QHKT-NSH-HTKT ngày 06/12/2024 của Sở Quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc cung cấp thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật khu đất Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng tại số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Tân, Cầu Giấy.
4.2. Quy hoạch sử dụng đất
Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch 32.787,88m².
Bảng cân bằng sử dụng đất
| STT | Hạng mục | Số lượng | Đơn vị |
|---|---|---|---|
| 1 | Diện tích đất nghiên cứu quy hoạch | 32.787,88 | m² |
| 2 | Tổng diện tích xây dựng | 10.482,26 | m² |
| 3 | Tổng diện tích sàn xây dựng | 36.909,26 | m² |
| 4 | Mật độ xây dựng | 31,97 | % |
| 5 | Hệ số sử dụng đất | 1,13 | lần |
| 6 | Tầng cao tối đa | 21 | tầng |
| 7 | Diện tích cây xanh | 7.688,18 | m² |
| 8 | Mật độ cây xanh | 23,44 | % |
| 9 | Diện tích giao thông, sân đường, bãi đỗ xe | 13.630,98 | m² |
| 10 | Mật độ giao thông, sân đường, bãi đỗ xe | 41,59 | % |
Hệ thống cây xanh, sân bãi nội bộ: Bố trí các dải cây xanh thảm cỏ, sân bãi giao thông nội bộ xen kẽ với các khối công trình. Diện tích cây xanh theo thiết kế quy hoạch tổng mặt bằng đang tính theo các dài trồng cây, cỏ. Tuy nhiên, khi triển khai thiết kế giai đoạn sau, các khu vực bãi xe ngoài trời sẽ sử dụng tấm BTCT có đục lỗ trồng cỏ đan xen; các thảm cỏ kế cận sẽ trồng các cây xanh bóng mát xòe tán cây xòe sang khu vực để xe để tăng thêm các diện các mảng xanh cho khu vực.
| TT | Chỉ tiêu | Thông tin quy hoạch (*) | Thiết kế đề xuất |
|---|---|---|---|
| 1 | Mật độ xây dựng | 20–70 % | 31,97 % |
| 2 | Tầng cao công trình | 1 – 25 tầng | 21 tầng + 1 tum |
| 4 | Mật độ cây xanh | tối thiểu 20% | 23,44% |
4.4. Sơ bộ về phương án kiến trúc các công trình
Các công trình hiện trạnh trong khu đất cơ bản giữ nguyên, sẽ cải tạo chỉnh trang sau này. Tuy nhiên, hạng mục nhà Hội thảo sẽ bị phá dỡ và thay thế bằng Nhà làm việc cao 21 tầng và 1 tầng hầm.
Hạng mục công trình chính trong dự án – Tòa nhà làm việc 21 tầng, diện tích xây dựng khoảng 7.2m ^ 2 tổng diện tích sàn khoảng 26.7m ^ 2 chiều cao công trình tối đa khoảng 100m.
| STT | Hạng mục | Diện tích xây dựng (m²) | Số tầng (tầng) | Diện tích sàn (m²) | Ghi chú |
|---|---|---|---|---|---|
| I | Diện tích đất nghiên cứu quy hoạch | 32.892,60 | |||
| I | KHU A | ||||
| 1 | Nhà văn phòng 21 tầng | 1.200,00 | 21 | 25.200,00 | Công trình xây mới |
| 2 | Nhà N1 | 727,00 | 2 | 1.454,00 | Công trình hiện trạng |
| 3 | Nhà N3 + nhà ăn | 1.700,00 | 2 | 3.400,00 | Công trình hiện trạng |
| 4 | Nhà phụ trợ | 46,35 | 1 | 46,35 | Công trình hiện trạng |
| II | KHU B | ||||
| 5 | Nhà thí nghiệm công trình N6 | 880,96 | 1 | 880,96 | Công trình hiện trạng |
| 6 | Nhà thí nghiệm PCCC N7 | 1.435,00 | 1 | 1.435,00 | Công trình hiện trạng |
| 7 | Xưởng sản xuất thực nghiệm (cơ điện) N8 | 205,57 | 1 | 205,57 | Công trình hiện trạng |
| 8 | Xưởng sản xuất thực nghiệm (cơ điện) N9 | 361,47 | 1 | 361,47 | Công trình hiện trạng |
| 9 | Cụm nhà làm việc xưởng sản xuất | 125,02 | 1 | 125,02 | Công trình hiện trạng |
| 10 | Nhà thí nghiệm động đất | 1.091,18 | 1 | 1.091,18 | Công trình hiện trạng |
| 11 | Nhà thí nghiệm N11 | 560,18 | 1 | 560,18 | Công trình hiện trạng |
| 12 | Nhà SX thí nghiệm bê tông (khung Tiệp) | 1.092,16 | 1 | 1.092,16 | Công trình hiện trạng |
| 13 | Nhà G3 | 620,68 | 1 | 620,68 | Công trình hiện trạng |
| 14 | Nhà G4 | 373,00 | 1 | 373,00 | Công trình hiện trạng |
| 15 | Nhà làm việc N12 | 366,14 | 1 | 366,14 | Công trình hiện trạng |
| 16 | Nhà để xe 1 | 303,62 | 1 | 303,62 | Công trình hiện trạng |
| 17 | Nhà để xe 2 | 411,61 | 1 | 411,61 | Công trình hiện trạng |
| 18 | Nhà bảo vệ | 73,50 | 1 | 73,50 | Công trình hiện trạng |
| III | Tổng | 11.573,44 | 38.000 |
4.5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
4.5.1. Các yêu cầu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
a. Nguyên tắc chung
Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan chỉ mang tính minh họa, gợi ý cho giải pháp tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan.
Hình khối, định vị công trình xây dựng sẽ được thực hiện cụ thể ở giai đoạn thiết kế và lập dự án đầu tư xây dựng. Khi thiết kế công trình cụ thể cần đảm bảo các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất không vượt quá chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc, khoảng lùi xây dựng công trình (diện tích đất, mật độ xây dựng, tầng cao…) xác định tại bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và các yêu cầu của Tiêu chuẩn thiết kế chuyên ngành, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các quy định có liên quan.
b. Quy định chung về quản lý kiến trúc công trình
Tất cả các công trình phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy hoạch, đảm bảo tính đồng bộ về kiến trúc tổng thể khu vực; đảm bảo an toàn chịu lực, phòng cháy chữa cháy, môi trường, giao thông, hạ tầng kỹ thuật theo quy định hiện hành;
Đảm bảo yêu cầu kết hợp hài hòa hình thức kiến trúc công trình trong quá trình xây dựng cải tạo hoặc xây dựng thêm mới như lắp dựng biển quảng cáo, biển hiệu, máy điều hòa nhiệt độ, các ống thoát nước, mái hiên, mái che, hệ thống chiếu sáng công trình, thay đổi kiểu dáng ban công, mái nhà,…;
Công trình thiết kế theo xu hướng thân thiện môi trường, sử dụng vật liệu có khả năng tái tạo, tiết kiệm năng lượng.
c. Yêu cầu về công trình
Giải pháp kiến trúc công trình phải đồng bộ về hình khối và hài hoà về màu sắc. Các công trình phụ như máy phát điện, khí nén, máy bơm… phải được che khuất, tạo hình khối màu sắc thẩm mỹ.
Hình thức kiến trúc chủ đạo, ánh sáng, vật liệu hoàn thiện, màu sắc của công trình phải phù hợp với không gian chung và tính chất sử dụng của công trình; kết hợp giải pháp thiết kế kiến trúc theo hướng sinh thái đối với các công trình xây dựng cải thiện vi khí hậu, tạo không gian thân thiện với môi trường.
Về vật liệu hoàn thiện:
+ Không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn, gây ảnh hưởng đến giao thông và các công trình kế cận. Có thể sử dụng các gam màu mạnh đối với các tiện ích của công trình như biển hiệu, biển báo, mái che;
+ Hạn chế sử dụng các vật liệu hoàn thiện có gam màu nóng (vàng, cam, đỏ,…), gam màu tối sẫm (đen, nâu đậm,…), các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngoài công trình;
+ Không sử dụng các loại vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá) để xây dựng công trình. Trường hợp có yêu cầu đặc biệt, phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý chuyên ngành;
Công trình cần đảm bảo diện tích sân đường, cây xanh theo quy định và có hình thức kiến trúc hiện đại, nhẹ nhàng, thanh thoát, hài hòa cảnh quan thiên nhiên.
d. Yêu cầu về cây xanh
Tỷ lệ trồng cây xanh không thấp hơn 20%.
Bố cục cây xanh, thảm cỏ, khu quy hoạch cần được nghiên cứu thiết kế hợp lý trên cơ sở phân tích về điều kiện vi khí hậu của khu đất; lựa chọn loại cây trồng và giải pháp thích hợp nhằm phát huy vai trò trang trí, phân cách, chống bụi, chống ồn, phối kết kiến trúc, tạo cảnh quan khu vực, không ảnh hưởng tới các công trình hạ tầng (đường dây, đường ống, kết cấu vỉa hè, mặt đường,…).
e. Yêu cầu về giao thông
Đảm bảo yêu cầu về giao thông phải thuận lợi, phân luồng hợp lý, an toàn và thông suốt; tổ chức đấu nối giao thông nội bộ với mạng lưới đường giao thông bên ngoài hợp lý, không bị tắc nghẽn.
f. Yêu cầu về chiếu sáng, tiện ích:
Có giải pháp, yêu cầu chiếu sáng phù hợp đối với các khu chức năng khác nhau.
Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật cần có giải pháp kiến trúc phù hợp, tránh làm ảnh hưởng đến cảnh quan chung của khu vực. Tăng cường sử dụng công nghệ hiện đại để hạn chế các đường dây, đường ống ảnh hưởng thẩm mỹ khu đất.
4.5.2. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan
Công trình được thiết kế với giải pháp kiến trúc hiện đại, kết hợp các mảng, khối sao cho vừa đơn giản vừa thẩm mỹ phù hợp với cảnh quan chung.
Thiết kế kiến trúc cảnh quan bao gồm cây xanh, thảm cỏ, hệ thống chiếu sáng,… Mảng xanh trồng cỏ vừa đảm bảo về mặt kinh tế vừa dễ dàng cho việc sử dụng và chăm sóc đồng thời tạo không gian thoáng mát đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường.
Thiết kế hệ thống chiếu sáng đường dạo đáp ứng nhu cầu sử dụng. Tại các vị trícảnh quan đẹp, thu hút điểm nhìn sẽ bố trí chiếu sáng.
4.5.3. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
Chỉ giới đường đỏ Theo Quy hoạch phân khu đô thị H2-1 tỷ lệ 1/2.000 được duyệt định hướng như sau:
+ Phía Đông khu đất giáp đường quy hoạch cấp đô thị (loại đường liên khu vực; quy mô bề rộng đường B = 40m ) đã được UBND Thành phố phê duyệt Chỉ giới đường đỏ tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 02/7/2008. Dọc theo tuyến đường có dự kiến bố trí tuyến đường sắt đô thị số 4 (đi ngầm).
+ Phía Nam khu đất có tuyến đường quy hoạch cấp khu vực (loại đường khu vực; quy mô bề rộng đường B = 17, 5m ); phía Bắc và phía Tây khu đất có tuyến đường quy hoạch cấp nội bộ (loại đường phân khu vực; quy mô bề rộng đường chưa được xác định cụ thể). Dự kiến khoảng lùi tối thiểu là 2m (áp dụng cho công trình xây mới).
+ Khoảng lùi còn lại cho các phía khác dự kiến tối tối thiểu là 2m (áp dụng cho công trình xây mới).
4.5.4. Cây xanh
a. Nguyên lý cây xanh
Cây có tán lá đẹp, hoa lá có màu sắc sinh tươi.
Hoa, lá, trái, mùi, nhựa không gây độc hại.
Không có hệ thống rễ ăn ngang, lồi lõm làm hư hại mặt đường công trình, dễ đổ ngã.
Thân cành nhánh không thuộc loại dòn dễ gãy, trái không to, dễ gây nguy hiểm cho người đi đường, không thu hút ruồi muỗi.
Lá thường xanh, không thuộc chủng loại rụng lá toàn phần, kích thước không nên quá nhỏ (sẽ gây khó khăn cho việc vệ sinh).
Tăng trưởng không quá nhanh cũng không quá chậm.
b. Các khu vực cây xanh
Cây xanh, thảm cỏ bố cục thành dải, ven tường bao công trình, sát các cạnh biên khu đất, hài hoà với công trình.
Khu cây xanh tiểu cảnh: Trồng đa dạng theo dạng tập trung hoặc phân tán kết hợp hài hòa giữa các loại cây, thảm cỏ và hoa để tạo cảnh quan.
Cây xanh dọc theo trục giao thông: Trồng các loại cây tán gọn ít rụng lá.
Tại các vị trí bãi đỗ xe ngoài trời, tại nền đất sẽ dụng các tấm bê tông có đục lỗ để trồng cỏ làm xanh hóa bề mặt bãi để xe.
4.6. Quy hoạch công trình ngầm
Trong khu đất dự án có bố trí các công trình ngầm chính sau: Tầng hầm của tòa nhà chính cao 21 tầng bố trí bể nước chữa cháy, bể nước sinh hoạt, khu vực đỗ xe,.. có diện tích khoảng 1.200m².
4.7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật
4.7.1. Quy hoạch hệ thống giao thông
a. Cơ sở thiết kế
Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực thiết kế, tỷ lệ 1/500.
Bản đồ quy hoạch Tổng mặt bằng.
Các điều kiện tự nhiên khu vực thiết kế..
b. Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
QCVN 07-4: 2023/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc Gia các công trình hạ tầng kỹ thuật- Công trình giao thông đô thị.
TCCS 38: 2022/TCĐBVN Áo đường mềm – Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.
TCCS 39: 2022/TCĐBVN Thiết kế mặt đường bê tông xi măng thông thường có khe nối trong xây dựng công trình giao thông.
c. Nguyên tắc thiết kế
Dự án được xây dựng trong khu vực có hệ thống cơ sở hạ tầng; giao thông, cấp điện, cấp thoát nước nên thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng công trình.
Hệ thống giao thông nội bộ được phân cấp và bố trí một cách hợp lý, đảm bảo cho việc đi lại thuận tiện trong khu được nhanh chóng, hiệu quả, an toàn.
a. Giao thông đối ngoại
Phía Đông khu đất giáp đường quy hoạch cấp đô thị (loại đường liên khu vực; quy mô bề rộng đường B = 40m ) .
Hệ thống giao thông của dự án được kết nối với 02 điểm đấu nối trên đường Trần Cung (phía Đông dự án) cụ thể như sau:
+ Cổng số 1 rộng 13,3m (cổng hiện trạng).
+ Cổng số 2 rộng 7,6m: Mở mới kết nối với đường Trần Cung.
b. Đường giao thông đối nội
Mạng lưới đường trong khu quy hoạch được xây dựng kết hợp với điều kiện tự nhiên và hệ thống cây xanh tạo cảnh quan, chống ồn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do khói bụi gây ra. Các trục giao thông kết nối các khu chức năng và khu phụ trợ với nhau, đảm bảo giao thông thuận tiện đáp ứng lưu lượng giao thông cũng như tiếp cận phòng cháy chữa cháy đến công trình.
Đối với đường giao thông nội bộ có tổ chức các dải cây xanh thảm cỏ dọc tuyến đảm bảo không gian đi ngầm cho các hệ thống kỹ thuật.
+ Mặt cắt 1-1, Lộ giới 13,50m, lòng đường 7,50m, lề trồng cỏ 3,00m+3,00m.
+ Mặt cắt 2-2, Lộ giới 12,00m, lòng đường 6,00m, lề trồng cỏ 3,00m+3,00m.
+ Mặt cắt 3-3, Lộ giới 11,5m, lòng đường 6,00m, lề trồng cỏ 2,50m+3,00m.
+ Mặt cắt 4-4, Lộ giới 19,00m, lòng đường kết hợp bãi đỗ xe 8,00m+5,00m, lề trồng cỏ 3,00m+3,00m.
Đường nội bộ, kết cấu bãi đỗ xe chữa cháy đảm bảo chịu tải 40 tấn.
Tại vị trí trắc ngang đường, bố trí mặt cắt ngang dốc về 2 bên thuận lợi cho việc thu thoát nước với hệ thống hố ga và cống dọc thu nước mưa bố trí hai bên đường.
Độ dốc ngang đường: Để đảm bảo cho việc thoát nước được nhanh chóng, độ đốc ngang mặt đường thiết kế là 2%.
Độ dốc dọc đường thiết kế đảm bảo cho việc đi lại an toàn và thoát nước mặt tốt. Một vài đoạn đường ngắn, để giảm khối lượng đào và đắp, độ dốc thiết kế có thể i = 0% tại những đoạn này sẽ có giải pháp kỹ thuật để đảm bảo thoát nước dọc đường như rãnh răng cưa.
Kết cấu mặt đường và vỉa hè: Mặt đường trong khu quy hoạch dự kiến là đường bê tông. Các chi tiết cấu tạo liên quan được đề xuất cụ thể ở giai đoạn tiếp theo của dự án.
4.7.2. Quy hoạch san nền
a. Cơ sở thiết kế
Bản đồ địa hình hiện trạng khu vực thiết kế, tỷ lệ 1/500.
Bản đồ quy hoạch Tổng mặt bằng.
Công văn số. 5671/QHKT-NSH-HTKT ngày 16/12/2024. V/v thông tin quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật Khu đất Viện Khoa học công nghệ xây dựng tại số 81 Trần Cung, phường Nghĩa Tân, Cầu Giấy.
b. Nguyên tắc và giải pháp thiết kế
Kết hợp hài hoà cao độ nền khu vực hiện hữu và cao độ nền của khu đất quy hoạch xây dựng mới đảm bảo thoát nước mặt tốt, chiều cao nền phù hợp với không gian kiến trúc, cảnh quan và đặc thù của dự án.
Cao độ nền xây dựng phù hợp với cao độ hiện trạng của dự án nhằm phát huy tối đa giá trị không gian kiến trúc cảnh quan và đảm bảo cho dự án không bị ngập lụt.
Khu vực quy hoạch tương đối bằng phẳng hiện có các công trình nhà làm việc, sân, đường nội bộ tuy nhiện cao độ trung bình (+6,60m) dẫn đến tình trạng ngập lụt khi mưa lớn. Do đó để đảm bảo quy hoạch cao độ để xây dựng công trình 21 tầng cần được san nền.
Lựa chọn cao độ san nền trong phạm vi khối nhà làm việc 21 đảm bảo kết nối hài hòa với đường hiện trạng như sau:
+ Cao độ san nền thấp nhất: +7,00m.
+ Cao độ san nền cao nhất: 7,25m.
Tại phạm vi công trình 21 tầng do có hầm nên không thực hiện công tác san nền.
4.7.3. Quy hoạch thoát nước mưa
a. Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
QCVN 07-2: 2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc Gia các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình thoát nước.
TCVN 7957-2023 Thoát nước – mạng lưới bên ngoài và công trình – Yêu cầu thiết kế.
TCVN 4474:1987 Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
b. Hiện trạng thoát nước
Hiện trạng khu đất quy hoạch đã có hệ thống thoát nước mưa hiện hữu đấu nối vào hệ thống thu nước mưa trên đường Trần Cung.
Hệ thống thu gom nước mưa hiện hữu bao gồm các hố ga thu nước mưa, cống, rãnh và trạm bơm giúp thu và thoát nước nhanh chóng.
c. Giải pháp quy hoạch thoát nước mưa
Nguồn tiếp nhận: toàn bộ nước mưa của khu quy hoạch sau khi thu gom vào hệ thống bơm sẽ được đấu nối vào hệ thống thoát nước trên đường Trần Cung.
Bố trí hệ thống hệ thống mương mới kết nối với mương hiện hữu nội bộ của dự án thu nước mưa dọc theo đường nội bộ công trình.
Độ sâu chôn ống tối thiểu h = 0, 7m dưới mặt đất;
Độ dốc ống, mương tối thiểu i >= (1 / d)
d. Vật liệu ống:
Sử dụng hệ thống mương bê tông.
Trên tuyến mương bố trí các hố ga.
Phương pháp tính toán:
Tính toán hệ thống thoát nước mặt theo phương pháp cường độ giới hạn.
Q = ψ, q, F (l/s)
Trong đó:
+ ψ: Hệ số mặt phủ = 0,7
+ q : Cường độ mưa tính toán (l/s,ha)
+ F : Diện tích lưu vực tính toán (ha)
4.7.4. Quy hoạch hệ thống cấp nước
a. Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 07:2023 quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật;
TCVN 13606:2023 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình.
QCVN 06:2022/BXD và sửa đổi 01:2023 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình
QCVN 02-2009/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt;
TCVN 2622-1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế;
TCVN 4513:1988: Cấp nước trong công trình – Yêu cầu thiết kế
b. Hiện trạng cấp nước
Khu vực dự án trước đây đã có nguồn cấp nước cho sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy lấy từ đường ống cấp nước của Thành Phố.
c. Nguồn cấp nước
Với nhu cầu dùng nước của dự án là khoảng 48,0 m³/ng.đ cho sinh hoạt, thiết kế 1 đồng hồ cấp nước cấp vào dự án.
Đồng hồ đấu nối vào tuyến ống hiện trạng tại đường Trần Cung.
Sau cụm van và đồng hồ nước, đường ống cấp nước chính sẽ được cấp nước đến bể dự trữ nước ngầm và được đấu thành mạch vòng để đảm bảo tính liên tục khi 1 vị trí gặp sự cố.
d. Giải pháp cấp nước
Tổng nhu cầu dùng nước của dự án (sinh hoạt, tưới cây…): 48,0 m³/ngày đêm.
Bên trong dự án sẽ bố trí thêm các trụ chữa cháy ngoài nhà với lưu lượng Q = 20l / s với khoảng cách giữa các tụ đảm bảo <200m.
4.7.5. Quy hoạch thoát nước thải
a. Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 14: 2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
QCVN 07:2023 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật
QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp
QCVN 07:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải rắn nguy hại
TCVN 7957:2023: Thoát nước – mạng lưới và công trình bên ngoài – yêu cầu thiết kế
b. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước thải
Tổng lưu lượng nước thải của dự án:
+ Nước thải sinh hoạt 28 m³/ngày.đêm.
Thiết kế hệ thống ống tự chảy nhà vệ sinh trong công trình để thu gom nước thải sinh hoạt dẫn về bể tự hoại. Nước sau bể tự hoại sẽ được bơm về hố ga đấu nối ra hố ga ngoài nhà dẫn về trạm xử lí nước thải tập trung của khu trước khi xả ra môi trường.
c. Vật liệu ống
Ống thoát nước trong dự án tất cả sử dụng ống HDPE D90-D200, độ dốc ống thoát nước thải tối thiểu 0,50% (đảm bảo tuân thủ theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN07-2:2023/BXD). Chiều sâu chôn cống điểm. đầu tối thiểu là 0,70m tính từ mặt đất hoàn thiện đến đỉnh ống.
4.7.6. Quy hoạch hệ thống năng lượng
a. Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng
QCVN 07:2023/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật.
TCVN 5681:2012 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Chiếu sáng ngoài nhà – Bản vẽ thi công
TCVN 7447:2015 Hệ thống lắp đặt điện hạ thế – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 7447-1:2015 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
TCVN 7447-4-41, 43:2015 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp TCVN 7447-4-43:2010
Hệ thống lắp đặt điện hạ áp
TCVN 7447-5-51:2015 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp – Phần 5-51: Lựa chọn và lắp đặt thiết bị điện – Nguyên tắc chung
b. Quy hoạch sử dụng điện
Tổng công suất nhu cầu năng lượng dự kiến: 2500kW Lắp đặt 1 Máy biến áp (MBA),
Tính toán nhu cầu năng lượng của khu quy hoạch, được thể hiện trong hồ sơ thiết kế:
c. Nguồn cấp:
Dự án được cấp điện từ tuyến trung thế 22Kv thông qua điểm đấu nối trên đường Trần Cung.
Trong công trình bố trí các máy biến áp 22/0.4kV để phục vụ nhu cầu sử dụng.
4.7.7. Quy hoạch chiếu sáng
a. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 09:2017/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng Hiệu quả năng lượng.
TCVN 5681:2012 về Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng – Chiếu sáng ngoài nhà Bản vẽ thi công.
b. Quy hoạch sử dụng
Đèn chiếu sáng dùng loại đèn led 100W. Đèn được lắp trên các trụ thép côn tròn mạ kẽm cao 8m, cần đèn cao 2m, vươn xa 1.5m.
Ngoài ra, dọc hành lang giao thông đối diện với nhà hiện trạng, được lắp đèn pha 100W.
Hệ thống chiếu sáng được thiết kế với hệ thống đèn LED tiết kiệm năng lượng và được cấp nguồn và điều khiển bật/ tắt bằng tủ điều khiển tự động đặt trong nhà bảo vệ;
c. Nguồn cấp
Cáp cấp nguồn cho các tuyến chiếu sáng sử dụng cáp CXV 4C-25mm2 luồn trong ống nhựa gân xoắn HDPE chôn ngầm dưới vỉa hè. Các đoạn băng đường bổ sung thêm ống sắt tráng kẽm (STK) để bảo vệ ống và cáp, tránh các tác động cơ học. Đối với các cần đèn gắn trên vách tường, cáp nguồn đi bên trong nhà để tăng tính thẩm mỹ cho các công trình;
Dùng cáp CXV 3C-2.5mm² cấp nguồn cho bóng đèn;
Bảo vệ cho các tuyến cáp bằng MCB 3P đặt trong tủ điều khiển chiếu sáng. Bảo vệ cho từng đèn bằng MCB 1P đặt tại cửa trụ;
Tiếp đất an toàn: Dùng hệ thống dây đồng trần 10mm² và hệ cọc tiếp địa dài 2,5m tiếp đất an toàn cho các trụ đèn và tủ điện.
4.7.8. Quy hoạch hạ tầng viễn thông
a. Quy chuẩn, Tiêu chuẩn áp dụng
QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
QCVN 32:2020/BTTT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chống sét cho các trạm viễn thông và mạng cáp ngoại vi viễn thông;
QCVN 33:2019/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi viễn thông;
TCVN 9250:2021 Trung tâm dữ liệu – Yêu cầu hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
TCVN 8665:2011 Sợi quang dùng cho mạng Viễn thông – Yêu cầu kỹ thuật chung;
TCVN 9070: 012 Ống nhựa gân xoắn HDPE;
TCVN 6745-1,2,3-2000 Cáp sợi quang;
TCVN 8699:2011 Tiêu chuẩn quốc gia mạng viễn thông – Ống nhựa dùng cho tuyến cáp ngầm – Yêu cầu kỹ thuật
b. Quy hoạch sử dụng
Các cáp viễn thông được chôn ngầm, được thiết kế tuân thủ, đáp ứng các yêu cầu quy định cáp cấu trúc với yêu cầu cao về sự hiệu quả và tính sẵn sàng, tính dự phòng sự cố, dự phòng mở rộng, dễ dàng quản lý sử dụng.
Nhu cầu phân phối cho toàn dự án: Khoảng 400 tủ rack.
c. Nguồn cấp:
Sử dụng nguồn viễn thông từ thành phố đấu nối thông qua tuyến cáp viễn thông trên đường Trần Cung tại vị trí như bản vẽ thể hiện.
4.8. Vệ sinh môi trường, thu gom rác, chất thải rắn:
Tổng số người trong dự án là 35 người.
Bảng tính khối lượng chất thải rắn
TT
Hạng mục
Số lượng
Đơn vị
Tiêu chuẩn
Đơn vị
Tổng khối lượng (kg)
1 Văn phòng 800
Người
1,3
Kg/người.ngđ
1.040
Tổng khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh khoảng 1.040kg/ngày.
Phân loại rác để thuận tiện thu gom, vận chuyển và tái sử dụng cần tiến hành phân loại rác ngay từ nơi thải ra, rác thải thông thường từ các nguồn khác nhau được phân loại thành 2 nhóm chính: nhóm các chất có thể thu hồi tái sử dụng, tái chế và nhóm chất phải xử lý chôn lấp hoặc tiêu hủy theo quy định pháp luật.
Rác cuối ngày được thu gom về khu vực tập kết rác tại phòng rác (bố trí gần khu vực nhập hàng) và chuyển đi theo giờ quy định. Rác thải được thu gom trực tiếp thông qua Hợp đồng với công ty môi trường đô thị.
Tại các khu vực cây xanh và đường dạo, bố trí các thùng rác nhỏ có dung tích tối thiểu là 100 lít và không lớn hơn 1m3, khoảng cách 50m/thùng.
CHƯƠNG V.
ĐỊNH HƯỚNG MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
5.1. Định hướng chung cho đánh giá tác động môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường
Các hoạt động tại dự án bảo đảm chấp hành nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về môi trường, thực hiện các biện pháp quản lý để đạt được các tiêu chí sản xuất sạch, thân thiện môi trường.
Sử dụng hệ thống quản lý và công nghệ sản xuất sạch, các sản phẩm thân thiện và bảo vệ môi trường.
Xây dựng hệ thống xử lý môi trường bảo đảm chất thải phát sinh từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, nghiên cứu trong dự án không gây ảnh hưởng đến môi trường.
Giám sát môi trường, bảo tồn hệ sinh thái và thường xuyên tổ chức các hoạt động giáo dục ý thức bảo vệ môi trường trong phạm vi toàn dự án.
5.2. Đánh giá tác động môi trường
5.2.1. Nguồn gây tác động
Trong quá trình đầu tư xây dựng và vận hành dự án cần xem xét một số tác động tiêu cực đối với môi trường và tài nguyên.
Các tác động có thể xảy ra bao gồm:
Giai đoạn thi công xây dựng cơ sở hạ tầng chủ yếu là bụi và khí thải, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng:
+ Vận chuyển nguyên vật liệu
+ Xây dựng các hạng mục công trình
Giai đoạn dự án đi vào hoạt động chủ yếu là tiếng ốn, chất thải rắn, nước thải :
+ Ô nhiễm môi trường do các loại chất thải, đặc biệt là chất thải rắn, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người mà không được thu gom, xửlý đạt tiêu chuẩn.
+ Suy thoái và ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm do các tác động thứ cấp của chất thải phát sinh không được xử lý.
+ Suy thoái chất lượng đất xảy ra phổ biến do các tác động thứ cấp của sinh hoạt và dịch vụ.
5.2.2. Đối tượng và quy mô chịu tác động
a. Tác động do xây dựng hạ tầng:
Về thoát nước và xử lý nước thải: Hệ thống đường ống nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp được tách riêng thải vào hệ thống nước thải chung. Tuy nhiên, vẫn có những tác động tiêu cực đến môi trường như không x lý tốt do:
+
Ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm;
+ Ô nhiễm môi trường đất;
+ Ô nhiễm môi trường không khí;
+ Suy giảm đa dạng sinh học;
+ Phát sinh bùn cặn.
Hoạt động thu gom và lưu giữ chất thải rắn không hợp vệ sinh:
+ Ô nhiễm môi trường do nước rỉ rác chứa nhiều chất hữu cơ;
+ Ô nhiễm không khí do khí rác gây mùi và dễ cháy nổ;
+ Phát sinh mầm bệnh.
b. Tác động do hoạt động dịch vụ:
Các tác động của sản xuất công nghiệp tới môi trường bảo gồm:
Chấn động và tiếng ổn của thiết bị công suất lớn trong quá trình hoạt động:
+ Máy phát điện sử dụng loại được trang bị vỏ bọc cách âm chuyên dụng, giảm tiếng ồn phát ra trong quá trình vận hành xuống mức 70dB. Mức độ ồn này đáp ứng quy chuẩn về tiếng ồn cho phép tại khu vực dân cư theo quy định của QCVN 26:2010/BTNMT và không ảnh hưởng tới các khu vực công trình lân cận.
Nước thải từ các thiết bị làm mát: nếu không được xử lý sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, nước ngầm, môi trường đất và là nguồn phát sinh nguồn bệnh.
Chất thải rắn: Bên cạnh tiếng ồn và nước thải, chất thải rắn cũng là vấn đề cần được quan tâm. Chất thải rắn tuy có khối lượng không lớn nhưng nếu không được thu gom triệt để sẽ gây ô nhiễm môi trường khu vực.
Hiện tại ô nhiễm môi trường tại khu vực thực hiện dự án là không đáng kể, tuy nhiên nếu không có phương án ý xử triệt để, lý thì theo thời gian, do sự tích tụ, thì nguy cơ ô nhiễm môi trường không khí và nước thải tại dự an sẽ gia tăng. Vì vậy, cần có giải pháp bảo vệ môi trường phù hợp để khống chế, giảm thiểu các ô nhiễm này.
c. Tác động do hoạt động sinh hoạt:
Để phục vụ cho hoạt động tại dự án, hàng ngày cần một lượng nước sạch, đồng thời cũng cần phải xử lý một khối lượng nước thải có giá trị tương ứng.
Một nguồn thải nữa đó là quá trình phát sinh chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt và nghiên cứu trong khu vực.
5.2.3. Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và quản lý tác động môi trường
a. Trong giai đoạn thi công:
Trong giai đoạn thi công càn đảm bảo các yêu cầu sau:
Phun nước chống bụi đường giao thông, các khu vực phát sinh bụi cao.
Lắp đặt các thiết bị giảm tiếng ồn cho các thiết bị có mức ồn cao như máy phát điện, khí nén, máy khoan…
Các phương tiện vận chuyển vật liệu xây dựng cát, đá cần dùng bạt che để tránh vật liệu rơi vãi, phát sinh bụi.
Việc vận chuyển chất thải phải sử dụng các hộp gen, thùng chứa có nắp đậy kín và phải được vận chuyển về nơi quy định, tránh tồn động trên công trường làm rơi vãi gây tắc nghẽ dòng chảy.
Chất thải rắn xây dựng và bùn thải được thu gom và vận chuyển về nơi quy định, đất thải có thể sử dụng làm vật liệu san lấp.
Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến trong quá trình thi công xây dựng.
Đối với các công trình cao tầng cần cso bạt che chắn bằng vải hoặc bạt để giảm thiểu bụi phát tán đi xa.
Thiết kế chiếu sáng cho những nơi cần làm việc ban đêm.
Trạng bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động (găng tay, nón bảo hộ, kính bảo vệ mắt, khẩu trang…) cho công nhân làm việc tại công trường và tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn lao động khi lập đồ án thi công.
Tăng cường kiểm tra, nhắc nhở công nhân sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi làm việc. Trường hợp công nhân vi phạm cần tiến hành phạt hành chính nếu nhẹ (sai phạm một lần) và đuổi việc nếu vi phạm nặng ( 02 lần trở lên).
Xây dựng ban hành nội quy về an toàn và bảo hộ lao động đối với tất cả các hoạt động ở công trường, trong đó có cả nội quy khi đào hố sâu, đào hầm để tránh bị lún, sập.
Khống chế và giảm thiểu tác động do sinh hoạt của công nhân tại công trình.
Xây dựng các công trình xử lý nước thải tạm thời, bố trí bãi trung chuyển rác tạm thời,… Rác thải sinh hoạt cần được thu gom hằng ngày.
Ban hành nội quy nghiêm cấm công nhân phóng uế, vứt rác sinh hoạt bừa bãi gây ô nhiễm môi trường.
b. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí:
Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí cần phải áp dụng một hệ thống các biện pháp, cụ thể:
Tổ chức không gian kiến trúc quy hoạch hợp lý, hài hòa, đảm bảo tỷ lệ cây xanh; thiết kế tôn trọng địa hình tự nhiên, hạn chế đào đắp san gạt;
Lựa chọn các công nghệ phát sinh ít chất thải hơn;
Sử dụng chu trình sản xuất khép kín: Sử dụng tuần hoàn toàn bộ hoặc một phần chất thải làm nguyên liệu đầu vào cho quá trình sản xuất.
c. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
Áp dụng các giải pháp ngăn chặn bót sự lan truyền của tiếng ổn như: trồng cây xanh 2 bên đường giao thông, xây dựng tường chắn âm thanh…
Hiện đại hoá thiết bị: Các dây chuyền công trang bị các loại thiết bị mới, tốt, hiện đại, tránh gây ổn.
-Thiết kế các bộ phận giảm âm: Trang bị các thiết bị chống ổn cho công nhân, nhất là những công đoạn có tiếng ổn cao, các trang bị bảo hộ cá nhân như nút bịt tai, bao ốp tai.
d. Giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải rắn:
Tăng cường các phương tiện thu chứa chất thải rắn phục vụ cho công tác thu gom bằng cơ giới. Cụ thể:
Đặt các thùng rác nhỏ trên các tuyến đường chính và khu công cộng trong khu vực thiết kế.
Các chất thải nguy hại phát sinh cần được phân loại tại nguồn, lưu giữ trong các thiết bị đảm bảo tiêu chuẩn.
e. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước:
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước bằng cách tiết kiêm nước trong khâu tuần hoàn tái sử dụng nước làm mát thiết bị.
Áp dụng các biên pháp xử lý cuối đường ống và công nghê xử lý nước thải tiên tiến nhằm giảm thiểu tối đa lượng chất ô nhiễm trước khi xả ra nguồn tiếp nhận.
-Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp đảm bảo xử lý đạt tiêu chuẩn mới xả ra nguồn tiếp nhận. Nâng công suất trạm xử lý nước thải trong toàn khu công nghê cao đảm bảo xử lý toàn bộ lượng nước thải trước khi thải ra môi trường.
Bùn cặn tạo ra trong quá trình xử lý nước thải có chứa nhiều chất độc hại nên cần được xử lý tiếp như chất thải rắn nguy hại.
Nước thải sinh hoạt: được thu gom tập trung bằng hệ thống đường ống thu gom nước thải và chọn phương án xử lý phù hợp.
Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch
Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại
Bấm vào đây để tham gia nhóm