Quyết định số 6212/QĐ-UBND ngày 14/12/2025 Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch, tỷ lệ 1/500 đoạn 1

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
———
Số: 6212 /QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết
hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch, tỷ lệ 1/500 (đoạn 1)
(thuộc phạm vi 02 tuyến đường dọc sông Tô Lịch)
Địa điểm: Tại các phường Tây Hồ, Nghĩa Đô, Ngọc Hà, Giảng Võ, Cầu Giấy, Láng, Yên Hòa, Đống Đa, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/6/2025;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn ngày 26/11/2024;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 28/06/2024;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 145/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ Quy định về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quy hoạch đô thị và nông thôn; số 178/2025/NĐ-CP ngày 01/7/2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 16/2025/TT-BXD ngày 30/6/2025 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết một số điều của Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1569/QĐ-TTg ngày 12/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt việc phê duyệt Quy hoạch Thủ đô Hà Nội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065;
Căn cứ Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch thoát nước Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ các Quyết định của UBND Thành phố: số 1359/QĐ-UBND ngày 19/03/2021 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H1-2, tỷ lệ 1/2000; số 1356/QĐ-UBND ngày 19/03/2021 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H1-3, tỷ lệ 1/2000; số 6631/QĐ-UBND ngày 02/12/2015 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỷ lệ 1/2000; số 6665/QĐ-UBND ngày 03/12/2015 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000;
Căn cứ hồ sơ Chỉ giới thu hồi đất hai bên sông của dự án thoát nước Hà Nội (sông Tô Lịch) đã được UBND Thành phố phê duyệt tại bản vẽ ngày 14/6/2001;
Căn cứ hồ sơ Chỉ giới đường đỏ đường 2 bên sông Tô Lịch đoạn từ cầu Mọc đến sông Nhuệ, tỷ lệ 1/500 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 53/2002/QĐ-UBND ngày 09/4/2002;
Căn cứ Nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết hai bên sông Tô Lịch (đoạn 1, 2, 3), tỷ lệ 1/500 được UBND Thành phố duyệt tại Quyết định số 2160/QĐ-UBND ngày 13/5/2011;
Căn cứ Văn bản số 493/VP-ĐT ngày 06/8/2025 của Văn phòng UBND Thành phố Kết luận, chỉ đạo của Phó Chủ tịch UBND Thành phố Dương Đức Tuấn tại cuộc họp nghe báo cáo về công tác cải tạo, chỉnh trang hai bên sông Tô Lịch và bổ cập nước vào sông Tô Lịch;
Căn cứ Nghị Quyết số 471/NĐ-HĐND ngày 13/11/2025 của HĐND Thành phố phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Cải tạo chỉnh trang, tái thiết công viên tuyên hai bên sông Tô Lịch;
Căn cứ Thông báo số 786/VP-ĐT ngày 04/12/2025 của Văn phòng UBND Thành phố Hà Nội về việc kết luận, chỉ đạo của Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Dương Đức Tuấn tại cuộc họp nghe báo cáo về công tác triển khai 03 công trình xây dựng, Dự án đầu tư trọng điểm, cấp bách trên địa bàn Thành phố: (i) Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối sân bay Gia Bình với Thủ đô Hà Nội; (ii) Dự án đầu tư xây dựng cầu Trần Hưng Đạo; (iii) Dự án cải tạo chỉnh trang, tải thiết công viên tuyền hai bên sông Tô Lịch;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch – Kiến trúc tại Tờ trình số 6347/TTr-QHKT-HTKT ngày 10/12/2025 và Báo cáo thẩm định số 6346 /BC-QHKT-QHKT ngày 10/12/2025
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch, tỷ lệ 1/500 (đoạn 1) thuộc phạm vi 02 tuyến đường dọc sông Tô Lịch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch, tỷ lệ 1/500 (đoạn 1) thuộc phạm vi 02 tuyến đường dọc sông Tô Lịch.
2. Vị trí, phạm vi và diện tích nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Vị trí: Khu đất lập quy hoạch chi tiết là một đoạn tuyến sông Tô Lịch chảy qua địa giới hành chính các phường Tây Hồ, Nghĩa Đô, Ngọc Hà, Giảng Võ, Cầu Giấy, Láng, Yên Hòa, Đống Đa, Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
b) Phạm vi nghiên cứu:
– Phía Bắc và phía Tây giáp các tuyến đường: nhánh nút giao đường Võ ChíCông – Hoàng Quốc Việt, Quan Hoa, Nguyễn Khang, Nguyễn Ngọc Vũ, Giáp Nhất.
– Phía Đông giáp các tuyến đường Võ Chí Công, Bưởi, Láng và phố Cầu Mới.
– Phía Nam giáp đường Nguyễn Trãi.
c) Quy mô nghiên cứu: Khoảng 324.006m2 trong phạm vi 02 tuyến đường dọc
sông Tô lịch, chiều dài tuyến khoảng 6,2km. Điểm đầu từ đường nhánh nút giao Hoàng Quốc Việt – Võ Chí Công đến cầu Mới Ngã Tư Sở.
3. Mục tiêu quy hoạch:
– Thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và cụ thể hóa định hướng Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2045, tầm nhìn đến năm 2065 được Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt tại Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 27/12/2024 và cụ thể hóa các đồ án Quy hoạch phân khu đô thị được duyệt.
Việc triển khai dự án sẽ nâng cấp cảnh quan hai bên bờ sông Tô Lịch mang đậm bản sắc khu vực, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi, sinh hoạt cộng đồng của nhân dân và thúc đẩy phát triển văn hóa, thương mại, dịch vụ, du lịch tại khu vực dự án nói riêng và Thủ đô Hà Nội nói chung, góp phần bảo vệ môi trường hướng đến phát triển bền vững, khai thác hiệu quả tiềm năng và lợi thế về vị trí, quỹ đất khu vực dự án.
– Làm cơ sở triển khai dự án đầu tư xây dựng Cải tạo chỉnh trang, tái thiết công viên tuyến hai bên sông Tô Lịch hoàn chỉnh, đồng bộ, hiện đại hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và các khu phụ trợ cảnh quan, công trình điểm nhấn, tiện ích đô thị, công trình dịch vụ, thương mại,.
– Làm cơ sở để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đô thị, quản lý xây dựng và lập dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
4. Nội dung đồ án quy hoạch:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất lập Quy hoạch chi tiết xây dựng hai bên tuyến sông Tô Lịch, tỷ lệ 1/500 (Đoạn 1), có tổng diện tích khoảng 324.006m2, với các chức năng sử dụng đất cụ thể như sau:
– Đất cây xanh sử dụng công cộng có diện tích 256.105m2, chiếm 79,04% diện tích lập quy hoạch, bao gồm:
+ Đất cây xanh (ven sông) gồm 33 lô đất ký hiệu là CX, có diện tích khoảng 89.275m2, chiếm 27,55% diện tích lập quy hoạch.
+ Đất sông suối kênh rạch gồm 13 lô đất ký hiệu MN có diện tích 166.830m2, chiếm 51,49% diện tích lập quy hoạch.
– Đất di tích, tôn giáo gồm 02 lô đất ký hiệu TG, có diện tích là 364m2, chiếm 0,05% diện tích lập quy hoạch, là công trình di tích hiện trạng Đền Quán Vông và Đền cây Duối.
– Đất giao thông có diện tích 66.695m2, chiếm 0,11% diện tích lập quy hoạch.
– Đất hạ tầng kỹ thuật khác gồm 01 lô đất ký hiệu HTKT, có diện tích 842m2, chiếm 0,26% diện tích lập quy hoạch, là sân ga của tuyến đường sắt đô thị 2A (Cát Linh – Hà Đông).
| TT | Chức năng sử dụng đất | Ký hiệu | Diện tích (m²) | Tỷ lệ (%) | Diện tích XD (m²) | Diện tích sàn (m²) | MĐ tối đa (%) | Hệ số SDĐ tối đa (lần) | Tầng cao (tầng) |
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| I | Đất cây xanh sử dụng công cộng tĩnh | 256.105 | 79,04 | 4.011 | 4.011 | 5 | 0,05 | 1 | |
| Cây xanh | CX | 89.275 | 27,55 | 4.011 | 4.011 | 5 | 0,05 | 1 | |
| Mặt nước | MN | 166.830 | 51,49 | ||||||
| II | Đất di tích, tôn giáo | TG | 364 | 0,11 | |||||
| III | Đất đường giao thông | 66.695 | 20,58 | ||||||
| IV | Đất công trình HTKT khác | HTKT | 842 | 0,26 | |||||
| TỔNG | 324.006 | 100 |
Ghi chú: Khi thiết kế công trình, đảm bảo không vượt quá các chỉ tiêu quy hoạch đã được khống chế tại quy hoạch này, phù hợp với Quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế có liên quan (các số liệu diện tích xây dựng, tổng diện tích sàn của các công trình sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư và phương án kiến trúc công trình được cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định).
4.2. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan và thiết kế đô thị:
4.2.1. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
a. Nguyên tắc tổ chức không gian quy hoạch-kiến trúc
-Giải pháp tổ chức không gian bao gồm khu vực hiện có cải tạo, chỉnh trang và khu vực xây dựng mới. Việc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan được xác định trên nguyên tắc:
+ Không gian cảnh quan mở hoàn toàn với 2 hướng tiếp cận dọc 2 bên sông, giải pháp thiết kế được bố trí với các không gian chính: Vỉa hè – hệ thống tường kẻ bồn cây – đường dạo ven sông. Kết nối các không gian chính với nhau bởi hệ thống bậc cấp thay đổi cao độ và ram dốc được bố trí phù hợp trên mỗi đoạn sông.
+ Đảm bảo kết nối hài hòa giữa không gian khu vực hiện có và khu vực xây dựng mới, giữa khu vực hai bên sông và làng xóm hiện hữu.
+ Không gian công trình công cộng được xây dựng trong phạm vi đồ án đảm bảo kiến trúc hài hòa với cảnh quan toàn tuyến sông.
+ Đối với các công trình (đường dạo, cây xanh, tiểu cảnh) bố trí trong phạm vi lòng sông sẽ được tiếp tục nghiên cứu rà soát đảm bảo phù hợp với cao độ mực nước thiết kế của sông Tô Lịch.
+ Đối với khu vực hiện có: Với chức năng sử dụng đất phù hợp với quy hoạch như đất cây xanh, công viên, khu thể dục thể thao… sẽ được cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch. Việc tổ chức không gian và hình thức kiến trúc công trình trong khu vực này phải gắn kết với không gian xung quanh, tuân thủ Quy chuẩn xây dựng và các
chỉ tiêu chung đã được khống chế trong quy hoạch sử dụng đất.
+ Đối với công trình xây dựng mới: Được phép bố trí công trình xây dựng 01 tầng trong các ô đất cây xanh (các công trình phụ trợ, kiot dịch vụ, chòi nghỉ, vệ sinh công cộng) quy mô nhi với hình thức kiến trúc đẹp, thuận tiện cho người sửdụng. Đối với các công trình dịch vụ đề xuất cao tối đa 1 tầng, các công trình này được thiết kế độc đáo, có đặc trưng riêng, tạo điểm nhấn trên tuyến sông, tạo dựng cảnh quan đô thị cho toàn tuyến. Không xây dựng các công trình có khối tích lớn.
Mỗi đoạn tuyến được thiết kế cảnh quan gắn với đặc trưng lịch sử và hiện trạng khu vực:
+ Phân đoạn từ đường Hoàng Quốc Việt đến Cầu Giấy: là khu vực đầu sông Tô Lịch, tổ chức các không gian công cộng cho người đi bộ, đi xe đạp, không gian quảng trường, công trình trung tâm dịch vụ.
+ Phân đoạn từ Cầu Giấy đến đường Nguyễn Trãi: là khu vực không gian văn hóa có giá trị lịch sử gắn với các lễ hội như: Lễ hội chùa Láng, các công trình trung tâm dịch vụ và quảng trường bên sông. Bố trí không gian công cộng cho người đi bộ, đi xe đạp ven sông.
b. Giải pháp thiết kế cảnh quan:
– Đối với đất cây xanh đường phố: thiết kế đảm bảo đồng bộ, khớp nối với khu vực cây xanh xung quanh để tạo thành khu vực thống nhất về thiết kế cảnh quan và tạo ra tính liên kết trong khu vực nghiên cứu.
Đối với vườn hoa: trồng cây xanh, làm vườn hoa kết hợp với kiến trúc tiểu cảnh, phục vụ dân cư khu vực… Hình thức tổ chức sân vườn đẹp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch. Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo tươi xanh cho cả bốn mùa, có thể kết hợp với sân thể thao nhỏ, các đường dạo, vòi phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng… Để tăng cường hiệu quả sử dụng, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn. Bố trí lối ra vào thuận tiện và cần tuân thủ Tiêu chuẩn.
– Đối với công trình di tích: bảo tồn các công trình di tích hiện có, tu bổ, tôn tạo. Phục dựng các công trình, hạng mục kiến trúc có giá trị bị hư hại. Đối với các công trình xây dựng mới cần xây dựng hình thái kiến trúc phù hợp, hài hòa với cảnh quan chung của khu vực.
– Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật: cải tạo chỉnh trang, nâng cấp và tận dụng để hòa vào cùng tổng thể của không gian khu vực.
c. Giải pháp thiết kế đô thị
Nguyên tắc: Xác định các công trình điểm nhấn, khu vực có tầm nhìn rộng, điểm nhìn đẹp tạo cảnh quan, đề xuất các công trình điểm nhấn có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với không gian, hình thức kiến trúc cảnh quan khu vực xung quanh, phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn xây dựng hiện hành.
– Mật độ xây dựng công trình, tầng cao công trình tuân thủ theo quy định đã được xác lập trong quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất.
Bố cục công trình lựa chọn giải pháp tối ưu để hạn chế tác động xấu của hướng nắng, hướng gió, hạn chế tối đa nhu cầu sử dụng năng lượng cho mục đích
hạ nhiệt hoặc sửa ấm trong công trình.
– Chiều cao công trình, chiều cao các tầng nhà, mái đón, mái hè phố, bậc thềm, ban công và các chi tiết kiến trúc (gờ, chỉ, phảo…), phải đảm bảo hài hoà, thống nhất, tương quan với các công trình lân cận chơ từng khu chức năng và cho toàn khu vực. Thống nhất về chiều cao các tầng để đảm bảo đồng đều trên mặt đứng các dãy nhà, tuyến phố.
Các khu vực bãi đỗ xe, các công trình hạ tầng kỹ thuật khác: khoảng lùi sẽ được thực hiện theo dự án riêng, các công trình xây dựng cần tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, phù hợp khống chế về tầng cao theo quy hoạch và các quy định khác của pháp luật.
4.3. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
– Đường hai bên sông: được xác định trên cơ sở các tuyến đường hiện có thuộc phạm vi Dự án Cải tạo chỉnh trang, tái thiết công viên tuyến hai bên sông Tô Lịch đang nghiên cứu theo chủ trương đầu tư được duyệt.
– Hệ thống cầu qua sông gồm: cải tạo 10 cầu hiện có và xây dựng mới gồm 01 cầu tại vị trí đối diện ngõ 235 Nguyễn Khang (vị trí cụ thể xem chi tiết tại bản vẽ).
Vị trí quy mô các cầu mới sẽ được xác định theo dự án riêng, được cấp thẩm quyền phê duyệt. Vị trí, hướng tuyến các tuyến đường sắt đô thị cắt qua sông Tô Lịch sẽ được xác định cụ thể theo dự án riêng, được cấp thẩm quyền phê duyệt.
– Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường trong phạm vi quy hoạch được xác định chính xác theo các hồ sơ chỉ giới đường đỏ, dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đối với các tuyến đường quy hoạch mới, chỉ giới đường được xác định trên cơ sở tim đường quy hoạch, mặt cắt ngang đường, các thông số kỹ thuật, kích thước và kết hợp với nội suy theo các điều kiện cụ thể của từng tuyến.
+ Chỉ giới xây dựng xác định trên cơ sở chiều rộng của đường và chiều cao công trình xây dựng theo quy chuẩn xây dựng việt nam. khoảng lùi xây dựng công trình cụ thể xem trên bản vẽ sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan.
+ Khi cắm mốc theo bản vẽ này phải kết hợp khớp nối với các hồ sơ chỉ giới đã cấp trong khu vực (ghi trực tiếp trên bản vẽ) để tránh chồng chéo.
b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật:
– Cao độ mực nước thiết kế sông Tô Lịch H = 5, 3 – 5, 50m
– Cao độ nền đường 2 bên sông: xác định nền đường hiện có và cao độ khu dân cư dọc hai bên tuyến đường.
– Cao độ mặt cầu cắt ngang qua sông, được thiết kế phù hợp cao độ mực nước sông. Cụ thể sẽ được xác định ở giai đoạn lập dự án phù hợp kết cấu xây dựng cầu, chiều cao thông thủy…
– Cao độ nền khu đất công viên cây xanh, sẽ được thiết kế phù hợp với kiến trúc cảnh quan trên cơ sở cao độ mực nước thiết kế sông, cao độ nền đường 2 bên sông và
được thiết kế ở giai đoạn lập dự án. Để phát huy hiệu quả đầu tư xây dựng và tăng cường thoát nước của sông Tô lịch vào mùa mưa, các công trình công cộng, dịch vụ hai bên tuyến sông cần nghiên cứu đề xuất cao độ cốt nền công trình cao hơn mực nước thiết kế sông Tô Lịch H = 5, 3 – 5, 50m
Thoát nước mặt tiếp tục sử dụng hệ thống thoát nước hiện có đã được đầu tư xây dựng trong phạm vi quy hoạch.
c. Quy hoạch cấp nước:
Nguồn cấp và mạng lưới cấp nước tiếp tục sử dụng hệ thống cấp nước hiện có đã được đầu tư xây dựng trong phạm vi quy hoạch.
d. Quy hoạch cung cấp năng lượng và chiếu sáng
– Các phụ tải trong ranh giới đồ án Quy hoạch tiếp tục được cấp nguồn từ các Trạm biến áp hiện có.
– Đường dây trung thế đi nổi được cải tạo, hạ ngầm để đảm bảo an toàn cấp điện và mỹ quan đô thị.
– Mạng hạ thế 0,4KV chiếu sáng công cộng, chiếu sáng đường dạo, sân vườn được thiết kế trong quá trình lập tổng mặt bằng cho từng ô đất xây dựng công trình và được thực hiện theo dự án riêng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
e. Quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động:
– Xây dựng hệ thống cống bể theo nguyên tắc tổ chức mạng ngoại vi có xét đến khả năng cho các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông khác sử dụng cống bề để phát triển dịch vụ.
– Hạ ngầm tất cả các loại cáp xuống cống bể để đảm bảo chất lượng thông tin và mỹ quan đô thị, đồng thời phải đồng bộ với các hệ thống hạ tầng cơ sở khác để tiết kiệm chi phí khi thi công.
f. Quy hoạch thoát nước thải:
– Thoát nước thải:
+ Lưu vực thu gom: Thuộc nhà máy xử lý nước thải Yên Xá (đã được đầu tư xây dựng theo quy hoạch).
sông. + Mạng lưới tuyến cống thu gom chính: Xây dựng theo đường giao thông dọc
+ Một số tuyến cống thu gom nước thải bố trí dọc theo đường quy hoạch 2 bên sông, thu gom tách nước thải từ hệ thống thoát nước chung khu dân cư 2 bên sông để đưa về tuyến cống chính. Nước thải sinh hoạt từ các công trình công cộng được xử lý sơ trước khi đấu vào hệ thống thoát nước thải của Thành phố.
– Chất thải rắn:
+ Bố trí điểm tập kết chất thải rắn có diện tích tối thiểu 20m2 tại khu vực đất cây xanh, gần trục đường lớn, thuận tiện cho xe chuyên trở rác thải đến trạm xử lý CTR của Thành phố (khoảng cách an toàn môi trường của điểm tập kết CTR tối thiểu 20m). Số lượng, quy mô điểm tập kết CTR sinh hoạt sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn nghiên cứu tiếp sau.
+ Với các nơi công cộng như các khu thương mại, khu vực công viên cây xanh,
bến xe, đường trục chính… đặt các thùng thu gom có nắp kín dung tích tối thiểu là 100lít và không lớn hơn 700 lít khoảng cách 100m/thùng.
+ Nhà vệ sinh công cộng: được xác định theo quy định về quản lý bùn cặn và nhà vệ sinh công cộng. Nhà vệ sinh công cộng phải có trang thiết bị chiếu sáng, thông gió, vệ sinh (xí, tiểu, bồn rửa), hệ thống cấp nước, thu gom nước thải và bể tự hoại trước khi nối ra hệ thống thoát nước bên ngoài công trình;
+ Vị trí điểm tập kết rác và nhà vệ sinh công cộng sẽ được xác định trong các giai đoạn lập dự án chi tiết sau này.
4.5. Quy hoạch không gian xây dựng ngầm đô thị:
– Đối với vị trí tuyến và ga đường sắt đô thị của các tuyến đường sắt đô thị ngầm đi qua phạm vi nghiên cứu của đồ án sẽ được xác định theo dự án riêng được cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
– Việc bố trí các tuyến hạ tầng kỹ thuật ngầm đảm bảo tuân thủ theo quy định.
4.6. Giải pháp bảo vệ môi trường:
– Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước: cấm mọi hình thức xả thải không qua xử lý trực tiếp ra nguồn.
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí, tiếng ồn: trồng cây xanh cách ly xung quanh các khu đất bãi đỗ xe, trạm xử lý nước thải, dọc theo các tuyến đường giao thông lớn…
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường đất: sử dụng một cách hợp lý, phân đợt đầu tư phù hợp kết hợp các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình.
– Giảm thiểu ảnh hưởng tai biến môi trường: thiết lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường.
Khi triển khai dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Các phương án bảo vệ môi trường đối với dự án sẽ được chi tiết trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được cơ quan thẩm quyền xem xét phê duyệt.
5. Quy định quản lý
– Việc quản lý đất đai, đầu tư, xây dựng đô thị cần tuân thủ quy hoạch và “Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch – tỷ lệ 1/500 (đoạn 1)” được ban hành kèm theo hồ sơ quy hoạch này và tuân thủ quy định tại các Luật và quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố; Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế liên quan, Quy chế quản lý quy hoạch chung toàn thành phố.
Trong quá trình triển khai thực hiện dự án, vị trí, quy mô, diện tích các khu đất cây xanh cho phép vi chỉnh để phù hợp với hiện trạng và phương án kiến trúc cảnh quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
– Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính thống nhất, đồng bộ với hệ thống bản vẽ, thuyết minh, quy định quản lý (bao gồm cả đánh giá hiện trạng và phương án quy hoạch); Hoàn chỉnh hồ sơ gửi Sở Quy hoạch –
Kiến trúc xác nhận; Chủ trì, phối hợp Sở Quy hoạch – Kiến trúc và UBND phường, xã có liên quan tổ chức công bố công khai quy hoạch được duyệt cho các cơ quan, tổ chức và nhân dân biết; Có trách nhiệm cập nhật đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên bờ tuyến sông Tô Lịch, tỷ lệ 1/500 (Đoạn 1) thuộc phạm vi 02 tuyến đường dọc sông Tô Lịch được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định này trong quá trình hoàn thiên đồ án Quy hoạch chi tiết hai bên sông Tô Lịch (đoạn 1), tỷ lệ 1/500 theo Nhiệm vụ đã được UBND Thành phố duyệt để đảm bảo thống nhất, tránh chồng chéo.
-Giao Sở Quy hoạch – Kiến trúc tổ chức kiểm tra và xác nhận bản vẽ quy hoạch chi tiết và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phù hợp với Quyết định phê duyệt của UBND Thành phố; Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch theo quy định.
-Giao Chủ tịch UBND các phường: Tây Hồ, Nghĩa Đô, Ngọc Hà, Giảng Võ, Cầu Giấy, Láng, Yên Hòa, Đống Đa, Thanh Xuân chịu trách nhiệm kiểm tra, quản lý, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành: Quy hoạch – Kiến trúc, Xây dựng, Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính, Công thương, Du Lịch; Viện trưởng Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội; Chủ tịch UBND các phường: Tây Hồ, Nghĩa Đô, Ngọc Hà, Giảng Võ, Cầu Giấy, Láng, Yên Hòa, Đống Đa, Thanh Xuân và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Tham gia nhóm Zalo Quy hoạch Hà Nội để tải bản đồ quy hoạch
Mở Zalo, bấm quét QR để tham gia nhóm trên điện thoại
Bấm vào đây để tham gia nhóm